Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 34+35 - Trường TH An Phước B

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 34+35 - Trường TH An Phước B

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1.Kiến thức, kĩ năng

- Hệ thống các phép trừ trong phạm vi 20, có hiệu là 10.

- Vận dụng để tính toán và giải toán.

2. Năng lực: Giao tiếp toán học, Tư duy và lập luận toán học , Sử dụng công cụ, phương tiện toán học, Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

3. Phẩm chất: Trung thực, Chăm chỉ, Trách nhiệm

* Tích hợp: Tiếng Việt, TN &XH.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; bảng trừ có hiệu bằng 10.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.

 

docx 6 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 5890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 34+35 - Trường TH An Phước B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TOÁN 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
TUẦN 7- TIẾT 34	- BÀI 21: PHÉP TRỪ CÓ HIỆU BẰNG 10
Thời gian thực hiện : ngày tháng năm ..
YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức, kĩ năng
- Hệ thống các phép trừ trong phạm vi 20, có hiệu là 10.
- Vận dụng để tính toán và giải toán.
2. Năng lực: Giao tiếp toán học, Tư duy và lập luận toán học , Sử dụng công cụ, phương tiện toán học, Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
3. Phẩm chất: Trung thực, Chăm chỉ, Trách nhiệm
* Tích hợp: Tiếng Việt, TN &XH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; bảng trừ có hiệu bằng 10.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU : 
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- HS lắng nghe 
+Lớp Trưởng gọi từng cặp đôi lên bốc thăm và nêu “Cấu tạo thập phân của các số từ 11 đến 19.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS lắng nghe 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đưa khách sang sông”.
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới: “Phép trừ có hiệu bằng 10” và ghi đầu bài lên bảng
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI :
* Mục tiêu: Hệ thống các phép trừ trong phạm vi 20 có hiệu bằng 10.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận 
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi
+Có 16 cái bánh. 
+16 gồm 10 và 6. 
+Ăn 6 cái bánh thì còn lại 10 cái bánh. 
Tình huống: Có 16 cái bánh, ăn hết 6 cái bánh, còn lại 10 cái bánh.
Phép tính: 16 – 6 = 10.
-HS đọc kết quả phép tính.
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại phép tính hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn HS đếm các phần bánh có được. 
+Hãy đếm có bao nhiêu cái bánh?
+Từ số 16, hãy phân tích phép trừ có hiệu bằng 10.
+Vậy ăn từ 16 cái bánh, ta ăn mấy cái bánh thì còn lại 10 cái bánh?
+Hãy nêu tình huống của phép tính vừa tìm được và viết phép tính trừ phù hợp với tình huống. 
-GV gọi HS đọc nối tiếp thay nhau hoàn chỉnh các phép trừ trong phần bài học. 
- HS nhận xét, GV nhận xét. 
- GV che một vài thành phần của phép tính trong bảng (số bị trừ, số trừ, hiệu.)
- GV nhận xét và chốt nội dung bài.
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH:
* Mục tiêu: Biết sử dụng các kí hiệu trong phép tính trừ. Rèn luyện và dự đoán các phép tính trừ khi ẩn số, giải quyết nhiều phép tính trừ trong một bài tính.Viết được phép tính phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn, nói câu trả lời.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành, đàm thoại, thảo luận.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp. 
BT 1: Mỗi hình che số nào?
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nhóm đôi thực hiện. 	
- Các nhóm chia sẻ bài tập 1 trước lớp.
- HS lắng nghe, nhận xét. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV chia nhóm đôi và tìm hiểu từng bài tính cùng nhau. Sau đó chia sẻ bài làm trước lớp. 
- GV nhận xét. 
BT 2: Tính
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe và làm bài cá nhân vào bảng con.
 18 – 8 - 1 = 9 ; 16 – 6 – 1 = 9.
 13 – 3 – 4 = 6 ; 17 – 7 – 2 = 8.
 11 – 1 – 5 = 5 ; 15 – 5 – 3 = 7.
- HS nhận xét bạn.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV cho HS thực hiện vào bảng con.
* Lưu ý: Thứ tự thực hiện các phép tính từ trái sang phải. 
GV nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc kĩ đề bài.
HS lắng nghe và trả lời:
+ Cô có 18 cái khẩu trang.
+ Cô đã phát cho học sinh 8 cái khẩu trang.
+ Cô giáo còn lại 10 cái khẩu trang. 
- HS thực hiện và trả lời.
18
-
8
=
10
Trả lời: Cô giáo còn lại 10 cái khẩu trang. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS nói ngắn gọn và phân tích đề BT 3.
+ Cô có mấy cái khẩu trang?
