Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 54: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
HS phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, yêu Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập, thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: BGĐT, kế hoạch bài dạy
2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, đồ dùng học tập
Thứ năm ngày 18tháng 11 năm 2021 TIẾT 54: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: HS phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, yêu Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - HS có ý thức chăm chỉ học tập, thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: BGĐT, kế hoạch bài dạy 2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm kết quả của các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV cho HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép tính trừ + Làm thế nào để tìm được kết quả của phép trừ 52 – 24 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết hợp giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức (10’) - GV hướng dẫn HS cách tìm kết quả phép tính 52 - 24 bằng các khối lập phương: - GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng thời gắn lên bảng. - GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập phương từ 52 khối lập phương đã cho: lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra đưa qua cộtđơn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương đơn vị. - Vậy 52 - 24 = ? - Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập phương như thế nào? - GV chốt ý - GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật mượn trả) + 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. Vậy: 52 – 24 = 28. - Yêu cầu HS thực hiện một số phép tính khác vào bảng con: 65 – 17 = ? 74 – 16 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành, luyện tập (15’) Bài 1: Tính - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV hướng dẫn HS: Ta thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp - Chiếu bài và chữa bài của HS dưới lớp. - Gọi HS nêu miệng cách tính từng phép tính *GV chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Trang 67) - Gọi HS đọc đề bài - Bài có mấy yêu cầu? - GV hướng dẫn HS: Khi đặt tính cần chú ý điều gì? * Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ thuật mượn, trả. VD: 71 – 48 = ? 1 không trừ được 8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên làm bảng. - Chữa bài: HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - 17; 64 - 29 - GV chữa bài, nhận xét. Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. 4. Vận dụng (10’) Bài 3: Tính (theo mẫu) - Gọi HS nêu đề bài - GV hướng dẫn mẫu: 41 - 15 - 9 = 26 - 9 = 17 - Ta thực hiện tính ntn? *GV chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 5. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về việc thực hiện an toàn khi tham gia giao thông. - Thực hiện các biện pháp 5k phòng chống dịch covid 19. Tuyên truyền tới người thân trong gia đình về cách phòng chống dịch. - HS chơi trò chơi “ truyền điện” VD: 42 - 23 = 19 33 - 15 = 18 51 - 34 = 17 - HS quan sát, thảo luận và tìm ra được phép trừ 52 – 24 = ? - HS tự nêu theo suy nghĩ của mình - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. - HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV - HS lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân. HS thao tác trên các khối lập phương của mình, tay gài, miệng nói theo GV hướng dẫn - HS trả lời: 52 - 24 = 28 - 2, 3 HS trả lời - HS lắng nghe - HS thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con. - HS làm một số VD: 65 – 17 = 48 74 – 16 = 58 - HS đọc đề - HS trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn - HS nói cách thực hiện phép tính của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc to - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính - Khi đặt tính cần chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - HS lắng nghe - 3HS làm bảng lớp. Lớp làm vở. - HS trình bày cách thực hiện của mình. - Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài. - HS đọc đề - HS lắng nghe - HS trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. 32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19 - HS dưới lớp nhận xét bài bạn - HS nói cách thực hiện phép tính của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nêu ý kiến - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet.docx