Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Bài 1: Cô chủ nhà tí hon (4 tiết) - Trường TH An Phước B

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Bài 1: Cô chủ nhà tí hon (4 tiết) - Trường TH An Phước B

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng::

- Ghép chữ cái thành những từ ngữ chỉ người trong gia đình; nêu được phỏng đoán

của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt

được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu

thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; biết liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ; kể được một số việc làm thể hiện sự kính trọng lễ phép về cha mẹ, thầy cô.

2.Năng lực:

- Đọc: đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút, biết nghỉ hơi ở dấu chấm, ngắt hơi ở dấu phẩy và GV hướng dẫn ngắt hơi ở câu dài.

- Nói và nghe: thể hiện sự kính trọng lễ phép về cha mẹ, thầy cô.

- Nghe: HS nghe GV và các bạn đọc mẫu để nhận xét, chia sẻ.

- Viết: viết chính xác bài, viết chữ đúng độ cao, độ rộng, trình bày vở rõ ràng, sạch đẹp.

3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

2. Học sinh:SHS, VTV, VBT.

 

doc 6 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Bài 1: Cô chủ nhà tí hon (4 tiết) - Trường TH An Phước B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT 2
CHỦ ĐIỂM: ÔNG BÀ YÊU QUÝ
Tuần 7. Bài 1: Cô chủ nhà tí hon
 Đọc: Cô chủ nhà tí hon (Tiết 1 + 2)
Thời gian thực hiện: ngày......tháng ...năm ...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng::
- Ghép chữ cái thành những từ ngữ chỉ người trong gia đình; nêu được phỏng đoán
của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu
thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; biết liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ; kể được một số việc làm thể hiện sự kính trọng lễ phép về cha mẹ, thầy cô.
2.Năng lực:
- Đọc: đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút, biết nghỉ hơi ở dấu chấm, ngắt hơi ở dấu phẩy và GV hướng dẫn ngắt hơi ở câu dài.
- Nói và nghe: thể hiện sự kính trọng lễ phép về cha mẹ, thầy cô.
- Nghe: HS nghe GV và các bạn đọc mẫu để nhận xét, chia sẻ.
- Viết: viết chính xác bài, viết chữ đúng độ cao, độ rộng, trình bày vở rõ ràng, sạch đẹp.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2. Học sinh:SHS, VTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
1. Hoạt động Mở đầu:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú và dẫn dắt vào tiết học.
* Phương pháp: Đàm thoại.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
-Hs nghe và nêu suy nghĩ
-HS chia sẻ trong nhóm
-HS quan sát
-HS đọc
- HS nghe GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của mình về
tên chủ điểm Ông bà yêu quý.
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, thảo luận ghép chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) thành những từ ngữ chỉ người trong gia đình (ba, bà, ông ngoại,...)
- HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Cô chủ nhà tí hon.
- HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc:
nhân vật, việc làm của các nhân vật, 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc
Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện. Hiểu các từ ngữ trong bài. 
Phương pháp: Thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp
* Luyện đọc thành tiếng 
-HS nghe đọc
-HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
- GV đọc mẫu (đọc với giọng kể thong thả, tình cảm, tự hào, nhấn giọng ở
những từ ngữ chỉ hoạt động và tình cảm của ông đối với bạn nhỏ; cảm xúc của bạn nhỏ
đối với ông).
- GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: ngoại, bẽn lẽn, bỗng, quan
trọng, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Chỉ ra chơi mấy hôm,/ông đã mang đến cho Vân/ biết bao điều thú vị.//; Vân cảm thấy/ mình ra dáng một cô chủ
nhà tí hon,/ đúng như lời ông nói.//, 
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. 
*Luyện đọc hiểu 
-HS giải nghĩa
-HS đọc thầm
ND: Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: hấp dẫn (lôi cuốn, làm cho người ta thích), bẽn lẽn (có dáng điệu rụt rè, thiếu tự nhiên vì e thẹn và chưa quen), thú vị (có tác
dụng làm cho người ta hào hứng, vui thích),.. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong
SHS.
- HS nêu nội dung bài đọc
- HS liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ 
* Luyện đọc lại
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS nghe GV đọc 
 - HS luyện đọc 
- HS khá, giỏi đọc cả bài 
-Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng
đọc của toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại đoạn từ Ông nhìn Vân đến cười khích lệ.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ Ông nhìn Vân đến cười khích lệ trong nhóm và trước lớp.
- YCHS khá, giỏi đọc cả bài 
* Luyện tập mở rộng
- HS xác định yêu cầu 
- HS đọc phân vai trong nhóm 4 
- HS đọc phân vai trước lớp 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa lễ phép.
