Giáo án Toán học Lớp 2 - Bài: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hồng Nhung
I. Mục tiêu:
Sau khi học, giúp HS:
- Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Củng cố về phép nhân có thừa số 1, số 0.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị
- GV: SGK Bảng phụ ghi nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 2 - Bài: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY ĐÁNH GIÁ Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Hồng Nhung Môn: Toán Lớp giảng dạy: 2D Tên bài dạy: Luyện tập Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Nga Tiết: 2 Sáng thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau khi học, giúp HS: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Củng cố về phép nhân có thừa số 1, số 0. - Làm các bài tập: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị - GV: SGK Bảng phụ ghi nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính 4 x 0 : 1 5 : 5 x 0 0 x 3 : 1 - Nêu nhận xét về số 1 và số 0 trong phép nhân và phép chia - GV Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0; phép chia có số bị chia là 0. - GV ghi đầu bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Lập bảng nhân 1, bảng chia 1. a) Lập bảng nhân 1 1 x 1 = 1 x 6 = 1 x 2 = 1 x 7 = 1 x 3 = 1 x 8 = 1 x 4 = 1 x 9 = 1 x 5 = 1 x 10 = b) Lập bảng chia 1 1 : 1 = 6 : 1 = 2 : 1 = 7 : 1 = 3 : 1 = 8 : 1 = 4 : 1 = 9 : 1 = 5 : 1 = 10 : 1 = - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả. - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét, cho cả lớp đồng thanh đọc lại kết quả. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 1, bảng chia 1 Bài 2: Tính nhẩm a) 0 + 3 = b) 5 + 1 = c) 4 : 1 = 3 + 0 = 1 + 5 = 0 : 2 = 3 x 0 = 1 x 5 = 0 : 1 = 0 x 3 = 5 x 1 = 1 : 1 = - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ. - Cho HS lên điều hành lớp làm bài. - GV nhận xét, hỏi: + Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào? + Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả ra sao? + Khi cộng thêm 1 vào số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ? + Khi thực hiện phép chia một số nào đó cho 1 thì ta được kết quả như thế nào ? + Kết quả của các phép chia có số bị chia là 0 bằng bao nhiêu? - GV: Đưa ra hai phép tính: 3 : 0; 0 : 0. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét. 5 - 5 5 : 5 Bài 3: Kết quả tính nào là 0? Kết quả tính nào là 1? 3 : 3 2 - 2 0 1 1 x 1 2 : 2 : 1 3 -2 -1 - Tổ chức cho 2 HS thi nối nhanh phép tính với kết quả trong thời gian 1 phút. Bạn nào nối nhanh nhất, đúng nhất tổ đó chiến thắng. * Tổ chức trò chơi: “Truyền điện” - Gv nêu luật chơi và tiến hành cho HS chơi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra. - HS: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 Số 0 nhân với sô nào cũng bằng 0 Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó - HS đọc tên bài. - 1 HS đọc to yêu cầu. - HS làm bài, đại diện nhóm đọc kết quả. a) 1 x 1 = 1 1 x 6 = 6 1 x 2 = 2 1 x 7 = 7 1 x 3 = 3 1 x 8 = 8 1 x 4 = 4 1 x 9 = 9 1 x 5 = 5 1 x 10 = 10 b) 1 : 1 = 1 6 : 1 = 6 2 : 1 = 2 7 : 1 = 7 3 : 1 = 3 8 : 1 = 8 4 : 1 = 4 9 : 1 = 9 5 : 1 = 5 10 : 1 = 10 - HS nhận xét. - HS đọc. - 2 HS thực hiện đọc thuộc lòng bảng nhân 1, bảng chia 1. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ. - HS điều hành. a) 0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6 c) 4 : 1 = 4 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0 3 x 0 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0 0 x 3 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1 - HS trả lời: + Một số cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. + Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0. + Khi cộng thì tăng 1 đơn vị, khi nhân thì kết quả bằng chính nó. + Kết quả là chính số đó. + Kết quả bằng 0. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS thi nối nhanh - HS tiến hành chơi Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Thúy Nga
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_lop_2_bai_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_ho_th.docx