Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 (Mới nhất)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 (Mới nhất)

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2)

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc số, viết số.

- So sánh. các số, thứ tự số.

- Đếm thêm 1, 2, 5, 10.

- Cấu tạo thập phân của số.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.

- Phẩm chất: trách nhiệm

Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt

III. Chuẩn bị:

- GV: 1 thanh chục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui liọc.

- HS: 1 thanh chục và 8 khối lập phương.

 

doc 18 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 4760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc số, viết số.
- So sánh. các số, thứ tự số.
- Đếm thêm 1, 2, 5, 10.
- Cấu tạo thập phân của số.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.
- Phẩm chất: trách nhiệm
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: 1 thanh chục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui liọc.
- HS: 1 thanh chục và 8 khối lập phương.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Điều chỉnh
A.KHỞI ĐỘNG :
- Hát bài hát.
- Ổn định lớp.
- Học sinh hát.
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
- Yêu cầu HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100, nhận biết: bảng gồm 10 hàng và 10 cột.
- HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100, nhận biết: bảng gồm 10 hàng và 10 cột.
Hoạt động 1. Đọc số
-HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận.
-GV cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một hàng số (10 số).
- Đọc các số từ 1 đến 100.
- Đọc các số từ 100 đến 1.
a)HS đọc các số tròn chục: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
b)HS đọc các số cách 5 đơn vị: 5,10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90,95,100.
- GV chốt: đếm thêm 5 (có thể sử dụng trong đếm nhanh).
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc
-HS đọc
Hoạt động 2:
Thứ tự các số trong bảng
-HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận.
- GV lưu ý HS lời bạn ong: “Từ trái sang phải, từ trên xuốiig dưới.”
Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới).
-GV chỉ vào bảng số cho HS đọc một vài số để minh hoạ.
Các số trong cùng một hàng (không kể số cuổi cùng) có số chục giống nhau.
Các số trong cùng một cột có số đơn vị giống nhau. 
Nhìn hai số trong cùng một hàng, ta nói ngay: số bên phải lớn hơn số bên trái (so sánh số đơn vị).
Nhìn hai số trong cùng một cột, ta nói ngay: số ở hàng dưới lớn hơn số ở hàng trên (so sánh số chục).
-GV chỉ vào hai số bất kì trong cùng một hàng (hay cùng một cột) cho HS nhận xét.
-GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS đọc
Hoạt động 3. So sánh các số
a) Phân tích mẫu
- HS so sánh 37 và 60 (bảng con).
- GV chọn hai em có hai cách trình bày khác nhau, nói cách làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, xem lại mẫu.
HS làm việc nhóm đôi (mỗi em ghi một cách so sánh).
Sửa bài: hai nhóm làm bài , trình bày trước lớp (mỗi nhóm một câu)
79 > 74; 52 > 25 hay 74 < 79; 25 < 52. 
-GV chốt: ôn lại các cách so sánh.
•Số có hai chữ số lớn hơn số có một chữ số.
•So sánh số chục, số nào có số chục lớn hơn là số lớn hơn.
•Số chục bằng nhau, so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn là số lớn hơn.
•Có thể dựa vào bảng số.
b)Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Tương tự câu a.
-Từ bé đến lớn: 38, 43, 70;9, 29, 82, 87.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS so sánh: 
 3chục bé hơn 6 chục nên 37 < 60
 37 37
6 chục lớn hơn 3 chục nên 60 > 37
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn rồi tự nhận xét bài làm của mình
-HS đọc
-HS làm bài theo nhóm
-HS trình bày 
-HS lắng nghe
Hoạt động 4.
Làm theo mẫu
Phân tích mẫu:
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu mẫu:
•	Có mấy việc phải làm?
•	Đó là những việc gì?
-Yêu cầu HS trình bày những việc phải làm