- HS thực hiện đóng vai trong nhóm nhỏ để nói và đáp lời chào khi đi học, khi về nhà
với người thân và thầy cô.
- HS nghe một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả. 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài học.
* Phương pháp: Tự học.
* Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT 2
CHỦ ĐIỂM: ÔNG BÀ YÊU QUÝ
Tuần 7. Bài 1: Cô chủ nhà tí hon (Tiết 3 + 4)
 Thời gian thực hiện: ngày......tháng ...năm ...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng::
1. Viết đúng kiểu chữ hoa G và câu ứng dụng.
2. Tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt độn
3. Tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc, viết lời cảm ơn ông.
2.Năng lực:
- Đọc: đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút, biết nghỉ hơi ở dấu chấm, ngắt hơi ở dấu phẩy và GV hướng dẫn ngắt hơi ở câu dài.
- Nói và nghe: thể hiện sự kính trọng lễ phép về cha mẹ, thầy cô.
- Nghe: HS nghe GV và các bạn đọc mẫu để nhận xét, chia sẻ.
- Viết: viết chính xác bài, viết chữ đúng độ cao, độ rộng, trình bày vở rõ ràng, sạch đẹp.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. Mẫu chữ viết hoa G.Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để học sinh chơi trò chơi. 
2. Học sinh:SHS, VTV, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
1. Hoạt động Mở đầu:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú và dẫn dắt vào tiết học.
* Phương pháp: Đàm thoại.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
Hs hát
HS lắng nghe
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa G và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Viết 
Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ hoa C và câu ứng dụng. 
PP: quan sát, hỏi đáp
HT: cá nhân, đôi bạn, nhóm, lớp.
– HS quan sát mẫu
– HS quan sát GV viết mẫu
– HS viết chữ G hoa vào bảng con, VTV
2.1. Luyện viết chữ G hoa 
– Cho HS quan sát mẫu chữ G hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ G hoa.
 – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ G hoa. 
– GV yêu cầu HS viết chữ G hoa vào bảng con. 
– HD HS tô và viết chữ G hoa vào VTV.
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng 
– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết 
– HS viết vào vở BT
2.2. Luyện viết câu ứng dụng
– Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Gọi dạ bảo vâng.”
– GV nhắc lại quy trình viết chữ G hoa và cách nối từ chữ G hoa sang chữ o.
– HS quan sát cách GV viết chữ Gọi.
– HD HS viết chữ Gọi và câu ứng dụng “Gọi dạ bảo vâng.” vào VTV. 
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao
HS viết 
2.3. Luyện viết thêm
– Hd HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ:
 Em về quê ngoại nghỉ hè,
 Gặp đầm sen nở mà mê hương trời.
 Hà Sơn
– HD HS viết chữ G hoa, chữ Gặp và câu thơ vào VTV 
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
2.4. Đánh giá bài viết 
– GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
– GV nhận xét một số bài viết.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
3.1. Luyện từ
Mục tiêu: Biết cách viết hoa tên riêng của người. 
PP: quan sát, hỏi đáp, trò chơi
HT: cá nhân, đôi bạn, nhóm, lớp.
– HS xác định yêu cầu 
– HS tìm từ ngữ 
– HS chơi tiếp sức
– HS tìm thêm một số từ ngữ
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HD HS quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ hoạt động của những người trong tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. (Đáp án: bố – tỉa lá, mẹ – hái hoa, bà – bê rổ, ông và bé gái – ngắm hoa, bé trai – nhìn và chỉ tay vào con bướm; lưu ý: cần khuyến khích,động viên HS chủ động nói câu theo cách nhìn của các em, tránh áp đặt, VD: bà – ngoái cổ nhìn cháu, bạn nhỏ chỉ tay vào phía chú bướm nhỏ, )
–HD HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình.
– HS nghe GV nhận xét kết quả.
– HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật. 
3.2. Luyện câu 
Mục tiêu: Biết viết hoa tên riêng của người. 
PP: quan sát, hỏi đáp, trò chơi
HT: cá nhân, đôi bạn, nhóm, lớp.
– HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi
– HS chơi trò chơi đóng vai để nói câu vừa đặt.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.
– HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
– HS chơi trò chơi đóng vai để nói câu vừa đặt.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài học.
* Phương pháp: Tự học.
* Hình thức tổ chức: Cá nhân
– HS Chia sẻ 
– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
– HS nói trước lớp và chia sẻ 
–Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động: Tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong bài Cô chủ nhà tí hon, viết lời cảm ơn ông.
– 1 – 2 HS nói trước lớp để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động viết.
–HD HS thực hiện hoạt động viết lời cảm ơn ông 
– Gọi vài HS chia sẻ kết quả trước lớp.
– GV nhận xét. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- YCHS nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_7_bai.doc