Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

 I. Mục tiêu

 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình.

 - Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.

 - Giáo dục HS ăn uống đều đặn để bảo vệ đường tiêu hóa.

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Màn chiếu tranh ống tiêu hóa, tranh phóng to; bánh quy

 III. Các hoạt động dạy học

 

docx 27 trang haihaq2 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Sáng Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2020
T1. Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ
T2. Toán 38 + 25
 I. Mục tiêu: 
 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 38+25
 -Biêt giải bài giải bài toán bằng một phép cống các số đo các đơn vị dm
 -Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số, so sánh hai số
 II. Chuẩn bị: -Que tính, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:(5p)
-Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi?
2. Bài mới:( 30p) Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1: HD cộng 38 + 25 (10p)
+ Nêu bài toán : Có 38 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết được có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS tìm kết quả trên que tính?
-Có tất cả bao nhiêu que tính?
+HD tính dọc:
 38 8 cộng 5 = 13 viết 3 nhớ 1
+ 25 3 cộng 2=5 thêm1bằng6viết 6.
 63 Vậy 38 cộng 25 bằng 63
-Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính
HĐ2:Luyện tập.(20p)
Bài 1:(cột 1,2,3)Tính 
- HS làm bảng con
-Gọi HS nhận xét ở bảng
Bài 3 :
-Gọi hS đọc đề
-Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào?
-HS tự làm vào vở.
-GVthu bài nhận xét, chữa bài
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề
-Để điền dấu các em so sánh như thế nào?
-GV chữa bài , củng cố 2 cách so sánh:
-So sánh tổng và so sánh các số hạng trong tổng
*HSG: Tổng hai số là 38, nếu giữ nguyên số hạng thứ hai và thêm vào số hạng thứ nhất 13 đơn vị .Tìm tổng mới.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
 Ban HT điều khiển
 Giải
 Số bi có tất cả là: 28 + 5 = 33 ( hòn bi)
 Đáp số : 33 hòn bi
-Thực hiện phép cộng 38 + 25 
- 63 que tính
+HS nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện
-1 HS làm miệng
-3 – 4 HS nhắc lại
Bài 1
-HS làm bài
-Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng về cách đặt tính - Kết quả 
Bài 3 - 1 HS đọc đề bài
 Bài giải:
Con kiến đi đoạn đường dài là 
 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số :62 dm
Bài 4
-HS đọc đề
-Tính tổng - so sánh các tổng
-HS làm vào vở
Bài giải
Khi thêm vào số hạng thứ nhất 13 đơn vị thì tổng mới tăng thêm 13 đơn vị.Tổng mới là.38+13= 51
T3+4. Tập đọc CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5)
- Học sinh khá giỏi trả lời được CH1. 
- HS biết giúp đỡ người khác là việc làm tốt mà ai cũng nên làm.
 II. Chuẩn bị: -MC: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 - Màn chiếu câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (5p)
- Cho 2 hs đọc bài ''Trên chiếc bè ''.
 - Giáo viên nhận xét .
2.Bài mới:( 60p) Giới thiệu, ghi mục bài 
 (HD quan sát tranh... giới thiệu bài) HĐ2: Luyện đọc: (30p)
+ GV đọc mẫu : nêu giọng đọc hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+Tổ chức luyện đọc
- Đọc câu nối tiếp từng câu lần 1 kết hợp sửa cho HS đọc đúng các từ, vần khó. .
+ Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn ,đọc đoạn trước lớp (Lần 1, lần 2, kết hợp
 hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng.
- GV rút ra từ và HD tìm hiểu nghĩa từ: 
+Tổ chức HS đọc nhóm:
+Đọc toàn bài
HĐ2. Tìm hiểu bài:(15p)
- HD đọc thầm ,TLCH
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan? 
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao? 
- Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Vì sao cô giáo khen Mai ?
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
 - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao ?
-GV nhận xét , chốt ý nghĩa bài
HĐ3. Luyện đọc lại:( 15p)
- Cho hs đọc phân vai theo nhóm
-Thi đọc.
3.Củng cố- dặn dò:(5Pp)
- Liên hệ giáo dục, các em giúp đỡ nhau về mọi mặt trong lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
 Ban HT điều khiển
- 2 HS đọc bài Trên chiếc bè 
- Học sinh nêu .
- Quan sát tranh SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
lớp đọc thầm
- HS đọc câu dài.
