Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 32: Tiền Việt Nam

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 32: Tiền Việt Nam

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được đơn vị tiền tệ của Việt Nam là đồng.

- Nhận biết được một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1 000 đồng (100 đồng; 200 đồng; 500 đồng; 1000 đồng).

- Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.

3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

4. Phẩm chất: có trách nhiệm với gia đình (ý thức tiết kiệm tiền bạc), trung thực (thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, mạnh dạn nói lèn ý kiến của mình).

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

 GV và HS: Một số tờ giấy bạc loại 100 đồng; 200 đồng; 500 đồng; 1 000 đồng và một số thẻ từ ghi 100 đồng; 200 đồng; 500 đồng; 1 000 đòng.

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 10902
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 32: Tiền Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
TUẦN: 32	BÀI : TIỀN VIỆT NAM (1 TIẾT)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 95)
MỤC TIÊU:
Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết được đơn vị tiền tệ của Việt Nam là đồng.
Nhận biết được một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1 000 đồng (100 đồng; 200 đồng; 500 đồng; 1000 đồng).
Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
Phẩm chất: có trách nhiệm với gia đình (ý thức tiết kiệm tiền bạc), trung thực (thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, mạnh dạn nói lèn ý kiến của mình).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
GV và HS: Một số tờ giấy bạc loại 100 đồng; 200 đồng; 500 đồng; 1 000 đồng và một số thẻ từ ghi 100 đồng; 200 đồng; 500 đồng; 1 000 đòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Phương pháp: đàm thoại.
Hình thức:
Giới thiệu đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Tạo tình huống: nhu cầu xuất hiện tiền Việt Nam
Trong cuộc vận động đóng góp ủng hộ phòng, chống dịch bệnh Covid-19, gia đình các em đã có nhũng tham gia nào để ủng hộ đất nước minh? (đóng góp gạo cho hệ thống ATM; đóng góp nước suối, đồ ăn cho các y bác sĩ ở các bệnh viện dã chiến; tham gia hội từ thiện;...) Nếu nhà xa, hoặc chúng ta không thể tham gia đóng góp gạo, nước, đồ ăn, ... thi chúng ta sẽ tham gia đóng góp ủng hộ bằng cách nào? (đóng góp tiền trực tiếp; hoặc gửi qua tin nhắn điện thoại).
Vậy chúng ta có thể dùng tiền đễ mua bán, trao đổi, ủng hộ,...
GV giới thiệu “đồng” là đơn vị của tiền Việt Nam. Trên các phiếu ngân hàng thường ghi VNĐ (đọc là Việt Nam đồng; hiểu đơn vị tiền Việt Nam là đồng).
- HS lắng nghe.
- HS ghi tựa bài.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ước lượng ( 10 phút)
Mục tiêu: Nhận biết được một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1 000 đồng
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
Hình thức:
Giới thiệu các tờ tiền Việt Nam trong phạm vi 1 000 đồng
- GV cho HS quan sát từng tờ tiền và yêu cầu HS nêu giá trị mỗi tờ tiền
• Tờ 100 đồng: Vi sao em biết đó là tờ tiền có ghi 100 đồng? (Mặt trước và mặt sau có ghi chữ Một trăm đồng và số 100Ỵ 
- GV chọn lọc, giới thiệu cho HS biết thêm về tờ giấy bạc 100 đồng trong các nội dung sau:
• Tiến hành tương tự cho các tờ tiền 200 đồng; 500 đồng; 1000 đồng
- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS quan sát và nêu.
Hoạt động 2: Thực hành ( 15 phút)
Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.
Hình thức: thảo luận nhóm
Bài 1: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự quan sát lại một số tờ tiền đã được GV phát trong nhóm. Sau đó nói cho nhau nghe:
Mỗi tờ tiền có giá tự bao nhiêu đồng?
Nói về màu sắc và hình ảnh trên mỗi tờ tiền.
Khi HS sửa bài, GV khuyến khích HS nêu lại cho cả lớp cùng nghe.
Bài 2: HS làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS sắp xếp các tờ tiền theo giá tn từ lớn đến bé.
HS chia sẻ trong nhóm để các bạn cùng tham gia sắp xếp.
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
Mục tiêu: Trách nhiệm với gia đính (ý thức tiết kiệm tiền bạc), trung thực.
Phương pháp: vấn đáp
Hình thức: 
GV có thể nhắc nhở HS ý thức khu sử dụng tiền:
- Giữ gìn tiền cẩn thận.
- Rửa tay sau kin tiếp xúc với tiền.
-Tiết kiệm.
-Trung thực.
- HS lắng nghe và nêu thêm ý kiến.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 . 
 . 
 . 
 . 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_32_tien_viet.docx