Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

-Thuộc bảng 6 ,7, 8 ,9 cộng với một số .

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

-Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.

-Biết nhận dạng hình tam giác.

-HS làm BT tích cực, tự giác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 35 trang haihaq2 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8
Ngày dạy:thứ 2, 15/10/2018
	TẬP ĐỌC (TIẾT 22+23)
	NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng, rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời các được các CH trong sgk).
-Có thái độ tôn trọng thầy cô giáo như mẹ mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC:2 HS đọc bài thời khoá biểu. Em cần thời khoá biểu để làm gì?
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện đọc: 
Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 
Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn HS chia đoạn. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV hướng dẫn HS đọc 1 số câu ngắt nghỉ hơi chưa đúng: Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// 
Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 
- GV cho HS thi đọc từng đoạn.
- Nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh
-----------------------------------------------------
TIẾT 2
Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLCH.
Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Câu 2:Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Câu 3: Khi Nam bị bán bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Câu 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai?
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài
- GV hỏi: việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại, ghi bảng nội dung bài : Cô giáo vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy bảo. Cô như người mẹ hiền của các em.
3. Hoạt động luyện tập:
- Cho HS thực hiện : Phân vai và luyện đọc theo vai trong nhóm
- Cho HS đọc trước lớp.
- Nhận xét.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Qua bài, em hiểu tình cảm của cô giáo dành cho học sinh như thế nào?
Giáo dục tư tưởng : Kính trọng, nhớ ơn thầy cô
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị : “Bàn tay dịu dàng”
-HS hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nêu tên bài
- Lớp đọc thầm dò theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- HS chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... tường thủng. 
+ Đoạn 2: Tiếp đến... khóc toáng lên. 
+ Đoạn 3: Tiếp đến... đưa em về lớp. 
+ Đoạn 4: Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc chú giải trong SGK
- HS luyện đọc câu.
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
----------------------------------------------------
- Đọc và TLCH:
- HS đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
-Chui qua chỗ tường thủng 
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3.HS nêu được: Bác nhẹ tay kẻo cháu đau.... 
- HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi 4, 5 SGK. HS nêu được:Cô xoa đầu Nam an ủi
-Là cô giáo
- Dịu dàng, yêu thương học trò
-HS nhắc lại
-HS ghi vào vở nội dung bài
- HS phân vai và luyện đọc theo vai.
- HS đọc.
-Cô rất thương yêu học sinh như các con.
-Thực hiện
	TOÁN(TIẾT 36)
	36+15
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- HS làm tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 bó que tính + 11 que tính rời, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: HS đọc bảng cộng 6
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15 
- Nêu : Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? 
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 36 + 15 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+
	 36
	 15
	 51
- Gọi vài HS nhắ lại
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1 :Cho HS làm dòng 1
- Nhận xét
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bảng 
Bài 3 : Treo hình.
-Bao gạo nặng mấy Kg ?
-Bao ngô nặng mấy kg ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em đọc lại đề toán ?
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Chấm vở, nhận xét.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- 2 HS lên bảng tính: 38 + 15 , 26 + 18. 
- Nhận xét tiết học
- Giao việc: - Chuẩn bị : “Luyện tập”
-HS hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nêu tên bài
- Lắng nghe
+ Phép cộng 36 +15.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính.
+ 51 .
* 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. 
- Vài HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
 16 26 36 46 56
 + + + + +
 29 38 47 36 25 
 45 64 83 82 81 
- Nhận xét
- Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 
a) 36 và 18 b) 24 và 19 
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bảng con
 36	 24
+	+
 18	 19
 54	 43
-Bao gạo nặng 46 kg.
-Bao ngô nặng 27 kg.
-Cả hai bao nặng ? kg.
-Bao gạo nặng 46 kg,bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg?
Bài giải
Số ki-lô-gam cả hai bao cân nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg.
- Mỗi HS tính 1 phép tính 38 + 15, 26 + 18. 
	ĐẠO ĐỨC (TIẾT 8)
	CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng và sức khỏe là góp phần làm sạch đẹp MT, BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Hãy kể những việc em đã làm ở nhà?
-Nhận xét:
3. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài và ghi tên bài: trực tiếp
b. Bài tập 4: Điều này đúng hay sai ?
-Giáo viên đưa tình huống :
1.Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
2.Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
3.Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
4.Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn.
5.Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
-Giáo viên nhận xét nêu ý : Mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm công việc nhà kể cả các em.
c. Bài tập 5: Xử lí tình huống: 
-GV đọc tình huống: Hòa đang làm việc nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Theo em, Hòa nên làm gì?
-Cho HS đóng vai và xử lí tình huống trên
d. Tự liên hệ
GV nêu yêu cầu
+Hãy ghi những việc nhà mà em đã thường xuyên làm và sẽ làm
- GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
- Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em.
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
-Cho HS đọc ghi nhớ
 Hoạt động mở rộng tìm tòi:
*GDMT:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả như: quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,... là làm môi trường xung quanh thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ MT
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: xem lại bài. Chuẩn bị bài “Chăm chỉ học tập”
-HS hát
-HS trả lời
-HS nêu tên bài
-HS tán thành đánh dấu + vào ô
-HS đánh dấu + vào ô trống tán thành và giải thích lí do
c. Nói bạn đợi, làm xong việc rồi đi chơi