+ Cô đã phát cho học sinh mấy cái khẩu trang?
+ Cô giáo còn lại bao nhiêu cái khẩu trang?
- GV gọi HS lên thực hiện phép tính và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét, kết luận: Khi viết một phép tính nào đó chúng ta cần phân tách để thực hiện chính xác hơn.
* GDKNS: Thời gian gần đây dịch bệnh Covid – 19 lây lan rất nguy hiểm và để phòng chống dịch covid – 19 chúng ta cần tuân thủ quy tắc 5K. Trong đó có đeo khẩu trang đúng quy cách. Khi đeo khẩu trang xong các em cần bỏ vào sọt rác đúng nơi quy định.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi.
- HS trả lời: 
17 – 7 = 10.
19 – 9 = 10.
12 – 2 = 10.
...
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Trò chơi: HỎI NHANH – ĐÁP GỌN.
- Cho HS trả lời các câu hỏi. HS nghe câu hỏi và trả lời.
(?) Mấy trừ 7 bằng 10?
 19 trừ mấy bằng 10?
 12 trừ 2 bằng mấy?
...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.
ĐIỀU CHỈNH – SAU BÀI DẠY:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN TOÁN 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 100
TUẦN 7- TIẾT 35 - BÀI : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ
Thời gian thực hiện : ngày tháng năm ..
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Bieát caùch thöïc hieän pheùp trừ : 11 - 5
- Laäp vaø hoïc thuoäc caùc coâng thöùc 11 trừ đi moät soá.
- AÙp duïng pheùp trừ dạng 11 trừ đi moät soá ñeå giaûi caùc phép tính, baøi toaùn coù lieân quan.
2. Năng lực: Giao tiếp toán học, Tư duy và lập luận toán học,giao tiếp toán học, Tích hợp Toán học vào cuộc sống, Tự chủ và tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3.Phẩm chất: Trung thực, Chăm chỉ, Trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bảng trừ 11 trừ đi một số
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- HS lắng nghe 
- Lớp trưởng điều hành 
- HS tham gia chơi.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là: “11 trừ đi một số” và ghi đầu bài lên bảng
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
- HĐ 1: thực hiện phép tính 11- 5
* Mục tiêu: Biết tính kết quả của các phép trừ 11-5 và lập bảng trừ 11 trừ đi một số.
* Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề 
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
-HS lắng nghe và QS
- Học sinh nêu ý kiến
- HS NX
- HS nêu cách khác
- HS NX
- HS thực hiện PT ra bảng con
- HS nêu KQ bằng nhiều cách tính
-HS nêu ý kiến
-HS lắng nghe
a) Tìm kết qủa của 11 – 5
B1: Tìm hiểu vấn đề
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu, QS hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết
 11- 5 = ?
B2 : Lập kế hoạch
-HS thảo luận cách tính 11- 5 ( học sinh có thể tính nhẩm, hoặc dùng vật hỗ trợ như ngón tay, que tính, )
B3 : Tiến hành kế hoạch
-Các nhóm thực hiện phép tính ra bảng con và nêu KQ phép tính.
B4 : Kiểm tra lại
-KQ
-Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 11-5 =?
-GV tổng kết
HĐ 2 :Giới thiệu phép tính 11 trừ đi một số
* Mục tiêu: Biết tính kết quả của các phép trừ 11-5 và lập bảng trừ 11 trừ đi một số.
* Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, giảng giải.
*Hình thức: Cả lớp, Cá nhân
-HS lắng nghe và QS
-HS nhắc lại
-GV hướng dẫn
-Thực hiện bằng trực quan
Có 11 que tính cần bớt đi 5 que. Nếu ta bớt 1 que rồi lại bớt 4 que bữa ( tức là bớt đi 5 que ) thì sẽ chuyển về các phép tính đã học ở bài học trước.
 11-1 = 10, 10 – 4= 6
Trừ 1 để được 10 rồi trừ 4
- GV : kết luận muốn thực hiện phép trừ 11- 5 ta thực hiện phép trừ như sau “ Trừ để được 10, rồi trừ số còn lại”
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH:
* Mục tiêu: Biết thực hiện các phép trừ 11 trừ đi một số ( đưa về cách tính Trừ để được 10, rồi trừ số còn lại)
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân.
Bài 1
- HS đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- HS nêu ý kiến
- HS nhắc lại
- HS NX
- Gọi 1 em đọc đề bài 1
- HS thực hiện bài vào bảng con
- GV mời HS NX 
- GV chốt : 11-1-3 chính là 11- 4 và khi tính ta sẽ tính 11-1 = 10, 10 -3 = 7
Bài 2: Tính nhẩm
- HS đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- HS nêu ý kiến
- HS NX
- Một HS nhắc lại bảng trừ
-HS lắng nghe 
- Gọi 1 em đọc đề bài 1
- HS thực hiện bài vào bảng con
- GV mời HS NX 
-GV cho HS nhắc lại cách tính
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
Bài 3: Trò chơi tiếp sức (tìm chỗ cho ếch)
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi
-Mỗi tổ 5 em
- Gọi 1 em đọc đề bài 1
- GV nêu yêu cầu của bài 3
- HS NX phần bài làm của mỗi tổ
- GV tuyên dương những tổ thắng cuộc
- GV cho HS nhắc lại cách tính	
- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_7_tiet_3435.docx