- 4 em đọc lại từng đoạn
- Nêu nghĩa từ trong SGK
-HS đọc nhóm hai bàn, vài nhóm đọc trước lớp
-1 HS đọc 
 -Thấy Lan được viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống khóc nức nở 
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đa cho Lan mượn
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói: (Cứ để bạn Lan viết trước ) 
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè..
- Học sinh trả lời 
- 1 nhóm lên đọc mẫu
- Thi đọc giữa các nhóm :nhóm 4
- Đọc cá nhân toàn bài
- Học sinh nhắc lại nội dung bài .
- HS nêu 
 Chiều Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2020
 ( Nghỉ CM)
 Sáng Thứ hai, ngày 6 tháng 10 năm 2020
T2. Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - HS thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
 II. Chuẩn bị: Bảng con
 III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- Tính: 28+5; 38 + 26
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu, ghi mục bài .
Hướng dẫn học sinh làm bài tập . 
Bài 1: Tính nhẩm:
- Làm miệng .
- HD:Sử dụng bảng 8 cộng với một số để nhẩm.
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng .
Nhận xét kq đúng. HS đọc lại bảng cộng
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
? Nêu lại các bứơc
- Rèn kỹ năng tính viết theo 2 bước
-Nhận xét . củng cố
Bài 3: Bài toán:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt:
 Gói kẹo chanh : 28 cái
 Gói kẹo dừa :26 cái
 Cả hai gói :... cái ? 
- Chấm, chữa bài nhận xét .
* HSG
Buổi sáng bác bán được 38 quả trứng, buổi chiều bác bán được nhiều hơn buổi sáng 13 quả trứng. Hỏi
a/ Buổi chiều nhà bác Thành bán được bao nhiêu quả trứng? 
b/ Cả hai buổi nhà bác Thành bán được bao nhiêu quả trứng?
3. Củng cố, dặn dò:(5p) 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 Ban HT điều khiển
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng
-Nhận xét bài bạn
Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh làm miệng, lần lượt nêu kq
8+2 =10
 8+3 =11
 8+4 =12
8+6 =14
 8 + 7=15
 8+8 =16
18+6=24
18 +7 =25
 18+ 8=26
Bài 2
Bước 1: Đặt tính rồi làm theo quy tắc 
Bước 2:Tính từ phải sang trái thêm 1 
(nhớ ) vào tổng các chục .
- Học sinh làm vào bảng con
Bài 3
- Học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán .
- 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp làm vào vở
Giải
Cả hai gói kẹo có số cái là:
28 + 26 = 54 (cái )
 Đáp số: 54 cái 
*
 Bài giải:
a,Buổi chiều bác Thành bán được số quả trứng là 
 38 + 13 = 51 ( qủa)
b,Cả hai buổi bác Thành bán được số quả trứng là 51 + 38 = 89( qủa)
 Đáp số :a/ 51quả
 b/ 89 quả
T3. Kể chuyện CHIẾC BÚT MỰC
 I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh, kể lai được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1).
 - Học sinh khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện(BT2). 
 - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ nhau trong học tập .
 II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ bài kể chuyện ..
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (5p)
- Hai HS kể chuyện Bím tóc đuôi sam.
- Trả lời câu hỏi .
- Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới:(30p)
Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1. Hướng dẫn tưng đoạn (20p)
+ Kể từng đoạn theo tranh.
- GV nêu yêu cầu của bài 
- HD HS QS từng tranh SGK, phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, cô giáo ) Nói tóm tắt nội dung mỗi tranh
-Kể chuyện trong nhóm:
- Kể chuyện trước lớp:
HĐ2. HS kể toàn chuyện ( 10p - Kể toàn bộ câu chuyện 
3. Củng cố, dặn dò:(2p)
- Nhận xét tiết học..
- 2 học sinh kể chuyện 
- Học sinh khác nhận xét 
+Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực .
+Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở
nhà 
+Tranh 3: Mai đa bút của mình cho Lan mượn 
+Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn 
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp 
(NX về ND và cách diễn đạt )
-1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
Kể bằng lời của mình 
T4. Đạo đức Bài 3: GỌN GÀNG NGĂN NẮP.
(Tiết 1)
 I. Mục tiêu.
 Giúp HS biết được:
 - Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp.Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
 - Có hành vi thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
 - Có thái độYêu mến đồng tình với những bạn sống gọn gàng ngăn nắp.
