Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022

CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC

SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO

Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Hội diễn văn nghệ chào năm mới

2.2. Tìm hiểu về đời sống sinh hoạt của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tham gia được các hoạt động chào năm mới của trường, lớp

- Làm được sản phẩm thể hiện sự khéo léo, cần thận của bản thân.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể, trao đổi với bạn để thực hiện mua sắm trong Hội chợ Xuân.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

* Phẩm chất

- Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động làm các sản phẩm để trao đổi trong Hội chợ Xuân, Sử dụng các sản phẩm trao đổi đường để trang trí nhà cửa.

- Phẩm chất trách nhiệm: Sử dụng đồng tiền để mua sắm khi cần thiết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- SGK Hoạt động trải nghiệm 2;

- Một số mặt hàng gần gũi với đời sống của HS

2. Đối với học sinh

- Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ (keo dán);

- SGK Hoạt động trải nghiệm 2,

- Bìa cat-tong,

 

docx 40 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 5130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 
Hoạt động tập thể - Sinh hoạt dưới cờ
Trải nghiệm sáng tạo
CHỦ ĐỀ 5: CHÀO NĂM MỚI
Tích hợp Giáo dục địa phương
CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC
SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Hội diễn văn nghệ chào năm mới
2.2. Tìm hiểu về đời sống sinh hoạt của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tham gia được các hoạt động chào năm mới của trường, lớp
- Làm được sản phẩm thể hiện sự khéo léo, cần thận của bản thân.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể, trao đổi với bạn để thực hiện mua sắm trong Hội chợ Xuân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động làm các sản phẩm để trao đổi trong Hội chợ Xuân, Sử dụng các sản phẩm trao đổi đường để trang trí nhà cửa. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Sử dụng đồng tiền để mua sắm khi cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- SGK Hoạt động trải nghiệm 2;
- Một số mặt hàng gần gũi với đời sống của HS
2. Đối với học sinh
- Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ (keo dán);
- SGK Hoạt động trải nghiệm 2, 
- Bìa cat-tong,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS điều khiển lễ chào cờ.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
-GV tổ chức cho HS tham gia Hội diễn văn nghệ “Chào năm mới” theo kế hoạch của nhà trưởng.
- GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các hoạt động trong chương trình; chia sẻ điều đó với bạn bè và gia đình. Nếu lớp có tiết mục biểu diễn tại Hội diễn văn nghệ thì GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong.
- Gv tổng kết hoạt động.
*. Tích hợp giáo dục địa phương.
2.2. Tìm hiểu về đời sống sinh hoạt của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
a. Xem ảnh, nêu tên các hoạt động trong đời sống sinh hoạt của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- GV cho học sinh quan sát các tranh.
- Yêu cầu học sinh nêu tên các hoạt động trong đời sống sinh hoạt của các dân tộc trên địa bàn Lào Cai.
- GV chốt lại.
b. Chia sẻ với các bạn về một hoạt động mà em đã tham gia.
- GV gợi ý:
+ Hoạt động đó của dân tộc nào?
+ Giới thiệu về hoạt động đó cho các bạn của em: ai là người
tham gia?; thời gian tiến hành; các sản phẩm tạo ra; 
- HS chào cờ
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp trong tuần qua.
- HS lắng nghe kế hoạch tuần mới.
- HS tham gia Hội diễn văn nghệ “Chào năm mới”
- HS nghiêm túc và cổ vũ các bạn.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS các nhóm trình bày.
- HS chia sẻ.
Toán
Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 
- Năng lực 
+ Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học.
- Phẩm chất
+ Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 
2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- HS khởi động theo nhạc.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành.
Bài tập 4 : 
- GV gọi HS đọc to cho cô y/c bài 4 (phần a)
? Đề bài y/c gì?
- GV y/c HS thảo luận nhóm 4.
*CHỮA BÀI:
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ.
- Cô mời đại diện nhóm ... trình bày.
- GV nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS đọc y/cầu bài tập.
- HSTL: Tính
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày
 Phần b. 
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô y/c bài tập 4 phần b.
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Phần này cô sẽ để chúng mình hoạt động nhóm 2 trong ít phút để tìm ra đáp án. Thời gian của các con bắt đầu.
- Đã hết giờ thảo luận. Cô mời nhóm ... trả lời nào.
- Gọi HS NX
? Con làm thế nào để tìm đc chữ SAO ở ô này? Nêu cho cô và cách bạn nghe cách làm của nhóm con được k?
- Những ai tìm đc đáp án giống nhóm bạn giơ tay cô xem.
- Cô khen tất cả các con. Ô chữ bí ẩn ở bài tập 4b chính là SAO LA. 
- SAO LA: hay còn được gọi là "Kỳ lân Châu Á" là một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà khoa học phát hiện vào năm 1992. Sao la được xếp hạng ở mức Nguy cấp (có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao) trong Sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thế giới (IUCN) và trong Sách đỏ Việt Nam.
*. Vừa rồi cô thấy chúng mình đã nắm được cách tính các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 rồi. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau đến với phần tiếp theo VẬN DỤNG. Cô mời cả lớp hướng lên màn hình.
