Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bảng trừ (Tiết 1, Sách học sinh, Trang 67)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bảng trừ (Tiết 1, Sách học sinh, Trang 67)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20

- Vận dụng bảng trừ.

2. Kĩ năng:

• So sánh kết quả của tổng, hiệu.

• Tính nhẩm.

• Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.

• GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 9250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bảng trừ (Tiết 1, Sách học sinh, Trang 67)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......... / / 20 	 Ngày dạy: ......... / / 20 
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 8
BÀI : BẢNG TRỪ (tiết 1, sách học sinh, trang 67)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
Vận dụng bảng trừ.
2. Kĩ năng:
So sánh kết quả của tổng, hiệu.
Tính nhẩm.
Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: chuẩn bị bảng trừ qua 10 chưa hoàn chỉnh.
11-2 =
11-3 =
12-3 =
11-5 =
12-5 =
13-5 =
14-5 =
12-6 =
13-6 =
15-6 =
11-7 =
12-7 =
14-7 =
15-7 =
11-8 =
13-8 =
14-8 =
16-8 =
17-8 =
11-9 =
12-9 =
13-9 =
15-9 =
16-9 =
17-9 =
18-9 =
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi,..
* Cách tiến hành:
-GV cho HS chơi trò chơi Gió thổi
Luật chơi: GV: Gió thổi, gió thổi!
 GV: Thổi cách trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
 GV: 11 trừ đi một số.
 . (tương tự với một số cách trừ đã học)
- Học sinh cả lớp thực hiện trò chơi.
 HS: Thổi gì, thổi gì? 
 HS: Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
HS: trừ 1 rồi trừ số còn lại
2. Bài học và thực hành (23-25 phút):
* Mục tiêu: Hệ thông hóa các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp
* Cách tiến hành:
-HS quan sát tổng quát bảng trừ (chưa hoàn chỉnh), nhận biết quy luật sắp xếp của bảng (mỗi cột là một bảng trừ, trong mỗi cột: số bị trừ không đổi, số trừ tăng dần).
-GV điền kết quả vào bảng.
-Với mỗi cột, GV hỏi cách trừ một vài trường hợp, ví dụ: tại sao 14-8 = 6.
-Giúp HS nhận ra các ô cùng màu là các phép trừ có hiệu bằng nhau.
-Nhận xét sự liên quan giữa bảng trừ và bảng cộng: mỗi phép tính ở bảng trừ, nếu ta đọc từ phải sang trái thì lại được các phép tính ở bảng cộng.
Ví dụ: 12-3 = 9; 9 + 3 = 12.
-HS đọc yêu cầu, quan sát, nhận biết:
-HS bổ sung các phép trừ còn thiếu (11 - 4, 11- 6,...).
-HS đọc các phép trừ theo cột, theo hàng, theo màu (Ví dụ: 11 -2 = 9, ...),
-HS quan sát và nêu nhận xét về kết quả của các ô cùng màu.
2.2. Thực hành
Bài 1:Trò chơi với bảng trừ
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
-HD HS làm bài theo nhóm đôi lần lượt từng yêu cầu a và b.
-GV quan sát và gọi 1 vài cặp thực hiện cho cả lớp xem và nhận xét 
-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.	
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện lần lượt trò chơi a trước. rồi đến b.
-Trình bày, nhận xét
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh ghi nhớ bảng trừ và cách thực hiện các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
* Cách tiến hành:
-HS đọc
- Giáo viên hỏi:
+ Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 
+ Cách tính 11, 12, 13, 14, 15, 16,17, 18 trừ đi một số
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lần lượt trả lời:
+Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+trừ 1, 2 3	8 để được 10 rồi trừ số còn lại
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cùng thực hiện các cách để ghi nhớ bảng trừ bằng cách viết các bảng trừ bỏ vào hộp rồi chơi trò bốc thăm may mắn cùng ba mẹ để đọc kết quả phép trừ.
- Học sinh thực hiện ở nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
 .. 
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_bang_tru_tiet.docx