-GV chốt: có 5 việc, trong sách có 1 việc, các em sẽ làm tiếp 4 việc nữa cho hoàn tliiện.
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức để điền vào sơ đồ trên bảng lớp.
-HS thảo luận nhóm
-HS trình bày
•Viết số.
•Viết số chục - số đơn vị.
•Dùng thanh chục và khối lập phương để thể hiện số.
•Viết số vào sơ đồ tách - gộp số.
•Viết số thành tổng của sổ chục và số đơn vị
-HS thực hiện
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
Hãy nêu lại số lớn nhất ( nhỏ nhất) có 1 ( 2 ) chữ số ? 
Nêu lại cách tìm số liền trước (liền sau ) của một số ta ?
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc số, viết số.
- So sánh. các số, thứ tự số.
- Đếm thêm 1, 2, 5, 10.
- Cấu tạo thập phân của số.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.
- Phẩm chất: trách nhiệm
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
III. Chuẩn bị:
- GV: 1 thanh chục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui liọc.
- HS: 1 thanh chục và 8 khối lập phương.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Điều chỉnh
A.KHỞI ĐỘNG :
- Hát bài hát.
- Ổn định lớp.
- Học sinh hát.
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
- Yêu cầu HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100, nhận biết: bảng gồm 10 hàng và 10 cột.
- HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100, nhận biết: bảng gồm 10 hàng và 10 cột.
Bài 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận (nhóm bốn) tìm cách làm: thêm 1, thêm 2, thêm 5, thêm 10.
- GV gọi HS đọc bài làm theo nhóm (mỗi nhóm đọc 1 dãy số), GV khuyến khích HS nói cách làm.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chốt
- Mở rộng: Để đếm nhanh, trong một số trường hợp nên đếm thêm 1, thêm 2, thêm 5, thêm 10, cho ví dụ.
+ Thêm 1 : số lượng ít.
+Thêm 2: số lượng nhiều, đặc biệt khi xuất hiện các “cặp”.
Ví dụ: Đếm chân của nhiều con vật 2 chân (gà, vịt, chim, .. .)•
+ Thêm 5: Khi có các nhóm 5.
Ví dụ: Mỗi hộp có 5 cái bánh,...
+ Thêm 10: Những thứ để thành từng chục.
Ví dụ: Bó hoa, xâu bánh ú, chục trứng, hộp bút sáp 10 cái, ...
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn
-HS chia sẻ trước lớp
Thêm 1:21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
Thêm 2: 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48.
Thêm 5: 5,10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.
Thêm 10: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,100.
-HS đếm
Bài 2:
- Tìm hiểu bài: GV vấn đáp giúp HS nhận biết yêụ cầu bài.
- Thay dấu (?) bằng số thích hợp.	Л,	com
- Làm bài:
- HS tìm cách làm “Đếm nhanh” (đếm thêm 2 vì HS chơi theo cặp, 2 em/nhóm).
- HS làm bài (cá nhân) rồi nói vói bạn câu trả lời.
(GV lưu ý: làm dấu khi đếm, đếm lần lượt để không bị trùng lặp).
- Sửa bài:
- GV gọi vài HS nói trước lớp - cả lớp nhận xét.
- GV chốt
Bài 3: Tương tự bài 2.
- GV giúp HS biết đếm nhanh (đếm thêm 5).
Kết quả: 35.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đếm nhanh 
-HS nói trước lớp: 
Có 18 bạn tham gia trò chơi.
-HS thực hiện
- Tích hợp: Hoạt động trải nghiệm - Sử dụng đồ nhựa tái chế để BVMT( bài 3).
Thử thách
-Tìm hiểu đề bài: nhận biết yêu cần, xác định nhiệm vụ.
- Khay cuối cùng có bao nliiêu cái bánh?
-Tìm cách làm: HS thảo luận (nhóm bốn).
- HS đếm và viết số bánh trên năm khay theo thứ tự: 2, 7,12,17, 22 (đếm thêm 5).
-Làm bài: .
- Kiểm tra. HS chia sẻ trong nhóm để kiểm tra lại kết quả.
- Sửa bài: GV gọi vài em đọc kết quả, nói cách làm.
 - GV chốt
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận 
-HS làm bài cá nhân 
-HS đọc kết quả: 
- Khay cuối cùng có 27 cái bánh..
Vui học
- GV có thể nói câu chuyện, giới thiệu hình vẽ, giúp HS xác định quy định các phòng học, đọc thẻ số của các bạn thủ.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nói cho nhau nghe.
- HS nói trước lớp, GV khuyến khích HS vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ trên bảng lớp.
 - Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
-HS thực hiện
-HS nhận xét
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-GV cho HS chơi: Đố bạn?
