Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (Sách học sinh, Trang 65, 66) (Tiết 1) - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được phép tính 16 - 9.
- Khái quát hoá được cách tính 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2.Kĩ năng:
• Thực hiện tính nhẩm qua 10 trong phạm vi 20 và phân biệt đối với các trường hợp cụ thể.
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính toán
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết chăm chỉ, thể hiện tính cẩn thận.
4. Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ học tập.
*Tích hợp: TN & XH, kĩ năng hợp tác trong hoạt động học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- 20 khối lập phương nhỏ.
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con, phiếu luyện tập; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
TUẦN 8 Thứ ngày tháng năm 2021 Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 2 BÀI : 14, 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ ( SHS, tr.65, 66) ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép tính 16 - 9. Khái quát hoá được cách tính 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2.Kĩ năng: • Thực hiện tính nhẩm qua 10 trong phạm vi 20 và phân biệt đối với các trường hợp cụ thể. • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20. Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính toán 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết chăm chỉ, thể hiện tính cẩn thận. 4. Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ học tập. *Tích hợp: TN & XH, kĩ năng hợp tác trong hoạt động học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV. Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - 20 khối lập phương nhỏ. 2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con, phiếu luyện tập; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS hát múa -GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được10 rồi trừ số còn lại). - Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số? Giới thiệu vào bài học. B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động1: Thực hiện phép tính 16 – 9 -Hướng dẫn HS sử dụng cách trừ khái quát: Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại để thực hiện (có thể dùng đồ dùng học tập hỗ trợ). - Hướng dẫn thể hiện phép tính bằng trực quan. Có 16 khối lập phương, cần bớt 9 khối lập phương : Nếu ta bớt 6 khối lập phương, lồi lại bớt 3 khối lập phương nữa (tức là bớt 9 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học. + Trừ 6 để được 10 rồi trừ 3. - GV kết luận: Ta luôn trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. * Hoạt động2: Hệ thống hóa cách tính 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số -GV Hướng dẫn HS chơi trò chơi để HS nói cách trừ đối với từng số và cách trừ khái quát. 14, 15,16, 17,18 trừ đi một số (trừ 4, 5,6, 7,8 rồi trừ số còn lại). + Trừ một số qua 10 trong phạm vi 20 (trừ để được 10 rồi trừ số còn lại). - Thực hành trừ với các phép tính cụ thể. Ví dụ: 14-7,18-9,15 -8, 13-4, ... GV kết luận: Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Cách tính 14, 15, 16,17, 18 trừ đi một số (trừ 4, 5, 6, 7, 8 để được 10 rồi trừ số còn lại. - Trò chơi ô cửa bí mật. - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. HS hát. HS nhắc lại quy tắc. Trừ 1, 2, 3 để được 10 rồi trừ số còn lại. -HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết. - HS thực hành nêu cách trừ thao tác trên đồ dùng học tập của mình. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -HS thực hiện phép tính 16 – 9 = 16 – 6 – 3 = 7 -HS đọc lại nhiều lần HS thực hiện HS nêu cách trừ HS nêu HS thực hiện chơi. * RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_14_15_16_17_1.doc