Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Tiết 6+7: Số bị trừ – Số trừ - Hiệu
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm được các kiến thức về Số bị trừ, Số trừ, Hiệu.
- Biết được tên gọi các thành phần của phép tính trừ, ôn tập phép trừ trong phạm vi 10, 100.
2.Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, toán học: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán 2 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Tuần 2 – Tiết 6 - BÀI: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 1) Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm . I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nắm được các kiến thức về Số bị trừ, Số trừ, Hiệu. - Biết được tên gọi các thành phần của phép tính trừ, ôn tập phép trừ trong phạm vi 10, 100. 2.Năng lực: - Năng lực giao tiếp, toán học: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. 1. Hoạt động Mở đầu: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức tổ chức: Cả lớp - HS lắng nghe cách chơi. - Lớp chia thành 2 đội tham gia trò chơi. -HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất?” + GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1: tính ngang, đội 2: đặt tính). -Trong một đội, ai nhanh nhất, đúng nhất được gắn thẻ lên bảng. 69 - 21 = 48 - 69 21 48 - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức về Số bị trừ, Số trừ, Hiệu. * Phương pháp: Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề. * Hình thức tổ chức: Cả lớp, Cá nhân - HS quan sát tranh trang 17 SGK và trả lời câu hỏi: + Tranh có tất cả 15 quả táo. + Có 4 quả táo màu xanh. + Có 11 quả táo màu đỏ. + Viết phép tính trừ để tìm số quả táo màu đỏ: 15 – 4 = 11 - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe -HS trả lời -Số bị trừ: 15; số trừ: 4; Hiệu: 11 * Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ - Yêu cầu HS quan sát tranh trang 17 SGK và trả lời câu hỏi : + Tranh có tất cả bao nhiêu quả táo? + Có bao nhiêu quả táo màu xanh? + Có bao nhiêu quả táo màu đỏ? + Viết phép tính trừ để tìm số quả táo màu đỏ? - GV nhận xét,viết lại phép tính lên bảng lớp: 15- 4= 11 - GV lần lượt chỉ vào 15, 4, 11 HS nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu 15 - 4 = 11 Số bị trừ Số trừ Hiệu 15 Số bị trừ. 4 Số trừ. 11 Hiệu. - GV nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Nhận biết được Số bị trừ, Số trừ, Hiệu, tính hiệu của hai số, biết tính nhẩm. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm, gọi tên các thành phần của phép tính trừ. - HS lên bảng chỉ vào phép tính trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 1. Gọi tên các thành phần của phép trừ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn gọi tên các thành phần của phép tính trừ. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, sửa bài viết từng phép tính lên bảng lớp cho HS quan sát và gọi tên thành phần phép tính theo tay GV chỉ. Chẳng hạn: 7 - 5 = 2, 74 - 31 = 43 , 36 - 6,... - Nhận xét chung. - Nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trình bày. a. 9 – 5 = 4 9 là số bị trừ, 5 là số trừ, 4 là hiệu Hiệu của 9 và 5 bằng 4. b. 50 – 20 = 30 50 là số bị trừ, 20 là số trừ, 30 là hiệu. Hiệu của 50 và 20 bằng 30 c. 62 – 0 = 62 62 là số bị trừ, 0 là số trừ, 62 là hiệu. Hiệu của 62 và 0 bằng 62. -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: Tính hiệu của hai số. - YCHS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu nhóm 1 và 2 tính nhẩm, nhóm 3 và 4 đặt tính rồi tính. - Theo dõi giúp đỡ HS . - Hết thời gian yêu cầu các nhóm trình bày. - GV nhận xét, sửa bài, cho học sinh gọi tên thành phần của phép trừ. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài học. * Phương pháp: Tự học. * Hình thức tổ chức: Cá nhân -HS trả lời, thực hiện - Gọi tên thành phần các phép trừ sau: 10 – 5=; 29 – 11 = ? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán 2 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Tuần 2 – Tiết 7 - BÀI: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 2) Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm . I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm được các kiến thức về Số bị trừ, Số trừ, Hiệu. - Biết được tên gọi các thành phần của phép tính trừ, ôn tập phép trừ trong phạm vi 10, 100. 2.Năng lực: - Năng lực giao tiếp, toán học: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. 1. Hoạt động Mở đầu: Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức tổ chức: cả lớp - Cả lớp chơi trò chơi Vòng Xoay Mai Mắn. - 1 HS may mắn lên thực hiện vào thẻ từ, lớp làm vào bảng con. - HS làm thẻ từ đính bảng, lớp nhận xét. - HS đổi chéo bảng kiểm tra bài lẫn nhau.- Lắng nghe. + Tổ chức cho lớp chơi trò chơi Vòng Xoay Mai Mắn. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số bị trừ,số trừ, hiệu trong phép tính sau: 13 – 2 . - GV nhận xét. - Nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Biết được tên gọi các thành phần của phép tính trừ, ôn tập phép trừ trong phạm vi 10, 100. * Phương pháp: Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề. * Hình thức tổ chức: Cả lớp, Cá nhân - Học sinh gọi tên của các thành phần trong phép tính. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv yêu cầu học sinh gọi tên của các thành phần trong phép tính 13 – 2 = 11 - Nhận xét, cho cả lớp nêu lại tên gọi các thành phần của phép tính. - Chuyển sang hoạt động mới. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Giúp học sinh biết gọi tên các thành phần trong phép tính. Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tính nhẩm, biết tách gộp số. * Phương pháp: Luyện tập, thực hành * Hình thức tổ chức: Cả lớp, Cá nhân, Nhóm - HS nêu yêu cầu. - Lắng nghe cách chơi và thực hiện trò chơi. - Lớp nhận xét, sửa bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu - Tổ chức cho lớp chơi trò chơi Hái quả. GV bốc thăm tên lần lượt từng HS lên hái quả thực hiện yêu cầu ở quả.Cả lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét, sửa bài. Tổng kết trò chơi. - Tính nhẩm -HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu. - HS nối tiếp nhau gọi thuyền . -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 2:Tính nhẩm -Yêu cầu của bài là gì? - Cho HS làm bài theo nhóm đôi (đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe). - Cho HS trình bày kết quả theo cách chơi Gọi thuyền. - Gv nhận xét - Điền số - Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 8 gồm 3 - 5; 3 gồm 2 và 1. - 5 gồm 1 và 4 -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: Số ? - Yêu cầu của bài là gì? - Tìm thế nào? - Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm. - Điền số - Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, thao tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu (?) -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 4: Điền số -Yêu cầu của bài là gì? - Tìm thế nào? - HS làm bài. - GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm tra kết quả. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm tính và ghép bó cỏ cho bò. - Các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 5: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, nhận biết: hiệu của hai số trên mỗi bó cỏ là số của con bò. Ví dụ: Hiệu của 25 và 20 là 5, đây là bó cỏ của con bò số 5. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tính và ghép bó cỏ cho bò. - GV sửa bài, yêu cầu HS nói kết quả tìm được. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học. * Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại * Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện - Trò chơi: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN - GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép trừ. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính. - Nhận xét bài học tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_2_tiet_67_so.docx