- HS đọc to y/c
- HSTL
- HS hoạt động nhóm 2
- HSTL: Con thưa cô Tên loài vật nhóm con tìm đc là SAO LA ạ.
- HSNX
- HSTL: Con dóng kết quả 17 với chữ cái S, Kết quả 16 với chữ cái A, kết quả 10 với chữ cái O. Con được ô chữ SAO ạ.
- HS giơ tay nếu đúng.
3. Hoạt động vận dụng.
- GV chiếu bài 5 a. 
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài.
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở.
* CHỮA BÀI:
- GV chiếu bài làm của HS1
- Y/c HS đọc bài làm của mình.
? Vì sao con lại lấy 16-7. 
- Gọi HSNX
- GV chiếu bài HS 2
- Y/c HS đọc bài làm
- Gọi HSNX
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem.
- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô.
- Có bạn nào làm sai khôg?
? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã được học
- Gọi HSNX
GV CHỐT:Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn trừ đi số ít hơn để được số bé nhé.
Bài tập 5 b:
Cô mời chúng mình cùng hướng lên màn hình nào. 
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài.
- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này vào phiếu của mình.
- GV chiếu 2 phiếu bài của HS.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HSNX
- GVNX
- Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. 
- Bạn nào sai bài này?
- Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?
- Gọi HSNX
- GV CHỐT:Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm phép tính cộng nhé.
- GV nhận xét giờ học.
- HS quan sát
- HS đọc đề bài
- HS thực hiện y/cầu
- HS suy nghĩ làm vở
- HS quan sát
- HS đọc
- HSTL: Vì bạn Dũng nhặt đc 16 vỏ sò, bạn Huyền nhặt ít hơn bạn Dũng 7 vỏ sò. Nên con lấy 16-7 ạ.
- HSNX
- HS quan sát
- HS đọc
- HSNX
- HS giơ tay nếu đúng.
- HS đổi vở.
- HS sửa nếu sai.
- HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát
- HS đọc đề
- HS thực hiện yêu cầu
- HS làm phiếu cá nhân
- HS quan sát
- HS đọc bài làm
- HSNX
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt. BÀI 30(Tiết 1+2)
Tiết 161+162: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ.
- Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện
- Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích trong bài thương ông.
? Vì sao con thích khổ thơ đó?
- HS n/xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. 
- HDHS chia đoạn: (4đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây.
- Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. //
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131.
? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì?
? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời.
? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào?
? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Yêu cầu hs đọc lại bài
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.
? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ? 
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.
- Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh?
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
4. Hoạt động vận dụng
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
-HS đọc và TL
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm bốn.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám cho mẹ.
C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp đèn nến trước gương để mẹ được kịp phẫu thuật.
C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ.
C4: HS tự trao đổi ý kiến.
- 2-3 HS đọc.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- 1-2 HS đọc.
- HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang
- HS nghe
- Hs đọc.
- Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ?
- HS nghe
- HS chia sẻ.
Luyện tập Tiếng Việt
Ôn theo sách buổi 2
Ngoại ngữ ( 2 tiết)
( Giáo viên Tiếng Anh dạy)
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
 Giáo dục thể chất
 ( Giáo viên chuyên biệt dạy )
Tiếng Việt. BÀI 31 (Tiết 3)
Tiết 163: CHỮ HOA P
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P.
- HS: Vở Tập viết; vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
1.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.2. Khám phá
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa P.
+ Chữ hoa P gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa P.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết vở nháp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa P đầu câu.
+ Cách nối từ P sang h.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
*Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
4. Hoạt động vận dụng
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết vở nháp.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tiếng Việt. BÀI 31(Tiết 4)
Tiết 164: Nói và nghe
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương.
- Nói được các sự việc trong từng tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
1.1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Trong tranh có những ai? 
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì?
- Tổ chức cho HS kể lại nội dung của từng tranh
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện.
- YC HS nhắc lại nội dung của từng tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; 
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Hoạt động vận dụng
* Hoạt động 3: Vận dụng
- HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Củng cố tiết học.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
-HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
Toán
Tiết 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số).
- Giải bài toán về cộng, trừ.
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 )
