Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 34: Ôn tập phép nhân và phép chia (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi nhớ kiến thức do giáo viên truyền thụ (ở mức độ đơn giản).
- Tư duy và lập luận toán học: Quan sát, nêu và xác định được bài toán; nói kết quả của các phép tính nhân và phép tính chia.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán để thực hiện nhệm vụ học tập toán đơn giản.
- Năng lực mô hình hoá toán học: Lựa chọn được phép tính để diễn đạt (nói hoặc viết) thông qua các bài tập. Giải quyết được các bài tập từ sự lựa chọn trên.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện và trình bày được các phép tính ở mức độ đơn giản. Giải quyết được các bài tập dựa vào kiến thức đã học. Kiểm tra lại kết quả các phép tính.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán.
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập, bộ thiết bị học toán.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP CUỐI NĂM TUẦN: 34 BÀI : ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TIẾT 1) ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 106 - 107) MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi nhớ kiến thức do giáo viên truyền thụ (ở mức độ đơn giản). - Tư duy và lập luận toán học: Quan sát, nêu và xác định được bài toán; nói kết quả của các phép tính nhân và phép tính chia. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán để thực hiện nhệm vụ học tập toán đơn giản. - Năng lực mô hình hoá toán học: Lựa chọn được phép tính để diễn đạt (nói hoặc viết) thông qua các bài tập. Giải quyết được các bài tập từ sự lựa chọn trên. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện và trình bày được các phép tính ở mức độ đơn giản. Giải quyết được các bài tập dựa vào kiến thức đã học. Kiểm tra lại kết quả các phép tính. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập, bộ thiết bị học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Xì điện - GV chia lớp thành 2 đội để thi đua. - Luật chơi: Người quản trò sẽ “châm ngòi” đầu tiên và đọc một phép tính chẳng hạn 5 x 9 rồi chỉ vào một bạn thuộc một trong 2 đội, bạn đó phải bật ngay ra kết quả. Nếu kết quả đúng thì bạn đó có quyền “xì điện” một bạn thuộc đội đối phương. Bạn sẽ đọc bất kì phép tính nào, chẳng hạn như 50 : 10 và chỉ vào một bạn (ở bên kia) bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 5, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Cứ như vậy, người quản trò cùng 2 thư ký ghi kết quả của mỗi đội. Hết thời gian chơi đội nào có nhiều bạn đọc kết quả đúng thì sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. -> Giới thiệu bài học mới: Ôn tập phép nhân và phép chia (Tiết 1) -HS nghe luật chơi và tham gia chơi Hoạt động 2: Luyện tập (25 - 27 phút) Bài 1: Làm theo mẫu * Mục tiêu: HS ôn lại tổng các số hạng bằng nhau, nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân, quan hệ giữa phép chia qua các trường hợp cụ thể * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành * Hình thức: Cá nhân làm bảng con - Gọi học sinh đọc yêu cầu - HS quan sát, tìm hiểu mẫu và nghe GV hướng dẫn câu a + Có mấy nhóm? Mỗi nhóm có mấy trái thơm? + Em hãy viết phép nhân? + Từ phép nhân, em hãy viết hai phép chia tương ứng? - Tương tự câu a, GV yêu cầu HS làm câu b và c vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương bài HS, khuyến khích HS trình bày cách làm. Bài 2: Ôn tập * Mục tiêu: HS củng cố và ôn đọc lại bảng nhân, bảng chia và các cặp phép nhân phép chia trong bảng có liên quan. * Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm , chơi trò chơi, thực hành. * Hình thức: Nhóm đôi, cả lớp. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu a và câu b. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “TÌM BẠN” + GV cho HS viết một phép tính nhân (hoặc một phép chia) trong bảng đã học. + Theo hiệu lệnh của GV (hoặc cho cả lớp hát một bài), HS ghép được một phép nhân với hai phép chia tương ứng. + Nhóm nào ghép được trước nhất thì thắng cuộc. + GV cho nhóm đọc các phép tính trong nhóm mình cho cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho cả lớp đọc bảng nhân, bảng chia. Bài 3: Tính * Mục tiêu: HS trình bày và thực hiện lại các phép nhân và phép chia (trong bảng). * Phương pháp: Đàm thoại, thực hành * Hình thức: Cá nhân làm vào vở - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở , hai bạn lên làm bảng lớp. - GV nhận xét, sửa lỗi và tuyên dương. - HS đọc yêu cầu - HS chú ý quan sát và lắng nghe - Có 3 nhóm, mỗi nhóm có 6 trái thơm. - 3 x 6 =18 - 18 : 3 = 6 18 : 6 = 3 - HS làm bảng con, 2 em làm bảng lớp b) 4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 c) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện - HS tham gia chơi - Lắng nghe - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện a) b) 2 x 4 = 8 15 : 5 = 3 5 x 7 = 35 18 : 2 = 9 5 x 6 = 30 35 : 5 = 7 2 x 9 = 18 45 : 5 = 9 5 x 9 = 45 12 : 2 = 6 2 x 10 = 20 20 : 5 = 4 2 x 7 = 14 14 : 2 = 7 5 x 8 = 40 20 : 2 = 10 4. Hoạt động 4: Củng cố (5phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: Trò chơi. - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bảng nhân, bảng chia cho người thân trong gia đình cùng nghe. - Tính nhanh vào bảng con kết quả của phép tính sau: 5 + 5 + 5 + 5 = ... 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_34_on_tap_ph.docx