Giáo án Toán Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì (3 tiết)

Giáo án Toán Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì (3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Ôn tập về số:

+ Đọc viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

+ Tia số.

+ So sánh các số.

+ Số liền trước, số liền sau.

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính nhân.

- Ồn tập về đọc biểu đồ tranh.

2. Năng lực

- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

- Yêu nước.

4. Tích hợp:

- Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Bộ học toán (3 thẻ trăm, 3 thanh chục, 3 khối lập phương); hình vẽ bài tập 10 (nếu cần).

2. Đối với học sinh

- Bộ học toán (3 thẻ trăm, 3 thanh chục, 3 khối lập phương).

 

docx 7 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì (3 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / 
BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về số:
+ Đọc viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Tia số.
+ So sánh các số.
+ Số liền trước, số liền sau.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính nhân.
- Ồn tập về đọc biểu đồ tranh.
2. Năng lực
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Yêu nước.
4. Tích hợp:
- Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
- Bộ học toán (3 thẻ trăm, 3 thanh chục, 3 khối lập phương); hình vẽ bài tập 10 (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- Bộ học toán (3 thẻ trăm, 3 thanh chục, 3 khối lập phương).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS thích thú bước vào bài học.
b. Phương pháp và hình thức tổ chức: trò chơi, vấn đáp.
c. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò: Đố bạn.
- Cách chơi: 
+ GV: Đưa số. HS: Dùng khối lập phương để thể hiện số.
(Hoặc ngược lại.)
+ HS thay nhau điều khiển lớp (hoặc chơi theo nhóm bốn).
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS đọc viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị; biết so sánh các số; xác định được số liền trước, số liền sau; giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép tính nhân.
b. Phương pháp và hình thức tổ chức: thảo luận nhóm, thực hành, vấn đáp.
c. Cách tiến hành:
* Bài 1:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập.
+ 1 HS Lần lượt đọc các số (ở bên phải): 132; 213; 321.
+ 1 HS đếm số khối lập phương lần lượt trong các khung ở cột bên trái. (Ví dụ: một trăm, hai trăm, ba trăm, một chục, hai chục, một đơn vị).
- GV lưu ý HS dựa vào cấu tạo số để chọn cách thể hiện phù hợp với số.
- GV mời đại diện 2-3 nhóm nêu kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt.
* Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời HS đọc mẫu.
- GV viết số 574 lên bảng lớp.
+ Yêu cầu HS nói cấu tạo số (574 gồm 5 trăm, 7 chục và 4 đơn vị).
+ Yêu cầu HS viết số 574 thành tổng các trăm, các chục và các đơn vị (574 = 500 + 70 + 4).
- GV cho HS thực hiện bài 1 vào phiếu học tập.
- GV mời HS nêu đáp án, nêu cấu tạo số.
- Mời HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu đề, thảo luận theo nhóm đôi vào phiếu học tập.
- Cách làm:
+ Viết số: dựa vào dòng đọc số để viết tiếp các số còn thiếu (thêm 1).
+ Đọc số: dựa vào dòng viết số để đọc tiếp các số còn thiếu.
- Sửa bài, khuyến khích HS trình bày theo nhóm (1 HS đọc số cho 1 HS viết hoặc ngược lại) viết dãy số lên bảng lớp (796; 797; 798; 799; 800. Riêng số 800 phải tìm bằng cách xác định số liền sau của 799).
- GV cho cả lớp đọc (xuôi, ngurợc) dãy số vừa hoàn thành, chú ý số liền sau của 799 là 800, số liền trước của 800 là 799.
* Bài 4:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) tìm cách làm: thêm 1.
- Sửa bài: GV khuyến khích HS nói cách làm.
- Mời HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
TIẾT 2
* Bài 5:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn).
- GV mời đại diện HS trả lời.
- Mời nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt, hệ thống lại:
+ So sánh số trăm, số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Số trăm bằng nhau thì so sánh số chục, số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Số trăm và số chục đều bằng nhau thì so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn số có ít chữ số.