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100.
* Năng lực 	
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán.
*Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu.
- Gv tổ chức học sinh hát bài hát:Em học toán
- GVNX hoạt động
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”.
-GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập vềphép cộng và phép trừ trong phạm vi 100
2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1:
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàngđơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ:
- Ghi lên bảng và xem máy chiếu:
10+38=?
42-27=?
31+49=?
80-56=?
77+23=?
100-89=?
8+92=?
100-4=?
Bài 2:
- Yêu cầu nêu cách làm bài tập.
- Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao?
- Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ.
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp
-Để làm được bài này các em cần chú ý: Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này.
- Nhận xét bài làm của hs 
- GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – Ai đúng”
- GV chiếu Slide câu hỏi và nêu: 
“Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để hai bên thăng bằng?
- GV tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh-đúng.
- GV nhận xét giờ học.
- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán
- HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi:
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả 
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe
- HS ghi tên bài vào vở.
- Đặt tính và ghi kết quả vào vở. 
- Học sinh làm vào vở
- HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc kết quả 1 phép tính).
- Theo dõi nhận xét bài bạn.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Hs lắng nghe và ghi nhớ
-Hs nêu đề toán
- Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án.
- Hs tham gia trò chơi
- Hs nhận xét bài của bạn
- Hs nêu cách tính
- Hs tính 
Trả lời:
67 + 10 < 76 + 10 
45 - 6 < 46 - 5
33 + 9 = 38 + 3 
 86 - 40 > 80 - 46
- Hs chữa bài nối tiếp
-Hs lắng nghe và ghi nhớ 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và quan sát
- HS tham gia chơi.
Tự nhiên và xã hội + Giáo dục địa phương
Tiết 31: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG.
CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC
SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
2.3. Tìm hiểu phong tục, tập quán của các dân tộc ở tỉnh Lào Cai.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 
- Tích hợp giáo dục địa phương: Tìm hiểu phong tục, tập quán của các dân tộc ở tỉnh Lào Cai.
*Năng lực 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
*Phẩm chất
- Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
- Các hình trong SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. 
- Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Hoạt động mở đầu
- HS hát tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 2)
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
*Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em
a. Mục tiêu
- Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán.
- Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp.
b. Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân	
- GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. 
Bước 2: Làm việc nhóm 6
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59.
- GV khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.
2.3. Tìm hiểu phong tục, tập quán của các dân tộc ở tỉnh Lào Cai
a. Xem ảnh, nêu tên phong tục, tập quán truyền thống của các dân tộc ở tỉnh Lào Cai mà em biết. 
- GV nhận xét.
b. Giới thiệu về một phong tục, tập quán của một dân tộc ở nơi em sống.
- GV gợi ý
+ Đó là phong tục gì? Của dân tộc nào? Diễn ra vào lúc nào? Ở đâu? Hiện nay có còn duy trì không?
+ Có những ai tham gia?
+ Nêu ý nghĩa của phong tục, tập quán đó.
+ Cảm xúc của mọi người khi thực hiện các phong tục đó như thế nào?
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS hát
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào Vở bài tập. 
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo sơ đồ gợi ý. 
- HS trình bày. 
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nêu.
- HS giới thiệu.
Âm nhạc
Tiết 17: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ nội dung, tác giả 2 bài nghe nhạc
- Nhớ lại các bài hát đã học của tác giả nào, nội dung, sắc thái từng bài
* Năng lực
- Thể hiện đúng bài hát đã học với hình thức nhóm, cặp đôi 
- Biết thể hiện cảm xúc/ vận động cơ thể/ gõ đệm khi nghe bài hát.
- Thể hiện đúng hình tiết tấu đã học với nhạc cụ gõ.
- Đọc bài đọc nhạc kết hợp thực hiện kí hiệu bàn tay/ vận động cơ thể theo ý thích
* Phẩm chất
- Biết Lắng nghe ý kiến, chia sẻ và hợp tác cùng các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Yêu âm nhac, quê hươnng, đất nước, trương học, thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Giáo viên
- Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh 
- Giáo án wort soạn rõ chi tiết
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
-Nhắc HS ngồi đúng tư thế, chuẩn bị sách vở, đồ dùng, lớp trưởng báo cáo.
-GV hỏi HK1đã nghe nhậc nhứng bài nào, tác giả, đôi nét về các bài nghe nhạc.
-GV hỏi HK1 có bao nhiêu bài đọc nhạc, tiết tấu cơ bản của 2 bài đọc nhạc đó
2. Hoạt động luyện tập
*. Biểu diễn bài hát đã học theo nhóm/ đơn ca... Hát kết hợp gõ đệm và vận động
- GV hỏi HK1đã nghe nhậc nhứng bài nào, tác giả, đôi nét về các bài hát đã HK1
- GV sử dụng các hình thức tổ chức luyện tập, vận dụng ở chủ đề đã học và có thể nâng cao yêu cầu tuỳ đối tượng học sinh.
 - GV nhận xét tiết học và củng cố bài, nêu giáo dục.