 II. Chuẩn bị: MC: tranh; VBT
 III. Các họat động dạy chủ yếu
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Khi có lỗi ta phải làm gì?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì ta sẽ được gì?
3 Bài mới :
Hoạt động 1: Gv dùng tranh trên màn chiếu và giới thiệu hoạt cảnh: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu
- Cho học sinh câu hỏi thảo luận.
+ Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
+ Hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
- Chúng mình nên khuyên Dương như thế nào đây?
Kết luận:
Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Phân tích truyện:
Chuyện xảy ra trước giờ học
- Giáo viên kể câu chuyện.
-Yêu cầu các nhóm hãy chú ý nghe câu truyện và thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Tại sao cần phải ngăn nắp gọn gàng?
2. Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì?
- Tổng kết các ý kiến của các nhóm.
Kết luận:
Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần.
Do đó các em nên giữ thói quen ngăn nắp gọn gàng trong sinh hoạt.
Hoạt động3: Xử lý tình huống.
Chia lớp thành 3 nhóm. Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận
Tình huống 1:
Hà đang thu dọn sách vở và đồ dùng học tập để đi chơi thì bạn đến rủ đi chơi. Nếu là Hà em làm thế nào?
Tình huống 2:
Bé Nga đã đi học lớp 1 rồi nhưng luôn vứt đồ dùng sách vở lung tung làm cả nhà nhiều phen vất vả vì bé không tìm thấy sách vở khi giờ đi học đã đến.Nếu là anh, chị của Nga em làm thế nào?
Tình huống 3:
Ngọc được giao nhiệm vụ thu xếp gọn chăn chiếu sau giò nghỉ trưa ở lớp. Nhưng ngủ dậy là Ngọc chạy ngay ra sân chơi. Là bạn của Ngọc em sẽ làm gì?
- Gọi từng nhóm trình bày ý kiến.
- Giáo viên cùng HS nhận xét và kết luận về cách xử lý đúng.
4. Củng cố, dặn dò.
-Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân trong gia đình về những việc sống ngăn nắp gọn gàng.
-Hát
- Hs trả lời
- Một nhóm trình bày hoạt cảnh.
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Vì tính bừa bãi lộn xộn của bạn Dương.
- Rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
- Chú ý nghe câu truyện.
- Bốn nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Vì : Khi lấy các thứ chúng ta sẽ không mất nhiều thời gian. Ngoài ra ngăn nắp gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền đẹp.
- Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì đồ đạc sẽ lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bề bộn,bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các nhóm.
- Phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận.
- Hà cần thu xếp gọn sách vở,đồ dùng gọn gàng rồi mới đi chơi.
- Chị nên khuyên Nga phải để đồ dùng ngăn nắp gọn gàng.Đồng thời tập cho Nga thói quen này bàng cách những ngày đầu 2 chị em cùng nhau xếp gọn sách vở.
- Em nên khuyên Ngọc phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và cùng làm việc với Ngọc.
- Đại diện các nhóm trình bày cách xử lý của nhóm mình.
 Chiều Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2020
T1. Chính tả( nghe,viết) CHIẾC BÚT MỰC
 I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong SGK.
 - Làm được bài tập 2; Bài tập (3) a/b.
 - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong khi viết .
 II. Chuẩn bị: Bảng con
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: (3p)
- Viết các từ ngữ sau: dòng sông, ròng rã, vầng trăng...
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:(30p)
Giới thiệu, ghi mục bài:
 HĐ1: HD viết chính tả (20p) 
- Giáo viên đọc nội dung đoạn viết 
 - Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này kể về chuyện gì?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
-Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn?
-GV đọc cho HS viết vào vở, quan sát nhắc nhở
-Đọc soát lỗi:
-GV thu 5 - 7 bài nhận xét
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập (10p)
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài .
-2 HS làm trên bảng. 
-Nhận xét về nội dung lời giải đúng
Bài 3: Nêu yêu cầu .
- Hướng dẫn học sinh làm bài . 
- Đọc kết quả: 
-Nhận xét về nội dung lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:(2p)
- Giáo viên nhận xét tiết học ..
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh khác nhận xét 
- Gọi HS đocc lại bài chính tả
- Bài: chiếc bút mực
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn
- Viết bảng con: Bút mực, quên, mượn, lấy...