* Bài 6:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn).
- GV mời đại diện HS trả lời, giải thích.
- Mời nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
* Bài 7:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV gợi mở hướng dẫn HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định các việc cần làm: viết phép tính và câu trả lòi thích hợp.
- GV cho HS làm bài cá nhân.
- Mời HS khác bổ sung.
- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày phép tính và nói câu trả lời (có giải thích tại sao chọn phép tính như vậy, 5 cây lấy 8 lần).
- GV nhận xét, chốt.
TIẾT 3
* Bài 8:
- GV giới thiệu: Tìm hiểu về màu yêu thích nhất của một số bạn học sinh, người ta thu thập, phân loại, kiểm đếm và thể hiện qua biểu đồ tranh trong SGK trang 75.
- GV gợi ý: Đọc và mô tả các số liệu
+ Biểu đồ này gồm mấy cột?
+ Mỗi cột thể hiện số bạn liọc sinh thích nhất màu đó, hãy kể tên các màu sắc đó.
+ Mỗi bạn được thể hiện như thế nào? (hình vẽ ©)
- GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) trả lời câu hỏi trong sách.
- GV mời đại diện HS trả lời.
- Mời nhóm khác bổ sung.
- GV có thể hướng dẫn HS nêu một số nhận xét đơn giản khác.
- GV nhận xét, chốt.
- GDHS: GV giáo dục HS giữ vệ sinh, môi trường (không vẽ bậy lên tường).
* Bài 9:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) trả lời câu hỏi trong sách.
- GV mời đại diện HS trả lời.
- Mời nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
* Bài 10:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Quan sát bức tranh, em nhận biết điều gì? (tranh vẽ một nhà bếp, trong đó có các vật dụng nhà bếp, có thực phẩm,...)
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) trả lời câu hỏi trong sách. (hoặc cá nhân)
- GV mời đại diện HS trả lời.
- Mời nhóm khác bổ sung.
- Khi sửa bài, GV treo tranh và khuyến khích HS đặt mô hình vào đồ vật.
Ví dụ: Khi nói: “Cái nồi có dạng khối trụ”, HS đặt khối trụ vào gần bên hình cái nồi trong tranh.
- GV nhận xét, chốt.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS thảo luận và làm bài.
+ HS thực hiện.
- Có 3 trăm, 2 chục và 1 đơn vị. Ta có số ba trăm hai mươi mốt: 321. (132; 213 trình bày tương tự).
- HS trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nói cấu tạo số và viết số.
- HS làm bài.
- HS thực hiện bài làm của mình vào phiếu sau đó chia sẻ theo nhóm đôi.
- HS có thể thực hiện như sau:
+ Luân phiên viết số vào phiếu học tập (hoặc bảng con) rồi đọc cho bạn nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện cá nhân (phiếu) rồi chia sẻ trong nhóm bốn.
- HS trả lời.
+ HS có thể giải thích trên hai số cụ thể. (ví dụ: 5 trăm < 6 trăm,...)
+ HS có thể giải thích khái quát (ví dụ: số trăm bé hơn thì số bé hơn,...).
+ HS có thể tìm tổng theo ý nghĩa cấu tạo thập phân của số.
(ví dụ: số gồm 5 trăm, 2 chục và 4 đơn vị là số 524, 254 < 524; ...).
- HS phải xác định được yêu cầu bài: (tìm hiểu, nhận biết): xác định số lượng của mỗi con vật (dựa vào dữ liệu đề bài cho biết), viết số rồi so sánh.
- HS giải thích: 
Số con gà là 201. (201 đứng ngay sau 200)
Số con vịt là 199. (199 đứng ngay trước 200)
Số con lợn (heo) là 202. (2 trăm và 2 đơn vị)
Nhiều con vật nhất	► Số lớn nhất (202 là số lớn nhất, có nhiều con lợn nhất)
- HS làm bài cá nhân.
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS giải thích các câu trả lời.
Ví dụ: Dựa vào biểu đồ:
12 bạn thích màu đỏ, 5 bạn thích màu hồng, 7 bạn thích màu vàng và 8 bạn thích màu xanh dương. (HS đếm)
Học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn màu hồng là 3 em (Yêu cầu HS chỉ phần nhiều hơn).
Nhiều HS thích màu đỏ nhất: 12 bạn (Đếm hoặc tính).
- HS quan sát hình vẽ, nhận biết: Có mấy đoạn đường? Đó là đường đi đến những nơi nào? Chiều dài bao nhiêu?
- HS (nhóm đôi): Trả lời các câu hỏi.
- Khi sửa bài, HS giải thích các câu trả lời.
Ví dụ:
Dài nhất: Số lớn nhất (1 km; vì 1 km = 1000m)
Ngắn nhất: Số bé nhất (750 m)
- HS kể tên những hình khối đã học. (khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu).
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Quan sát
Sản phẩm học tập.
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, 
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_khoi_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_em_lam_duoc.docx