Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 23: Em làm được những gì ? (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Đọc giờ đúng.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Đọc giờ (kim phút chỉ số 12, 3, 6). Sử dụng từ ngữ diễn đạt thời điểm, khoảng thời gian.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; tranh BT 10.
2. Học sinh:
- Sách học sinh.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TUẦN: 23 BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 3) (Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 34) MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Đọc giờ đúng. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Đọc giờ (kim phút chỉ số 12, 3, 6). Sử dụng từ ngữ diễn đạt thời điểm, khoảng thời gian. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; tranh BT 10. 2. Học sinh: - Sách học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: cả lớp - Giáo viên nêu trò chơi “Đố bạn”: 1 bạn đố, 1 bạn trả lời, trả lời đúng được vỗ tay và đố bạn khác, trả lời sai không được vỗ tay và không được đố bạn khác. VD: Đố bạn 5 nhân 2 bằng mấy? (5 nhân 2 bằng 10,.....) - HS chơi trò chơi. 2. Hoạt động 2: Luyện tập (24 phút) * Mục tiêu: Đọc giờ (kim phút chỉ số 12, 3, 6). Sử dụng từ ngữ diễn đạt thời điểm, khoảng thời gian. * Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận. * Hình thức: Cá nhân, nhóm. Bài 10. a) Quan sát các bức tranh sau. Nói theo mẫu: Các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ. - Giáo viên gọi học sinh xác định yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh đọc câu mẫu. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 tìm hiểu bài và thực hiện. - Gọi từng nhóm trình bày. - Giáo viên khuyến khích các em nói theo nhiều cách khác nhau. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. b) Trả lời các câu hỏi. Lúc 8 giờ rưỡi, các bạn đang ở đâu? Lúc 10 giờ, các bạn đang làm gì? - Cho học sinh làm theo nhóm đôi, 1 bạn hỏi 1 bạn đáp. - Gọi vài nhóm trình bày. - Giáo viên khuyến khích các em nói theo nhiều cách khác nhau. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động thực tế: Tập làm việc theo đúng thời gian dự định. Lúc 8 giờ, em bắt đầu vẽ tranh, em định vẽ trong 1 giờ. Em tập trung vẽ để xong bức tranh vào lúc 9 giờ. - Gọi học sinh đọc bài. - Giáo viên: + Nếu trong quá trình vẽ tranh em có làm thêm việc riêng khác không tập trung vẽ, thì có hoàn thành xong bức tranh lúc 9 giờ được không? + Để hoàn thành bức tranh đúng 9 giờ, thì em phải làm như thế nào? => Các em cần biết “canh giờ” để thu xếp công việc khoa học. Nên nhớ “Giờ nào việc nấy”. - Học sinh xác định yêu cầu của bài tập. - Học sinh đọc. - Học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh trình bày. + Các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ (hay Lúc 8 giờ, các bạn đến vườn thú). + Lúc 8 giờ 15 phút, các bạn đang xem hươu cao cổ. + Lúc 8 giờ 30 phút, các bạn ở khu chuồng chim. + Lúc 9 giờ, các bạn đang xem voi. + Lúc 9 giờ 30 phút, các bạn ở khu vườn khỉ. + Lúc 10 giờ, các bạn đang xem hổ. + Lúc 11 giờ, các bạn lên xe ra về. - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hiện. - Học sinh trình bày. + Lúc 8 giờ 30 phút, các bạn ở khu chuồng chim. + Lúc 10 giờ, các bạn đang xem các con hổ. - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc. - Học sinh: + Nếu em làm việc riêng thì có thể không hoàn thành xong bức tranh lúc 9 giờ. + Để hoàn thành bức tranh lúc 9 giờ, thì em phải tập trung vẽ, không làm những việc riêng khác. - Học sinh lắng nghe. 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách đọc giờ đúng. * Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại * Hình thức Cá nhân, nhóm. - Giáo viên tổ chức trò chơi “Đúng - Sai” - Giáo viên cho học sinh xem các bức tranh về đồng hồ chỉ giờ và kế bên viết giờ ( có sai, có đúng), học sinh giơ bảng đúng sai cho mỗi tranh đồng hồ (tùy thời gian còn dư của tiết học mà xem nhiều hay ít tranh). - Học sinh chơi trò chơi Hoạt động ở nhà (1 phút) * Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em. * Phương pháp: Tự học. - Giáo viên yêu cầu học sinh về tập xem đồng hồ nói giờ với người thân trong nhà. - Học sinh thực hiện ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_23_em_lam_du.docx