 + Một HS đọc 2 số trong bảng số.
 + Cả lớp viết vào bảng con rồi điền dấu so sánh.
Có thể chơi 3 lần để xác định đội thắng (đội nào đúng nhiều hơn thì thắng cuộc).
Hoạt động thực tế
Cùng người thân chơi trốn tìm để tập đếm thêm 5
-HS chơi trò chơi
-HS trả lời, thực hiện
ƯỚC LƯỢNG
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết việc ước lượng,
- Vận dụng ước lượng số đồ vật theo nhóm chục.
 *Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Điều chỉnh
A.KHỞI ĐỘNG :
 -GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 9 (trong vòng 15s) và trả lời câu hỏi :
Đoán xem trong hình có bao nhiêu quả bóng?
- GV ghi lại một số kết quả ở góc bảng
- GV đặt vấn đề: Có nhiều khi chúng ta không đủ thời gian để đếm và có khi cũng không thể đếm hết được. Ví dụ như đếm số con gà đang chạy trên sân. Nếu muốn biết có khoảng bao nhiêu con gà, chúng ta phải ước lượng. Vậy cách ước lượng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 2: Ước lượng.
- HS quan sát hình ảnh và đoán số quả bóng
-HS lắng nghe
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Ước lượng
- GV cho HS quan sát hình vẽ:
Yêu cầu HS chỉ quan sát, không đếm hết, xác định xem có khoảng bao nhiêu con bướm?
GV cho HS thảo luận nhóm để tìm ra cách ước lượng.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến
GV hệ thông hoá cách ước lượng: Ta có thể ước lượng theo cột, theo hàng, theo nhóm, ... (gọi chung là nhóm).
- Ước lượng theo cách nào phụ thuộc hai yếu tố sau:
+ Nhóm mẫu có khoảng 10 vật (10, gần được 10 hay hơn 10 một vải vật).
+ Số lượng vật ở các nhóm gần bằng nhau.
- Ở bài này ta ước lượng theo nhóm nào? (Theo hàng)
Tại sao? (Mỗi hàng có khoảng 10 con bướm)
- Ước lượng (GV khái quát cách ước lượng bằng các câu hỏi, HS trả lời cụ thể với hình ảnh các con bướm trong phân bài học).
=> Kiểm tra lại: GV cho HS đếm hết số bướm (sử đụng SGK) để có kết quả chính xác (41 con, chênh lệch 1 con)
GV nhận xét, kết luận:
Chọn nhóm mẫu vật có khoảng 10 chục rồi đếm theo chục
- HS quan sát hình, thảo luận cùng tìm ra cách ước lượng
-HS trình bày
-HS lắng nghe
-HS trả lời
HS có thể ước lượng số con bướm trong hình theo hàng, theo cột, theo màu, đếm một nửa,...
+ Các con bướm được xếp thành 4 hàng.
+ Mỗi hàng có khoảng 10 con.
+ Đếm số con bướm theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục hay 10, 20, 30, 40).
+ Tất cả có khoảng bao nhiêu con bướm? (Có khoảng 40 con bướm)
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, quan sát hình máy bay sgk trang 11 và trả lời câu hỏi: Em hãy ước lượng có khoảng bao nhiêu chiếc máy bay và đếm lại xem có bao nhiêu chiếc máy bay?
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, quan sát hình ngôi sao sgk trang 11 và trả lời câu hỏi: Em hãy ước lượng có khoảng bao nhiêu ngôi sao và đếm lại xem có bao nhiêu ngôi sao?
-GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3. Luyện tập
GV chia HS thành 3 nhóm, trả lời các bào tập trong phần Luyện tập sgk trang 12:
+ Nhóm 1: Ước lượng và đếm số lượng thuyền giấy
+ Nhóm 2: Ước lượng và đếm số lượng quả bóng tenis.
+ Nhóm 3: Ước lượng và đếm số lượng quả bóng rổ.
GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trả lời.
- GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
HS so sánh kết quả của luyện tập 3 với kết quả dự đoán ở phần khởi động để thấy tác dụng của việc học ước lượng.
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
SỐ HẠNG – TỔNG ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng.
- Ôn tập phép cộiig trong phạm vi 10, 100.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính toán hợp lí.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Điều chỉnh
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh nhất?”
+ GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1: tính ngang, đội 2: đặt tính).
+
 48
 21
 69
-Trong một đội, ai nhanh nhất, đúng nhất được gắn thẻ lên bảng. 48 + 21 = 69 
 - Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét.
- HS quan sát hình ảnh và đoán số quả bóng