-Lắng nghe, ghi nhớ, và thực hiện.
-Trả lời: 2 bài nghe nhạc “Vui đến trường, Múa sư tử thật vui.
-Trả lời: Học 4 bài Dàn nhạc trong vườn, Con chim chích chòe, HS lớp 2 chăm ngoan, Chú chim nhỏ dễ thương.
-Lắng nghe ôn lại từng bài hát đã học với các hình thức theo yêu cầu GV.
-Lắng nghe, thực hiện.
Luyện tập Toán
Ôn theo sách buổi 2
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
	Tiếng Việt. BÀI 32 (Tiết 1+2) 
Tiết 165+166: CHƠI CHONG CHÓNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
- Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu thương. Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
2.1. Khởi động
- Tranh vẽ gì?
- Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm.
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe.
Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// 
Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134.
? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng
? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong chóng cùng bé Mai?
? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? 
? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh em An và Mai thế nào?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.69.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134.
- Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
* Củng cố bài học.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS trả lời.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm hai.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng là: thích, mê.
- Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng quay lâu hơn.
- An cho em giơ chong chóng đứng trước quạt máy còn mình thì phùng má thổi. Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- 2-3 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc.	
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
- HS đọc.	
- HS nêu.
- HS chia sẻ.
Toán
Tiết 83: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
TRONG PHẠM VI 1000. (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán liên quan đến phép cộng, trừ trong pham vi 100.
* Năng lực
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
*Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán và có hứng thú với các con số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Powerpoint bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ, thẻ chơi trò chơi.
2. Học sinh: SHS, vở ghi Toán, bộ đồ dùng toán học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu
- GV cho HS khởi động theo bài hát: Em học toán.
- GV cho HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng.
- GV nhận xét, kết nối vào bài học.
- GV ghi bảng: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Lớp khởi động theo bài hát: Em học toán.
- HS tham gia trò chơi theo nhóm đôi.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động luyện tập
* Bài 4: Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV chiếu bài làm 1 – 2 HS chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Hoạt động vận dụng
* Bài 5: Bài toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc đề bài phần a.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài, ta làm phép tính gì?
+ GV tóm tắt dữ kiện bài toán (Chiếu slide): “Mẹ Nam cần 95 quả xoài. Mẹ đã hái 36 quả. Vậy mẹ cần phải hái bao nhiêu quả?”. Vậy ta thực hiện phép tính nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu bài làm có lỗi sai).
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc đề bài phần b.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4
+ HS trao đổi, phân tích bài toán như phần a.
+HS giải bài toán vào bảng phụ.
- GV tổ chức thi đua báo cáo kết quả.
- GV và HS giao lưu đặt câu hỏi:
+ Vì sao nhóm con thực hiện phép tính cộng trong bài toán này?
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố bài học.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở ghi.
- HS đổi chéo vở, kiểm trả lỗi sai (nếu có).
- HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết: Mẹ Nam cần 95 quả xoài. Mẹ đã hái được 35 quả.
- Bài toán hỏi: Mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?
- Muốn biết mẹ phải còn phải hái bao nhiêu quả xoài, phải làm phép tính trừ.
- Phép tính của bài toán: 95 – 36.
- HS làm bài vào vở.
Mẹ còn phải hái số quả xoài là:
95 – 36 = 59 (quả).
Đáp số: 59 quả xoài.
- HS nêu cách làm bài của mình. 
- HS đổi chéo vở, sửa lỗi sai (nếu có).
- HS đọc bài toán.
- HS làm việc nhóm 4:
+ Trao đổi, phân tích bài toán, đưa ra cách làm.
+ HS thống nhất cách giải và làm vào bảng phụ.
Vườn nhà Thanh có số cây vải là:
27 + 18 = 45 (cây)
Đáp số: 45 cây vải.
- HS trình bày bài làm của nhóm.
Đạo đức. BÀI 8
Tiết 12: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH ( Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Nêu việc làm để bảo quản đồ dùng trong gia đình?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Bài 1: Bày tỏ ý kiến.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nhận xét hành động, việc làm của bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng gia đình, giải thích Vì sao.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
- GV chốt câu trả lời:
+ Đồng tình với việc làm của bạn Minh (tranh 1) và bạn Hùng (tranh 4) vì bạn Minh biết giúp mẹ lau dọn nhà cửa, bạn Hùng giúp mẹ lau xe đạp. Việc làm của hai bạn thể hiện ý thức trách nhiệm, rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, ngăn nắp
+ Không đồng tình với việc làm của bạn Hoa (tranh 2) vì khi phòng bật điều hòa mà mở cửa sẽ tốn điện, điều hòa nhanh hỏng, hình thành thói quen không tiết k

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_17_nam_hoc_2.docx