Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Ba điểm thẳng hàng
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thích các hình ảnh, phong cảnh thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
Cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV .
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được ba điểm thẳng hàng.
- Mô hình hóa toán học: Nhận biết hình ảnh thẳng hàng trong cuộc sống.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng thước thẳng kiểm tra ba đối tượng thẳng hàng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; máy chiếu, thước thẳng, tranh ảnh về các đối tượng thẳng hàng, bản đồ Việt Nam
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN:TOÁN– LỚP 2 CHỦ ĐỀ: Phép cộng- phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 BÀI: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 54 - 55) MỤC TIÊU: Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thích các hình ảnh, phong cảnh thiên nhiên. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết Cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được ba điểm thẳng hàng. - Mô hình hóa toán học: Nhận biết hình ảnh thẳng hàng trong cuộc sống.. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng thước thẳng kiểm tra ba đối tượng thẳng hàng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; máy chiếu, thước thẳng, tranh ảnh về các đối tượng thẳng hàng, bản đồ Việt Nam 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: TIẾT 1 Các hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1 (3-5 phút): Khởi động a. Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. b. Phương pháp - Hình thức: Trực quan, thực hành; trò chơi. -Tổ chức cho cả lớp xem clip hát bài “ Bài tập thể dục buổi sáng” và mời 5 học sinh lên xếp hàng ngang và múa minh họa. GV hỏi: các bạn xếp hàng như thế nào? GV dẫn vào bài mới: Ba điểm thẳng hàng - Cả lớp hát -HSTL 2. Hoạt động 2 (8-10 phút): Bài học và thực hành a. Mục tiêu:Giúp học sinh nhận biết ba điểm thẳng hàng, biết sử dụng thước thẳng kiểm tra ba đối tượng thẳng hàng. b. Phương pháp - Hình thức: : Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. 2.1. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - Giáo viên: Cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: + Các bạn đứng thành 1 hàng như thế nào? + Nêu tên các điểm và cho biết ba điểm A,B, C nằm như thế nào trên 1 đường thẳng? -GV nhận xét và giới thiệu:khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng 2.2. Thực hành đọc ba điểm thẳng hàng: - Bài 1: Đọc ba điểm thẳng hàng + Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm đôi đọc tên ba điểm thẳng hàng của các hình. + Gv nhận xét và kết luận. - Bài 2: Kiểm tra ba điểm thẳng hàng và nói theo mẫu. + Yêu cầu HS đọc đề bài: + GV phân tích: Hình ảnh đặt thước thể hiện điều gì? Đặt thước thế nào? Nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì như thế nào? + GV cho HS làm cá nhân + GV nhận xét và kết luận + HSTl + Lớp nhận xét + HS chỉ vào hình và nói ba điểm A,B,C thẳng hàng +HS TLN 2 sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày +Lớp nhận xét và bổ sung +Kiểm tra ba điểm xem có thẳng hàng không + Mép thước sát vào các điểm. + HS lên bảng đặt thước cho cả lớp cùng xem và nhận xét ba điểm đó có thẳng hàng hay không. + Lần lượt từng HS lên bảng dùng thước kiểm tra các điểm thẳng hàng rồi nói: Ba điểm B, C, D thẳng hàng. Ba điểm I, K, S không thẳng hàng. . Ba điểm L, M, N thẳng hàng. + Lớp nhận xét bổ sung 3. Hoạt động 3 (13-15 phút): Luyện tập a. Mục tiêu:Giúp học sinh làm quen ba điểm thẳng hàng. Nhận biết hình ảnh thẳng hàng trong cuộc sống.. b. Phương pháp - Hình thức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm a. Bài 1. Đúng (đ) hay sai (s) - HS nhận biết yêu cầu của bài. - Xác định các điểm được đặt tên trong hình - GV yêu cầu HS nhắc lại : Ba điểm nằm trên một đoạn thẳng gọi là gì? - GV cho Hs xem bài tập trên bảng và giơ thể “ Đ” hay “S” - Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích. Ví dụ: ba điểm A, I, с thẳng hàng vì cùng nằm trên đoạn thẳng AC. b. Bài 2. Ba cúc áo( nút áo) nào cùng nằm trên một đường thẳng - Yêu cầu hS đọc đề bài - Thảo luận cách thức GQVĐ. Xác định các nút áo cùng nằm trên một đường thẳng theo đường kẻ. Theo hàng, theo cột. Dùng thước thẳng xác định các nút áo cùng nằm trên một đường thẳng khác. Các nhóm lần lượt lên trình bày (mỗi nhóm nêu một trường hợp), GV hướng dẫn HS nói theo trình tự: hàng , cột, đường chéo. Các nhóm kiểm tra, nhận xét. + GV nhận xét. Đất nước em GV giới thiệu vườn cây thanh long ở Bình Thuận. Cột trụ để cây bám vào, leo lên. Chiếu sáng ban đêm giúp cây mau lớn. + Gv yêu cầu Hs tìm vị trí tỉnh Bình Thuận trên bản đồ. + GV nhận xét kết luận. + 1 HS đọc yêu cầu bài + HS đọc tên các điểm + Ba điểm thẳng hàng + 1 bạn HS điều khiển lớp, lần lượt đọc từng câu a,b,c,d và yêu cầu các bạn giơ thẻ và mời các bạn nêu câu trả lời của mình. + Lớp nhận xét . + HS đọc + Theo hàng: Hàng thứ nhất: Ba nút áo: xanh đậm, nâu nhạt, hồng cùng nằm trên một đường thẳng. Hàng thứ ba: Ba nút áo: vàng, xanh lá, cam cùng nằm trên một đường thẳng. + Theo cột: Cột thứ nhất: Ba nút áo: xanh đậm, vàng, nâu đậm cùng nằm trên một đường thẳng. Cột thứ ba: Ba nút áo: nâu nhạt, đỏ, xanh lá cùng nằm trên một đường thẳng. + Theo đường chéo: Ba nút áo: đỏ, cam, tím cùng nằm trên một đường thẳng. + Lớp nhận xét + HS quan sát ảnh, nhận biết: Các cột trụ cùng nằm trên một đường thẳng. Các bóng đèn cùng nằm trên một đường thẳng. + 1 HS lên chỉ tỉnh Bình Thuận trên bản đồ cho cả lớp cùng xem. 3. Hoạt động 3 (3-5 phút): Hoạt động tiếp nối a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. b. Phương pháp - Hình thức: ôn tập. + Yêu cầu HS nhắc lại : Ba điểm như thế nào là ba điểm thẳng hàng? GV yêu cầu HS tìm những hình ảnh thẳng hàng ở nơi mình sống và chia sẽ cho các bạn cùng biết ở tiết sau. HS nêu Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_ba_diem_thang.docx