Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9
Toán
TIẾT 41: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam.
- Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
Cân đĩa, quả cân 1kg.
Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS: SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Toán TIẾT 40: KI – LÔ - GAM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng như thế nào? + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. + Vì sao câu d sai? + Vì sao câu e đúng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS trả lời. + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát và cầm thử. - HS lắng nghe. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - HS lên cân thử. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai. + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu miệng nối tiếp. - 2 -3 HS đọc. - HS quan sát tranh. - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - HS quan sát, tìm. + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ nhất là hộp A. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. Toán TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) 12kg + 23 kg = b) 42kg – 30kg = 45kg + 20kg = 13kg – 9kg = 9kg + 7kg = 60kg – 40kg = - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: + HS quan sát tranh. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu hỏi. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - HS thực hiện giải bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. - HS thực hiện giải bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tính nhẩm hoặ đạt tính. - Đơn vị đo ở kết quả. - HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng nặng 7kg. - Con gà cân nặng 3kg. - HS quan sát tranh. - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ 2 nặng 50kg. - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của cả hai bao? - HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - HS quan sát tranh. - HS nêu bài toán và làm bài vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg. - Rô – bốt B. - Rô – bốt C. Toán TIẾT 42: LÍT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: + Hình dạng bình và cốc như thế nào? + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? Cái nào đựng được ít nước hơn? - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô trống. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Viết số cốc nước vào ô trống? - So sánh lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình và cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS trả lời. + Cái bình to hơn cái cốc. - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, cái cốc đựng được ít nước hơn. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Được 4 cốc. - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - HS quan sát. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu. - 2 lít. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS so sánh và trả lời. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm lít, hai mươi lít. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn. Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: 6 – 4 = 2 (cốc) Đáp số: 2 cốc - Bằng nhau. Toán TIẾT 43: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - yêu cầu HS làm bài theo mẫu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Khi làm bài này ta lưu ý điều gì? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64: - HS tự làm vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.65: + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật? + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó rồi ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả vừa tính. + So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào đựng nhiều nước nhất và đồ vật nào đựng ít nước nhất. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - GV nêu bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS giải bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì? - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. a) 5l + 4l = 9l 12l + 20l = 32l 7l + 6l = 13l b) 9l – 3l = 6l 19l – 10l = 9l 11l – 2l = 9l - Lưu ý đơn vị đo. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. a) 1l + 2l = 3l 5l + 8l = 13l b) 1l + 2l + 5l = 8l - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả. 5l – 2l = 3l 10l – 4l = 6l 15l – 5l = 10l - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS đếm. a) HS tính. Đồ vật Bình Ấm Xô Can Số lít nước 2l 3l 5l 7l - HS quán sát. - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít nước nhất. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 nêu. - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l nước mắm vào các chai. - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước mắm? - HS làm bài vào vở. Bài giải Trong can còn lại số lít nước mắm là: 15 – 7 = 8 (l) Đáp số: 8l - Ki – lô – gam, lít. - Đo khối lượng. - Đo dung tích. Toán TIẾT 44: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít. -Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.66: - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách sử dựng mỗi loại cân đó. - GV cân thử một số đồ vật và cân một số bạn HS trong lớp. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l hoặc các cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo lượng nước mà đã được chuẩn bị. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời. b) Cho HS quan sát cân + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – gam? c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi lên tay và ước lượng hoặc cân và trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát cân đồng hồ sgk/tr.67: + Đọc số đo trên đồng hồ? - Yêu cầu HS giải bài toán. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS quan sát. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS thực hành. - HS quan sát. - HS thực hành. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ hơn. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá nặng hơn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - Quả bưởi nặng hơn quả cam. - HS quan sát cân trong SGK. - Quả bưởi cân nặng 1kg. - HS cầm và ước lượng. - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng 5kg. - HS giải bài vào vở. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 5 – 2 = 3 (kg) Đáp số: 3 kg. - HS trả lời.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_9.doc