- 1 HS đọc đoạn văn ngắt hơi đúng chỗ có dấu phẩy 
- Học sinh viết bài vào vở 
- Viết xong học sinh đổi vở soát lỗi 
Bài 2:
- Học sinh làm bài vào BC 
. ..Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
Bài 3
- Học sinh làm bài vào vở
a. Nón - lợn - lời - non
b. Xẻng - đèn - khen - thẹn .
T3. VHGT Bài7: KHI THẤY NGƯỜI KHÁC NGHỊCH PHÁ 
 BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG
 Sáng Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2020
T1. Toán HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
 I. Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
 - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.(Bài tập 1; 2a,b)
 II. Đồ dùng: Mô hình hình chữ nhật và hình tứ giác, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Cho 1 học sinh lên bảng giải bài tập 4
Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên chữa bài nhận xét 
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: Giới thiệu các hình (13p)
+Hình chữ nhật:
- GV dùng mô hình trực quan và giới thiệu. Đây là HCN.
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng HCN.
- Vẽ hình lên bảng. Ghi tên hình.
 A B
 C D
- Đây là hình gì? Đọc tên hình đó
- Đọc tên các HCN có trong bài học 
- Hình chữ nhật này có mấy cạnh, mấy đỉnh? Nêu tên?
* GVKL: Hình chữ nhật có 4 cạnh và 4 đỉnh.
- Nêu một số đồ dùng có hình dạng 
HCN?
+ Giới thiệu hình tứ giác:
- Thực hiện tương tự (1)
*Lưu ý: Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt.
*Hình chữ nhật và hình tứ giác có điểm gì giống và khác nhau
 HĐ2.Thực hành:(20p)
Bài 1: Dùng thước,bút nối các điểm để có 
- Giáo viên viết ra bảng phụ.
- Hướng dẫn học sinh làm bài .
- Đọc tên các hình trên
GV chữa bài nhận xét .
Bài 2: Trong mỗi hình hình dưới đây có mấy hình tứ giác ? 
- Nêu Y/C nhân dạng hình, đếm số hình tứ giác trong mỗi hình 
*HSG:Có mấy hình tứ giác?
3. Củng cố, dặn dò(2p): 
- Nhận xét giờ học
- 1 học sinh lên bảng giải 
- Học sinh thực hành. Tìm để trước mặt và nêu: “ Hình chữ nhật”.
- HCN ABCD
- HCN: ABCD, MNPQ, EGH.
- Có 4 đỉnh, 4 cạnh. Cạnh AB, BD, CD, AC.
- 1 số HS nhắc lại.
- Mặt bàn, bảng đen, bìa quyển vở...
- Hs trả lời
Bài 1
- 1 học sinh làm bài trên bảng
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- Nối các điểm để có HCN 
ABDE và hình tứ giác MNPQ
Bài 2
 - HS ghi số hình vào BC 
 + Hình a và hình c có 1 tứ giác 
 + Hình b có 2 tứ giác
- HS kẻ vào phiếu bài tập 
*HSG:Có 6 hình tứ giác
T2. Tập đọc: MỤC LỤC SÁCH
 I. Muc tiêu
 - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. 
 - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
 - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
 - Giáo dục học sinh tra cứu 1 số tài liệu.
 II. Chuẩn bị : Màn chiếu
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (5p)
- Đọc bài Chiếc bút mực. 
- Theo em Mai là cô bé như thế nào ?
2. Bài mới: (30p
Giới thiệu, ghi mục bài:
HĐ1. Luyện đọc(15p)
- GV đọc mẫu: Nêu giọng đọc
+ Đọc câu 
- GV cho HS nối tiếp nhau lần 1
+ Đọc đoạn ( 2 đoạn ), kết hợp hd đọc câu dài ( Câu chiếu trên màn chiếu)
+ Đọc đoạn ( 2 đoạn ), kết hợp hd giải nghĩa 1 số từ ngữ trong SGK.
+Tổ chức đọc nhóm
+Đọc toàn bài
HĐ2.Tìm hiểu bài:(10p)
- HD đọc thầm, TLCH
- Tuyển tập này có những chuyện nào ?
- Truyện (Người học trò cũ ) ở trang 
nào ?
- Truyện (Mùa quả cọ của nhà văn nào 
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
- HD, HS đọc, tập tra mục lục sách (Tiếng việt 2 tập 1 )- tuần 5.