-HS lắng nghe
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép cộng
- GV viết lại phép tính lên bảng lớp:	
48 + 21 = 69
GV lần lượt chỉ vào 48, 21, 69, HS nói tên các thành phần: số hạng, số hạng, tổng.
48
+
21
=
69
Số hạng
Số hạng
Tổng
48
Số hạng.
21
Số hạng.
69
Tổng.
GV nói tên các thành phần: số hạng, tổng, 
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-Số hạng: 48 và 21; Tổng: 69
Hoạt động 2:Thực hành 
*Gọi tên các thành phần của phép cộng
- HS (nhóm đôi) gọi tên các thành phần của các phép cộng (theo mẫu).
- GV nên đưa thêm một số phép cộng khác. Chẳng hạn: 2 + 5 = 7, 43 + 31 = 74, 90 + 6 = 96,...
*Viết phép cộng
 - GV hướng dẫn HS viết phép cộng 
( hàng ngang và đặt tính):
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
SỐ HẠNG – TỔNG ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng.
- Ôn tập phép cộiig trong phạm vi 10, 100.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính toán hợp lí.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Điều chỉnh
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
-Ổn định , vào bài
- HS hát
B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1:
- HS tìm hiểu bài, nhận biết tính tổng các số hạng là cộng các số hạng.
- HS thực hiện (bảng con).	t	*	*	t	(_	11
- HD HS sửa bài:
+ HS làm trên bảng lớp 
+ HS gọi tên các thành phần của phép tính.
- GV nhận xét, củng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm ở bảng con
-HS trả lời
Bài 2:
- Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu của bài là gì? (Số?).
+ Tìm thế nào? (Tổng hai số cạnh nhau là số ở trên hai số đó, dựa vào sơ đồ tách - gộp số: gộp 3 và 1 được 4; gộp 1 và 4 được 5. Gộp 4 và 5 được mấy?).
- HS làm bài theo nhóm đôi.
GV lưu ý HS dựa vào cách gộp đễ kiểm tra kết quả.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Tìm hiểu bài.
+Yêu cầu của bài là gì? (Số?)
+Tìm thế nào? (Ba số theo cột hay ứieo hàng đều có tổiig bằng 10: gộp 3 và 1 và 6 được 10, gộp 6 và 2 và 2 được 10; gộp 2 và 5 và mấy để được 10;...)
- HS làm bài.
- GV lưu ý HS dựa vào cách gộp để kiểm tra kết quả.
-GV nhận xét, sửa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
- Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu của bài là gì? (Số?) Tìm thế nào?
-GV giúp HS nhận biết:
50 + 20 = 70 20 + 40 = 60 40 + 50 = 90
- Hs làm bài theo nhóm đôi.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS gỉải thích cách làm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 5:
a)GV cho HS xác định yên cầu của bài: Nói cân chuyện - thay dấu (?) bằng số thích hợp – đặt câu hỏi cho bài toán.
b)Tìm cách làm: viết hai phép tính cộng.
- HS làm bài theo nhóm đôi, mỗi em viết một phép tính vào bảng con.
GV lưu ý HS dựa vào cách gộp để kiểm ứa kết quảr •
- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày (có giải thích cách lain).
Vui học
- HS nhận xét về hai phép cộng 3+2 = 5 và 2 + 3 = 5.
Các số hạng đều là 3 và 2 nhung khác vị trí.
Tổng đều bằng 5.
- GV. Khi ta đổi chỗ các số hạng cửa tổng ứiì tổng không thay đổi.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 6:
- Tìm hiểu mẫu
- HS nhận biết 17+ 22 = 39.
- HS thực hiện cá nhân.
- Khi sửa bài, GV hỏi HS tại sao tìm được số như vậy.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 7:
-Tìm hiểu bài.
- HS dọc yêu cầu của bài.
- Làm sao để biết trứng nào của gà nào?
-HS nhóm đôi thảo luận, nhận biết tổng của hai số ở mỗi quả trứng là số của gà mẹ (ví dụ: tổng của 3 và 6 là 9, đây là trứng của gà số 9).
-HS thực hiện và thông báo:
•Tổng của 3 và 6, tổng của 8 và 1 là hai quả trứng của gà số 9.
•Tổng của 2 và 6, tổng của 4 và 4 là hai quả trứng của gà số 8.
Tổng của 1 và 5, tổng của 0 và 6 là hai quả trứng của gà số 6. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Trò chơi: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN
GV chuẫn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép cộng. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính.
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_1_moi_nhat.doc