Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài 4: Cô Gió (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài 4: Cô Gió (Tiết 5+6)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

Giúp HS:

 Nói về lợi ích của gió đối với người và vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

 Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích; biết liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích.

 Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt ai/ay.

2.Kĩ năng:

 - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 - Hiểu nội nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích; biết liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích.

 Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt ai/ay.

 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 14370
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài 4: Cô Gió (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 4
CHỦ ĐIỂM 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
BÀI 4: CÔ GIÓ (tiết 5, 6, SHS, tr.37 - 38)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
Giúp HS:
Nói về lợi ích của gió đối với người và vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích; biết liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích.
Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt ai/ay.
2.Kĩ năng:
 - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 - Hiểu nội nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích; biết liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích.
Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt ai/ay.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 5 (TĐ): CON SUỐI BẢN TÔI (trang 101 và 102)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: Cô Gió
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
– HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về lợi ích của gió đối với người và vật. Một vài HS cầm chong chóng chạy và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu chong chóng quay được?
– HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, tên gọi, điểm đáng yêu của nhân vật, 
– HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Cô gió.
– HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về lợi ích của gió đối với người và vật. Một vài HS cầm chong chóng chạy và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu chong chóng quay được?
– HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, tên gọi, điểm đáng yêu của nhân vật, 
– HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Cô gió.
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc : 
-Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
 – HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động của cô gió. Câu cảm đọc giọng ngạc nhiên, tươi vui; lời hát của cô gió đọc vui, nhẹ nhàng).
– HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: miền đất, hình dáng, quay, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Vì tính cô hay giúp người
nên ai cũng yêu cô. //; Hình dáng của cô / là ở những việc có ích / mà cô làm cho người khác. //; 
– HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
- Cô gió đã giúp gì cho thuyền và mây?
- Trên đường đi cô gió chào những ai?
- Vì sao ai cũng yêu mến cô gió
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
 – HS nêu nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích.
– HS liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích
-GDKNS: Biết yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình.
– HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: khô hạn (khô, không có nước), dáng hình (hình của một vật làm thành vẻ riêng bên ngoài của nó),...
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
– HS nêu nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích.
– HS liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lại.
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng.
 -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
– HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
­ HS nghe GV đọc lại đoạn từ Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ.
– HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn “Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ”.
– HS khá, giỏi đọc cả bài.
TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: AI DẬY SỚM
 PHÂN BIỆT EO/OE, IÊU/ƯƠU, UI/UÔI
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: HS nghe đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp.	
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
.
– HS đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn thơ: Điều gì chờ đón những người dậy sớm?
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: bước, vừng đông,... ; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dậy.
– HS nhìn nghe GV đọc từng dòng thơ để viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào 3 – 4 ô đầu mỗi dòng thơ. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).
– HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi.
– HS nghe bạn nhận xét bài viết.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
.
.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm lời giải đố trong nhóm nhỏ, viết vào VBT.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
-Thực hành bài tập 2b: HS tìm trong bài viết các tiếng có vần ai hoặc vần ay và chia sẻ trong nhóm nhỏ.
 - HS nêu kết quả trong nhóm đôi và trước lớp.
 - Giáo viên nhận xét, 
 - GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c nói với bạn các từ ngữ chứa tiếng có vần ai hoặc vần ay phù hợp với hình.. 
– HS quan sát tranh, thực hiện BT trong nhóm nhỏ
– HS chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ và trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
 – HS xác định yêu cầu của BT 2b.
– HS đọc yêu cầu BT và đọc lại bài viết.
– HS tìm trong bài viết các tiếng có vần ai hoặc vần ay và chia sẻ trong nhóm nhỏ.
– HS so sánh vần ai và vần ay.
 – HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
– HS quan sát tranh, nói với bạn các từ ngữ chứa tiếng có vần ai hoặc vần ay phù hợp với hình. (Lưu ý: HS có thể đưa ra nhiều từ ngữ khác nhau, chỉ cần có đúng tiếng chứa vần cần tìm: cành mai/ nhành mai/ hoa mai/ mai vàng/ bông mai – quả vải/ trái vải / chùm vải – bao tay/ găng tay/ tất tay – váy đầm/ váy dài)
– HS viết các từ ngữ tìm được vào VBT (Lưu ý: GV có thể cho HS đặt câu (nói) có từ ngữ chứa ai/ây đã tìm được).
– HS nghe bạn nhận xét và GV nhận xét bài làm.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_4_bai.docx