- HS mở SGK. Đọc mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (tuần, chủ điểm, phân môn, nội dung, trang )
- GV hỏi thêm 1 số câu ( nếu còn tg)
HĐ3. Luyện đọc lại: (10p)
- Nhắc HS đọc bài với giọng rõ ràng rành mạch.
- Đọc trong nhóm.Thi đọc toàn bài mục lục .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Củng cố, dặn dò:(5p)
- Nhận xét giờ học. 
- Hai học sinh đọc bài 
- Học sinh trả lời 
-Đọc theo bàn + đọc từ khó: Quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, 
-HS nối đọc đoạn 
-Đọc nhóm hai bàn. Vài nhóm thể hiện trước lớp
-1HS đọc toàn bài
- HS tìm nhanh tên bài theo
 mục lục (Trang 52)
- Quang Dũng 
- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.
- Học sinh thi đọc 
- Hỏi đáp nhanh một số ND trong từng mục.
 Sáng Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2020
T1. Toán BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
 I. Mục tiêu:
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
 II. Đồ dùng dạy học: mô hình quả cam, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Ban HT điều khiển
- Cho học sinh nhận dạng và đọc tên hình chữ nhật, hình tứ giác .
- Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1: Bài toán về nhiều hơn
- GV gài quả cam và giới thiệu
Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
-Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
*GV nhấn mạnh: Đây là dạng toán “nhiều hơn”
-GV tóm tắt 
? Em hiểu nhiều hơn có nghĩa là gì
Gv HD tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
? Để tìm được số quả cam ở hàng dưới em làm ntn?
-HS trình bày miệng bài giải(GV ghi bảng) 
 Bài giải 
Số quả cam ở hàng dưới là
5 + 2 = 7 ( quả )
 Đáp số: 7 quả
-Đưa thêm ví dụ để chốt dạng toán:......
HĐ2. Thực hành:
Bài 1:
- Đọc đề toán
- Hướng dẫn cho HS tóm tắt bằng sơ đồ.
- Tìm cách giải. Trình bày bài giải. 
-Tổ chức chữa bài,khắc sâu kiến thức 
Bài 3: 
- Y/C HS tự ghi tóm tắt bài toán và giải bài tập vào vở
-Thi bài nhận xét
- Chữa bài nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .
- Học sinh trả lời 
- Học sinh khác nhận xét 
- 2 HS nhắc lại đề toán
- Hs trả lời
- Hs: Tức là có như  hàng trên, rồi thêm 2 quả nữa 
- 2 HS nêu phép tính
....5 + 2
- Học sinh đọc đề và phân tích đề toán 
- 1 Học sinh lên bảng giải cả lớp làm bài vào BC
 Bài giải: 
 Số hoa Bình có là: 
4 + 2 = 6 ( bông )
 Đáp số: 6 bông
Bài 1:
HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, giải.
- 1 HS làm bảng lớp
Bài 3- Học sinh làm bài vào vở
 Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 ( cm )
 Đáp số: 98 cm
T2. Luyện từ và câu TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
 I. Mục tiêu 
 - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
 - Giáo dục yêu quý môi trường sống xung quanh.
 II. Chuẩn bị:
 - ND bài tập 1( màn chiếu)
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ(5p)	
 - 2 HS đặt câu hỏi và trả lời về ngày, tháng
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu , ghi mục bài: 
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gv trình chiếu nội dung bài tập
- HS đọc yêu cầu .
- Cách viết các từ ở nhóm 1và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao ?
GV: So sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc của nhóm 2 
Kết luận: Tên riêng của người, sông, núi,... phải viết hoa.
Bài 2: Viết tên bạn, tên dòng sông.
- HDHS nắm yêu cầu 
a. Mỗi em chọn tên 2 bạn trong lớp mình, viết chính xác đầy đủ họ tên.
b.Chọn tên 1 dòng sông, ngọn núi, ... ở địa phương sau đó viét vào bảng.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu : Ai là gì?
- HDHS nắm yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở rồi đọc câu
- GT trường em, môn học hay làng xóm dựa theo mẫu Ai là gì?
- GV đánh giá nhận xét, 
3. Củng cố, dặn dò(2p)
- Giáo viên nhận xét tiết học ..
- Học sinh hỏi trả lời theo cặp
- Học sinh khác nhận xét 
Bài 1
-Các từ ở nhóm 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh )
- Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người. 
(Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình ). Những tên riêng đó phải viết hoa
- HS nhắc lại.
