Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 34
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán.
2. Năng lực chung:
-Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng.
- Trung thực : Tự làm lấy việc của mình.
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3,
- HS: SGK.
TIẾT 166 Bài 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV cho HS ôn lại bài cũ thông qua trò chơi - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài. - Lớp chơi -HS lắng nghe 2. Bài mới: (27 phút) 2.1. Luyện tập – Vận dụng : a.Mục tiêu: - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. b. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức các em làm theo cặp - Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp án: Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chấm bài 1 số HS - Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp án: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 =12; 3 x 4=12 9 x 2= 9 + 9 =18; 9 x 2 =18 6 x 5= 6 + 6 + 6 + 6 + 6=30; 6 x 5 = 30 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi hình ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô tô - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp án: 2x9=18; 18:2=9; 18:9=2 5x7=35; 35:7=5; 35:5=7 2x8=16; 16:8=2; 16:2=8 5x4=20; 20:5=4; 20:4=5 Bài 4: Mỗi chùm có 5 quả dừa. Hỏi 4 chùm như vậy có bao nhiêu quả? - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Đáp án: Số quả dừa 4 chùm có là: 5x4=20 (quả) Đáp số: 20 quả Bài 5: Liên hoan tết Trung thu, cô giáo mua về cho lớp 15 hộp bánh. Cô chia đều bánh cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy hộp bánh? - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp án: Số hộp bánh mỗi tổ có là: 15:5=3 (hộp) Đáp số: 3 hộp - HS trả lời - HS thảo luận và thống nhất cách nối - 1 số nhóm cặp trình bày - HS làm vở, 1 em lên bảng làm - HS quan sát và chia sẻ trước lớp - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - 1 em làm bảng lớp - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm 3. Tổng kết : (3 phút) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. TIẾT 167 Bài 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV cho HS ôn lại bài cũ thông qua trò chơi - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài. - Lớp chơi -HS lắng nghe 2. Bài mới: (27 phút) 2.1. Luyện tập – Vận dụng: a.Mục tiêu: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức các em nêu miệng - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp án a) x 2 2 2 5 5 5 3 7 9 2 4 8 6 14 18 10 20 40 b) : 6 10 16 20 35 40 2 2 2 5 5 5 3 5 8 4 7 8 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (đội nào chọn ong cho hoa đúng và nhanh thì đội đó thắng) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp án Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Đáp án Bài 4: Mỗi đợt thi múa rồng có 2 đội tham gia. Hỏi 4 đợt thi múa rồng như vậy có bao nhiêu đội tham gia? - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp án: Số đội tham gia 4 đợt thi là: 2x4=8 (đội) Đáp số: 8 đội Bài 5:bác thợ mộc cưa một thanh gỗ dài 20 dm thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-xi-mét? - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Đáp án: Mỗi đoạn dài là: 20:5=4 (dm) Đáp số: 4 dm - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả - 1 số HS trình bày - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ vũ đội của mình - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp làm. - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - 1 em làm bảng lớp - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - 1 em làm bảng lớp 3. Tổng kết: (3 phút) - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. TIẾT 168 Bài 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV cho HS ôn lại bài cũ thông qua trò chơi - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài. - Lớp chơi -HS lắng nghe 2. Bài mới: (27 phút) 2.1. Luyện tập – Vận dụng : a.Mục tiêu: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức các em nêu miệng - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp án: a) Thừa số 5 5 5 5 2 2 2 Thừa số 3 2 4 7 5 8 9 tích 15 10 20 35 10 16 18 b) Số bị chia 15 18 20 35 16 20 40 Số chia 5 2 5 5 2 2 5 Thương 3 9 4 7 8 10 8 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (chọn các phép tính phù hợp với mỗi con thỏ) - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vậy con thỏ số mấy lấy được nhiều củ cà rốt nhất? + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt bằng nhau? Đáp án: thỏ 8 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Đáp án: Bài 4: Trong ngày hội đua thuyền, mỗi đợt đua có 5 thuyền tham gia. Hỏi 3 đợt đua như vậy có tất cả bao nhiêu thuyền tham gia? - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Đáp án: Số thuyền có tất cả là: 5x3=15 (thuyền) Đáp số: 15 thuyền Bài 5: Rô-bốt đếm trong chuồng cả gà và thỏ có 8 cái chân. Hỏi trong chuồng có mấy con thỏ - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS Đáp án: - Nếu có 1 con thỏ, tức là có 4 cái chân thỏ. Suy ra có 4 cái chân gà (8-4=4). Khi đó trong chuồng có 2 con gà (4:2=2). Vậy có 1 con thỏ và 2 con gà. - Nếu có 2 con thỏ, tức là có 8 cái chân thỏ (4x2=8). Suy ra không có con gà nào (8-8=0). Vậy trường hợp này không xảy ra. Tức là trong chuồng chỉ có 1 con thỏ - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả - 1 số HS trình bày - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ vũ đội của mình - HS trả lời - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp làm. - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - 1 em làm bảng lớp - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm 3.Củng cố , dặn dò: (3 phút) a.Mục tiêu: Tổng hợp kiến thức đã học b. Cách tiến hành: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Toán TIẾT 169 Bài 72: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2, 3, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV cho HS ôn lại bài cũ thông qua trò chơi - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài. - Lớp chơi -HS lắng nghe 2. Bài mới: (27 phút) 2.1. Luyện tập: a.Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. b. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Đáp án: Có 6 đoạn thẳng Có 3 đường cong Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Đáp án: 1 hình Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là hình trụ? Hình nào là hình khối? - Nhận xét, tuyên dương HS. Đáp án: Hình B là khối trụ. Hình E là khối cầu Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Đáp án: Hình bên trái có 3 điểm thẳng hàng là: AEB, AGC, BHC. Hình bên phải có 3 điểm thẳng hàng là: MOP, NOQ GV HD HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm 4 - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - HS nêu miệng - HS đọc. - HS trả lời. - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 - Các nhóm chia sẻ trước lớp. 3. Tổng kết : (3 phút) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Toán TIẾT 170 Bài 72: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 3, 4, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV cho HS ôn lại bài cũ thông qua trò chơi - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài. - Lớp chơi -HS lắng nghe 2. Bài mới: (27 phút) 2.1. Luyện tập – Vận dụng. a.Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. b. Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Đo độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng BC, sau đó cho biết tổng độ dài đoạng thẳng AC - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính độ dài đường gấp khúc ABC, BCD, ABCD - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Đáp án: Độ dài đường gấp khúc ABC là 18+9=27cm Độ dài đường gấp khúc BCD là 9+14=23cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là 18+9+14=41cm Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS quan sát độ dài mỗi đường gấp khúc mà con ốc sên có thể bò qua (theo 2 cách) rồi so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Đáp án: MBN ngắn hơn MAN. Ngắn hơn 3cm Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS quan sát đường đi của kiến vàng và đường đi của kiến đỏ xem đường đi của kiến nào ngắn hơn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Đáp án: Kiến đỏ Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Đáp án: Đoạn cầu AB dài là: 160-110=50(m) Đáp số: 50m - HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm 4 thực hiện lần lượt các YC. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 4 suy luận, so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi suy luận ra đường đi nào nhanh hơn - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS làm vào vở - HS đọc - HS trả lời - HS làm vào vở - HS lắng nghe 3. Tổng kết : (3 phút) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_cv234.doc