Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30: Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 nặng hơn, nhẹ hơn

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30: Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 nặng hơn, nhẹ hơn

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Bước đầu hình thành biểu tượng về khối lượng qua việc so sánh để nhận biết nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau giữa hai vật thông thường; Biết cách so sánh các vật nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau từ hình ảnh bập bênh.

2. Kĩ năng: Cảm nhận được độ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau giữa hai vật bằng các giác quan; Xác định được các vật nặng hơn, nhẹ hơn hoặc nặng bằng nhau thông qua bập bênh, con vật đồ chơi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; máy chiếu,.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con;

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

docx 5 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 6890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 30: Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 nặng hơn, nhẹ hơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......... / / 20 	Ngày dạy: ......... / / 20 
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 30
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
NẶNG HƠN, NHẸ HƠN (SGK-tr 85)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Bước đầu hình thành biểu tượng về khối lượng qua việc so sánh để nhận biết nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau giữa hai vật thông thường; Biết cách so sánh các vật nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau từ hình ảnh bập bênh.
2. Kĩ năng: Cảm nhận được độ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau giữa hai vật bằng các giác quan; Xác định được các vật nặng hơn, nhẹ hơn hoặc nặng bằng nhau thông qua bập bênh, con vật đồ chơi....
3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; máy chiếu,...
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi,..
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV chia lớp thành hai đội A – B
- Hai đội luân phiên nhau nêu kết quả cộng, trừ các số tròn trăm ( Cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000).
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Nặng hơn – nhẹ hơn
-HS tham gia chơi
- HS lắng nghe.
2. Bài học và thực hành (23-25 phút):
* Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về khối lượng qua việc so sánh để nhận biêt nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau giữ hai vật thông thường.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận; Cá nhân, nhóm.
* Cách tiến hành:
a) Tạo tình huống: nhu cầu xuất hiện việc so sánh hai vật.
- Giáo viên đưa ra hai vật (con heo bằng đát và con heo băng nhựa) cho HS quan sát và nhận xét:
+ Con heo được làm bằng vật liệu gì?
+Em thấy con heo nào đẹp hơn?
+ Con heo nào nặng hơn?
-Cho HS lên bảng cầm hai con heo bằng đôi tay.
- Đưa ra quả bóng bay và trái bóng. Hướng dẫn tương tự.
- GV nhận xét, kết luận: Vậy nhìn vào hai vật, ta có thể so sánh, biết vật nào nặng hơn,nhẹ hơn hay nặng bằng nhau không?
b) Giới thiệu “nặng hơn”, “nhẹ hơn” hay “nặng bằng nhau”
- Yêu cầu HS đặt cây bút,cây bút chì, cây thước, quyển sách Toán... lên trên bàn.
- Cho HS thực hiện theo hình thức trò chơi “Đố bạn”
- Để nhận biết “nặng”, “nhẹ” qua việc nâng các đồ vật trên hai tay.
+ Cái nào nặng hơn?
- Gọi một số nhóm thực hiện trước lớp.
-Cho HS quan sát hình ảnh trong bài học, dùng từ so sánh:
+ Giỏ màu đỏ.?.giỏ màu xanh? Vì sao em biết?
+ Giỏ màu xanh.?.giỏ màu đỏ? Vì sao em biết?
+ Hai bạn đang ngồi trên bập bênh. Hai bạn đó nặng như thế nào? Vì sao em biết?
-Gọi HS lên trả lời, sau đó GV nhận xét, chốt lại.
- Nhóm 2 học sinh, quan sát và thảo luận trả lời:
+ Bằng đất, bằng nhựa.
+ Con heo bằng đất ( bằng nhựa)
+ Con heo bằng đất nặng hơn.
- Học sinh quan sát, làm theo.
Thảo luận, trả lời
- Học sinh lắng nghe.
- Đặt đồ dùng lên bàn.
- Thực hiện nhóm đôi.
-Cầm hai đồ vật lên và so sánh:
+ Hộp bút nặng hơn cây thước.
+ Cây bút nhẹ hơn quyển sách Toán.
+ Hai cây thước nặng bằng nhau.
+ Giỏ màu đỏ nặng hơn giỏ màu xanh. Vì có nhiều đồ trong giỏ.
+ Giỏ màu xanh nhẹ hơn giỏ màu đỏ.Vì không có đồ trong giỏ.
+ Hai bạn đang ngồi trên bập bênh. Hai bạn đó nặng bằng nhau. Vì cái bập bênh nằm ngang bằng nhau.
- HS lắng nghe.
2.2. Thực hành
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học so sánh hai vật, nhận biết được biểu tượng về khối lượng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thực hành; Cá nhân, nhóm.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét, cho HS giải thích vì sao em biết.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Quan sát tranh,thảo luận. Sau đó từng nhóm lên trả lời.
a/ Bạn gái nặng hơn bạn trai 
(Bạn trai nhẹ hơn bạn gái)
b/ Bạn trai nặng hơn bạn gái 
(Bạn gái nhẹ hơn bạn trai).
c/ Hai bạn nặng bằng nhau.
Bài 2: 
- Cho HS quan sát bằng mắt cảm nhận độ nặng nhẹ của các vật.
-Gọi HS trả lời, sau đó cho các em lên bảng cầm các vật lên để cảm nhận độ nặng bằng tay.
-Quan sát và nêu:
-Trả lời: 
+ Qủa bóng bay nhẹ hơn quả dưa hấu.
+ Hai chú gấu nặng bằng nhau.
+ Qủa bóng nặng hơn quả cầu lông.
+ Cái búa nặng hơn cuộn giấy.
Bài 3: 
-Cho các em thảo luận nhóm 4.
-Gọi các nhóm trình bày, giải thích vì sao hộp đó nặng hơn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Thảo luận nhóm , tìm hộp nào nặng hơn dựa vào các khối hộp.
- Trả lời, giải thích.
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” so sánh độ nặng của một số vật.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
-Dặn dò Học sinh về nhà so sánh khối lượng đồ vật trong nhà cho người thân trong gia đình cùng nghe.
- Học sinh thực hiện ở nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_30_phep_cong.docx