Bài 2
- Nêu yêu cầu
- HS viết vào vở, 2 HS lên bảng
- HS nhận xét 
Bài 3
- HS nêu miệng sau đó làm vào vở.
- Đọc bài làm của mình.
a. Trường em là trường tiểu học Quỳnh Dị.
b. Môn học em yêu thích là vẽ.
c. Nơi em ở là khối ...
T3. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ TÊN RIÊNG. CÂU AI LÀ GÌ?
 I. Mục tiêu 
 - Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam 
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?
 - Giáo dục yêu quý môi trường sống xung quanh.
 II. Chuẩn bị:Mc, bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- HS đọc yêu cầu :
- Yêu cầu HS viết vào vở. .HS viết vào bảng phụ
GV củng cố: Tên riêng của người, sông, núi,...phải viết ntn? 
Bài 2: Gv trình chiếu nội dung bài tập: Điền từ còn thiếu để tạo thành câu mẫu Ai là gì?
-HDHS nắm yêu cầu của bài
-HS tự làm bài
-Tổ chức chữa bài đúng 
-GV củng cố mẫu câu : 
Về cấu tạo : Có hai bộ phận chính,
+BPCTN trả lời câu hỏi: Ai, cái gì, con gì
v+BPCTH trả lời câu hỏi là gì?
Về ý nghĩa: có nội dung giới thiệu về sự vật được nói trong câu
Bài 3:HSG: Nói 3 câu giới thiệu theo mẫu : Ai là gì?
 - GV đánh giá nhận xét, 
 Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học ..
Bài 1
- Viết tên hai bạn trong tổ-Tên hai đường phố mà em biết
 VD: Nguyễn Tường Vi. Nguyễn Duy Khánh,....Nguyễn Trãi, Nguyễn Du . 
Những tên riêng đó phải viết hoa
Bài 2
- Nêu yêu cầu
- HS viết vào vở, 2 HS lên bảng
a. Trường em là ................
b.Môn học em thích là....
- HS nhận xét 
Bài 3
- HS nêu miệng .
- Đọc bài làm của mình.
a. Trường em là trường tiểu học Quỳnh Dị.Trường em là trường có bề dày thành tích.....
T4. HĐNGLL: TẬP BÀI MÚA SÂN TRƯỜNG
 Chiều thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
T1.Tập viết CHỮ HOA: D
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa D (2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (2 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
 - HS có ý thức luyện viết chữ đẹp giữ vở sạch sẽ. 
 II. Chuẩn bị:Mẫu chữ D trong khung. Màn chiếu giới thiệu quy trình; Bảng con
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (5p)
-Viết bảng chữ hoa: C
-Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu ghi bài: 
HĐ1:HD viết bảng
+ chữ hoa D
-GV dùng màn chiếu giới thiệu quy trình viết chữ D, 
- Gv viết mẫu lên bảng
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu ứng dụng.
-Giảng : Nhân dân giàu có, đất nước giàu mạnh. Đây là một mơ ước, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm
-GV viết mẫu câu ứng dụng HS QS và nhận xét : Độ cao các chữ cái: D, h, g cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li
-Khoảng cách viết giữa các chữ là một chữ o
-HD HS viết chữ Dân vào bảng con
HĐ2: HD viết vào vở tập viết
. chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ 1 dòng
. chữ Dân cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ
. câu ứng dụng cỡ nhỏ 2 dòng
.GV thu bài tổ 3 nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:(1p)
Nhận xét tiết học
-HS viết bảng
- Cả lớp quan sát 
- HS viết bảng con
-HS đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
-HS viết chữ Dân vào bảng con
Học sinh viết bài vào vở
Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN TIÊU HÓA
 Bàn tay nặn bột - 1 tiết
 I. Mục tiêu
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình.
	- Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
	- Giáo dục HS ăn uống đều đặn để bảo vệ đường tiêu hóa.
