Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Số hạng – tổng (2 tiết)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Số hạng – tổng (2 tiết)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

 1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng.

- Ôn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.

2. Kĩ năng: Ồn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con;

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

docx 9 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 8201
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Số hạng – tổng (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......... / / 20 	 Ngày dạy: ......... / / 20 
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 1
1.ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 3: SỐ HẠNG – TỔNG (tiết 1, sách học sinh, trang 13)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
 1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng.
- Ôn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.
2. Kĩ năng: Ồn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi,..
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Ai nhanh nhất?” 
+ GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1: tính ngang, đội 2: đặt tính). 
48
 48 + 21 = 69
21
+
69
- Cả lớp nhận xét - GV nhận xét.
-Trong một đội, ai nhanh nhất và đúng, được gắn bảng lên trước lớp.
-GV nhận xét
- Học sinh cả lớp thực hiện trò chơi.
+
48
-Đội 1: Tính ngang
21
-Đội 2: Tính dọc 
69
-Học sinh nhận xét
2. Bài học và thực hành (23-25 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và gọi đúng tên các thành phần của phép cộng. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
2.1. Giới thiệu tên các thành phần của phép cộng
- GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 48 + 21 = 69
- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép cộng(nói và viết lên bảng như SGK).
-GV lần lượt chi vào 48, 21,69, HS nói tên các thành phần: số hạng, số hạng, tổng.
- GV nói tên các thành phần: số hạng, số hạng, tổng. HS nói số: 48 ,21 và 69
- Học sinh quan sát tranh, nhận xét: 
 + 48: số hạng
 + 21: số hạng
 + 69: tổng
- Học sinh quan sát, lắng nghe, ghi nhớ.
2.2. Thực hành
-Gọi tên các thành phần của phép cộng.
-Lưu ý: Khi sửa bài, ngoài các phép cộng trong SGK (1/13) , GV nên đưa thêm một số phép cộng khác. Chẳng hạn: 2 + 5 = 7, 43 + 31 = 74, 90 + 6 = 96,...
-Viết phép cộng: 
Ví dụ: Tính tổng của 22 và 16.
Phép cộng tương ứng là: 22 + 16 = 38	
-GV yêu cầu học sinh thực hiện tương tự với bài toán: 4 và 5;30 và 10; 52, 41 và 6;
-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
-HS (nhóm đôi) sử dụng SGK gọi tên các 
thành phần của các phép cộng (theo mẫu).
-HS tìm hiểu bài: nhận biết tìm tổng là thực hiện phép cộng, mỗi phép tính cộng thực hiện hai cách viết (hàng ngang và đặt tính cộng),
-HS thực hành viết các phép cộng đó ra bảng con.
Ví dụ: Tính tổng của 4 và 5. 
BC: 4 + 5 = 9
4: số hạng
5: số hạng
9: tổng
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và gọi đúng tên các thành phần của phép cộng. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hỏi: Muốn tìm tổng của một phép tính, các em thực hiện phép tính gì? 
-Muốn tìm tổng của một phép tính, ta thực hiện phép tính cộng (lấy số hạng cộng với số hạng, được tổng)
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/14 cho cha mẹ xem.
- Học sinh thực hiện ở nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
 .. 
 .. 
Ngày soạn: ......... / / 20 	Ngày dạy: ......... / / 20 
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 1
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 3: SỐ HẠNG – TỔNG (tiết 2, sách học sinh, trang 14)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
 1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng.
Ồn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính toán hợp lí.
