Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (1 tiết) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (1 tiết) - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số.

- Hình thành được bảng cộng có nhớ

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, .

- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, .

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 2370
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (1 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 23./. 9../ 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
MÔN: TOÁN 
BÀI: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
(1tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động
Tổ chức trò chơi: “Gà con qua cầu.”
Phía đầu cầu bên kia là 4 chú gà con muốn sang bên này cùng gà mẹ cần phải qua chiếc cầu nhỏ bắc qua sông. Vậy để sang được cầu bên kia cần TL câu hỏi.
Chúng ta hãy sẵn sàng giúp các chú gà con nào ?
GV chốt.
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây?
GV nêu câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây?
+ Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia chơi cùng?
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu kết quả phép tính 8 + 3
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv kết hợp giới thiệu bài
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm.
GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực hiện theo mình
Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm tròn lên bảng.
-GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng đếm 9, 10, 11. 
- Vậy 8 + 3 =?
- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm thêm như thế nào?
- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8.
- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5 
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm thêm trước lớp.
- Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: 
9 + 4, 7+ 
3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1.
- Yêu cầu hs làm bài
-Gọi hs chữa miệng
- Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm thêm 4 từ mấy?
 - Tương tự với 9 + 3
*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách “đếm thêm”.
Bài 2.
YC nêu cách đếm thêm và tìm kết quả
- Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: 
9 + 4, 7+ 5
Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu tìm kết quả
-Gọi hs chữa bài nối tiếp
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp
- Bài 3.
Gv yêu cầu hs nêu đề bài
-Yêu cầu hs làm bài vào vở
-Chiếu bài và chữa bài của hs 
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính
-Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu tìm kết quả
-Gọi hs chữa bài nối tiếp
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp
4. Hoạt dộng vận dụng
- Yêu cầu hs nêu đề toán
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp
-Gọi hs chữa miệng
- Nhận xét bài làm của hs 
5.Củng cố- dặn dò
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa” 
- Khen đội thắng cuộc
-Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 không để tiết sau chia sẻ với cả lớp.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
NX cảm ơn.
+ Các bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có 8 bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi
+ HS nêu: 8 + 3
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả 
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV
- Hs lấy 8 chấm tròn
-Hs thao tác trên các chấm tròn của mình, tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11.
-Hs trả lời: 8 + 3 = 11
- 2, 3 hs trả lời
-Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5
- Hs thực hành tính
- HS làm một số VD: 
9 + 4 = 13
7 + 5 = 12
-HS xác định yêu cầu bài tập.
- Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách đếm thêm
- Hs nêu kết quả
- Hs khác nhận xét
Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8.
Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
Hs lắng nghe và ghi nhớ
HS nêu YC
- HS làm một số VD: 
9 + 4 = 13
7 + 5 = 12
-Hs nêu đề toán
 Hs làm bài vào vở
- Hs nhận xét bài của bạn
- Hs nêu cách tính
- Hs đổi chéo vở chữa bài.
-Hs tính nhẩm
- Hs chữa bài nối tiếp
-Hs lắng nghe và ghi nhớ 
- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng.
Hs đọc đề
Hs trả lời
-Hs viết phép tính và trả lời
- Hs khác nhận xét, bổ sung
-Hs tham gia trò chơi
-Hs lắng nghe
Lưu ý sau tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_p.docx