 II. Chuẩn bị: 
 - GV: Màn chiếu tranh ống tiêu hóa, tranh phóng to; bánh quy
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Để cơ và xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?- 
Ò GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
 HĐ1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa( BTNB)
a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV mời 1 HS ăn 1 cái bánh quy và uống 1 ngụm nước
? Theo các em, bánh quy và nước sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi sẽ đi đâu?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ đồ những hiểu biết ban đầu của mình về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa 
-d) Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học
- GV cho HS quan sát hình vẽ số 1 (SGK)
e) Kết luận kiến thức:	
- Y/C HS ghi lại (vẽ lại) đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa vào vở GCKH
- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung
HĐ2: Các bộ phận của ống tiêu hóa
a) Tình huống xuất phát:
GV nêu: Chúng ta vừa tìm hiểu đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Vậy theo các em, cơ quan tiêu hóa gồm các bộ phận nào ?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ đồ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về vấn đề trên, sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về tên các cơ quan tiêu hóa 
- d) Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học
- GV cho HS quan sát CQTH (màn chiếu)
e) Kết luận kiến thức:	
- Y/C HS ghi lại các cơ quan tiêu hóa vào vở GCKH
- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung
 HĐ3: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”
-Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa. 
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hóa. (Tranh câm)
- GV yêu cầu HS viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa tương ứng cho đúng
- Nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng..
- Hs nxét
+ Dự đoán: Đi từ miệng, xuống dạ dày rồi tan ra tại đó.
+Câu hỏi: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa ntn ?
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày kết quả trước lớp
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến	
- Điền các thông tin còn lại vào vở 
- Các nhóm báo cáo KQ
Thức ăn à Miệng à Thực quản à Dạ dày à Ruột non à Ruột già à Thải ra ngoài.
- Ghi chép KH, VD: 
+ CQTH gồm các bộ phận : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn;...
- HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học
+ Câu hỏi: CQTH gồm những bộ phận nào?
+Các nhóm báo cáo KQ
-
CQTH gồm các bộ phận : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn;...
- Nhóm trưởng nhận tranh và phiếu, đọc yêu cầu.
- Thảo luận viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa.
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày.
- Lớp nhận xét.
T 3. Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
 I. Mục tiêu
 - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Đồ dùng dạy học: VBT
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập: Tập viết: Chữ hoa C và LTVC 
Toán:
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán 
-Làm thêm BTNC(HSG)
-Nhận xét.
-HS. ................................................
.........................................................
- HTBT:............................................
..........................................................
Bài 1: Lan có 58 viên bi và ít hơn Minh 7 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
 Sáng Thứ sáu, ngày 9 tháng 10 năm 2020
Tiết 4- Toán LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
 II. Đồ dùng:- Bảng nhóm .
 III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 5p
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:30p Giới thiệu, ghi mục bài:
 *HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- GV nêu bài toán 
- Nêu dạng toán.
- Tìm cách giải
 Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp : ....bút chì ?
- Tổ chức chữa bài, nhận xét. Củng cố dạng toán, cách giải
Bài 2 : (25)
- Tổ chức tương tự bài 1 Tóm tắt:
 An có : 11bưu ảnh 
 Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh
 Bình có : ...bưu ảnh ?
Bài 4:
 - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD 
( Giáo viên vẽ hình )
- Chữa bài nhận xét 
*HSG: An có 11 bưu ảnh và ít hơn Bình 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh.
- GV chữa bài, chốt dạng toán: Ngược của dạng toán "nhiều hơn", và cách giải
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề và phân tích đề
- HS nêu tóm tắt giải 
Giải
Trong hộp có số bút là:
6 + 2 = 8 ( bút )
 Đáp số: 8 bút chì
* Bài 2 Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- 2 HS nêu 
- 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán
Bài giải:
 Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
 Đáp số: 14 bưu ảnh
Bài 4 Bài giải:
 a/ Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 ( cm )
 Đáp số: 12 cm
b/ HS vẽ hình
 B 12 cm C 
- HS thảo luận tìm cách giải
-Nêu cách giải- HS khác nhận xét
 Buổi chiều
T1. Luyện Toán LUYỆN TẬP BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập ToánNC.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- Đọc đề toán :Lớp 2Acó 28 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 4 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
-HD nhận dạng toán tập ghi tóm tắt
- Tìm cách giải
- Làm tính: trình bày bài giải.
-Nhận xét , củng cố kt...
Bài 2: 
GV ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt 
 Cây chanh: 58 dm
 Cây cam cao hơn cây chanh: 25cm
 Cây cam: ... dm ? 
Bài 3: (HSG)
Hôm qua bác Nam bán đước 38 quả trứng,hôm nay bác bán được nhiều hơn hôm qua 13 quả trứng. Hỏi các hai ngày bác bán được bao nhiêu quả trứng ?
- HD HS giải bài toán vào vở
- Chữa bài nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Bài 1
- Học sinh đọ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.docx