2. Kĩ năng: Ồn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn”-gọi tên thành phần của phép cộng: 30 + 10 = 40
- Học sinh tham gia gọi tên thành phần của phép cộng.
2. Luyện tập (23-25 phút):
* Mục tiêu: thực hiện được các bài tập 1, 2, 3, 4, 5,6,7/14,15,16 (SGK) 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm đôi (chú trọng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh).
a. Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng:
- Giáo viên giúp học sinh xác định tính tổng là thực hiện phép tính gì ?
- Giáo viên giúp học sinh biết tính tổng là thực hiện phép tính cộng.
1a.Các số hạng là 43 và 25
1b.Các số hạng là 55 và 13
1c.Các số hạng là 7 và 61
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
a. Bài 1/14:
- Học sinh thực hiện bảng con, 1 học sinh thực hiện bảng lớp
- Học sinh nhận xét cách trình bày, gọi tên các thành phần trong phép cộng.
b. Bài 2. Số ? 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 2.
Tìm thế nào? (Tổng hai số cạnh nhau là số ở trên hai số đó, dựa vào sơ đồ tách - gộp số: gộp 3 và 1 được 4; gộp 1 và 4 được 5. Gộp 4 và 5 được mấy?).
-GV lưu ý HS dựa vào cách gộp để kiểm tra kết quả.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm.
b. Bài 2/14: 
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
-Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 9 gồm 4 và 5; 4 gồm 3 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và 4).
-HS làm bài theo nhóm đôi.
-Học sinh sửa bài qua trò chơi : Đố bạn
+HS 1: Đố bạn, đố bạn
+HS cả lớp: Đố ai, đố ai
+HS 1: Mình đố bạn Lan: gộp 3 và 1 được 4; gộp 1 và 4 được 5. Gộp 4 và 5 được mấy?
 .
c. Bài 3. Số ?
-Tìm hiểu bài
Yêu cầu của bài là gì? (Số?).
Tìm thế nào?
Tìm thế nào? (Ba số theo cột hay theo hàng đều có tổng bằng 10: gộp 3 và 1 và 6 được 10, gộp 6 và 2 và 2 được 10; gộp 2 và 5 và mấy để được 10;...)
- GV lưu ý HS dựa vào cách gộp để kiểm tra kết quả.
c. Bài 3/14: 
 - Yêu cầu của bài là tìm số.
d.Bài 4:Mỗi con vật che số nào?
-Tìm hiểu bài
Yêu cầu của bài là gì? (Số?) Tìm thế nào?
 -GV giúp HS nhận biết: 50 + 20 = 70 
20 + 40 = 60 
40 + 50 = 90
 - Hs làm bài theo nhóm đôi.
 - Khi sửa bài, khuyến khích HS gỉai thích cách làm.
e.Bài 5:Quan sát tranh.
-Tìm hiểu bài
a.GV cho HS xác định yên cầu của bài: Nói câu chuyện - thay dấu (?) bằng số thích hợp – đặt câu hỏi cho bài toán
 Tìm cách làm: viết hai phép tính cộng. 
- HS làm bài theo nhóm đôi, mỗi em viết một phép tính vào bảng con. GV lưu ý HS dựa vào cách gộp để kiểm tra kết quả
 • Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày (có giải thích cách làm). 
b.Vui học
 - HS nhận xét về hai phép cộng 3 + 2 = 5 và 
2 + 3 = 5. 
• Các số hạng đều là 3 và 2 nhưng khác vị trí.
 • Tổng đều bằng 5. 
- GV. Khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi.
e.Bài 6:Số (Theo mẫu)
-Tìm hiểu bài
- Tìm hiểu mẫu HS nhận biết 17+ 22 = 39.
 - HS thực hiện cá nhân.
 - Khi sửa bài, GV hỏi HS tại sao tìm được số như vậy.
d.Bài 4/15
-Học sinh nêu miệng:
 41 + 56 = 97
 56 + 30 = 86
 30 + 41 = 71
 .
e.Bài 5/15
-Học sinh nêu miệng:
3 + 2 = 5
HS nhắc lại: Khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi.
f.Bài 6/16
- HS nêu yêu cầu bài tập.
 -HS trả lời –
HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
* Cách tiến hành:
Bài 7/16:
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xếp hàng 2, đội A và đội B”.
- Giáo viên nêu luật chơi và cách chơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay.
- Học sinh tạo thành 2 đội, mỗi đội 5 HS. 
+ 2 Hs đứng đầu của 2 nhóm lên trước chọn đúng nội dung, ghép với con gà mẹ có trứng số thích hợp. Lần lượt đến 2 em kế tiếp, 
+ Mở rộng:
1 vài em gọi tên thành phần của các phép tính vừa ghép được.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 6/16 cho cha mẹ xem.
Mỗi học sinh suy nghĩ tìm ra kết quả.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
 .. 
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_3_so_hang_ton.docx