-HS đống vai và nêu lại cách xử lí tình huống
-HS ghi vào VBT và trình bày
a. Những việc em đã làm: quét nhà, lau bàn ghế,..
Kết quả: bố mẹ rất vui,..
b. Những việc em sẽ làm: nấu cơm, dọn cơm, 
-HS đọc ghi nhớ
-HS thực hiện
TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC (TIẾT15)
	NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
-Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, phiếu BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-Phát phiếu BT
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện 
b. Luyện đọc 
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:
“Hết giờ ra chơi, / hai em đã ở bên bức tường. // Minh chui đầu ra. // Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. // Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em : // “Cậu nào đây ? // Trốn học hả ? ”. // Nam vùng vẫy. // Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. // Sợ quá, / Nam khóc toáng lên.//.”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn 
(ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Luyện đọc hiểu
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1. Các bạn nhỏ đã gặp chuyện gì?
A. Bị rách quần áo
B. Bị bác bảo vệ bắt
C. Bị cô giáo bắt gặp
Bài 2. Chọn những dòng ghi việc làm của cô giáo khi cô thấy Nam khóc :
A. Cô nghiêm giọng phê bình Nam và Minh.
B. Cô xoa đầu Nam.
C. Cô kéo Nam lùi lại, đỡ em dậy, phủi đất cát trên người em.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
-HS hát
-HS nhận phiếu
-HS lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Câu 1. B
Câu 2. B
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:8
Ngày dạy: thứ 3, 16/10/2018
	CHÍNH TẢ(TIẾT15)
	TẬP CHÉP: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói của nhân vật trong bài.
Làm được BT2; BT(3) a.
HS biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, phảng phụ, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Cho HS lên viết lại các lỗi sai của tiết trước
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. 
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
-Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
+Vì sao Nam khóc ?
+Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
+Hai bạn trả lời cô ra sao ?
-Hướng dẫn HS nhận xét bài chính tả:
+Trong bài có những dấu câu nào ?
+Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
+Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. 
- Hướng dẫn tập chép.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 2 : Yêu cầu gì? (bảng phụ)
-Cho HS thi đua
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng
Bài 3 : Yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng chữa bài
-Nhận xét
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc:Xem trước bài : “Bàn tay dịu dàng”
-HS hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nêu tên bài
+Người mẹ hiền.
+Vì Nam thấy đau và xấu hổ .
+Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
+Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
+Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
+Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. 
+Ở cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS phân tích từ khó. Sau đó luyện viết từ khó ở bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài
- HS sửa lỗi.
+Điền ao/ au vào chỗ trống.
-HS thi đua
-Điền r/d/gi và các vần thích hợp vào chỗ chấm
-Làm vở, HS lên bảng làm.
	TOÁN(TIẾT37)
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng 6 ,7, 8 ,9 cộng với một số .
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
-Biết nhận dạng hình tam giác.
-HS làm BT tích cực, tự giác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 3 HS lên bảng thực hiện phép tính 
46 + 36 44 + 37 36-13
-Nhận xét
3. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn thực hiện:
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV ghi bảng. 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: (bảng phụ)
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả. 
- GV nhận xét. 
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
+Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc được đề toán. 46 cây
Đội 1 / / 5 cây
Đội 2 / / /
 . . . cây ?
-Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
+Bài toán này thuộc dạng nào ?
-Gọi HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét GV chốt lời giải đúng. 
Bài 5: Trong hình bên có: Mấy hình tam giác? mấy hình tứ giác?
 1
 2 3
- GV nhận xét. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Gọi 4 HS đọc lại bảng cộng 6,7,8,9 .
-Nhận xét tiết học
-Giao việc:Chuẩn bị bài : Bảng cộng.
-HS hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nêu tên bài
-HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả.
6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14 
5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15
8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10 
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
Đội một trồng được 46 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 5 cây.Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây ?
- 1 HS đọc lại đề toán
- Lấy số cây Đội 1 cộng số cây Đội 2 nhiều hơn
+Bài toán về nhiều hơn
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS quan sát hình rồi đếm số hình tam giác: Có 3 hình tam giác là: Hình 1, hình 3 và hình (1, 2 , 3). Có 2 hình tứ giác : hình 2 và hình (1,2)
-HS đọc lại các bảng cộng đã học
	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 8)
	TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)
- HS biết rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:“Từ ngữ về môn hoc. Từ chỉ hoạt động.”
- Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu.
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện tập về từ chỉ hoạt động.
+ Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và sự vật 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào SGK và trình bày trước lớp. 
- Cho HS đọc lại các từ trên
+ Bài 2 : Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài đồng dao . 
- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng.
- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.
c. Làm bài tập về dấu phẩy 
+ Bài 3 : Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu.
- Em cho biết muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu, ta dùng dấu câu gì ?
- Khi đọc một câu, có dấu phẩy, ta đọc như thế nào ?
- Cho HS thảo luận, làm bài vào SGK, sau đó trình bày trước lớp.
3. Hoạt động luyện tập:
- Cho HS thi đua, tìm từ chỉ hoạt động trong các câu.
+ Đừng uống, nước này chưa được nấu chín.
+ Chúng em đi tìm nước uống. 
+ Này bạn, có một con thú hung dữ đang rình sau bụi cây đấy.
+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu cố bơi theo chúng tôi .
+ Mẹ dắt em đi ngang cầu.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Hỏi lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
- Xem lại bài.
-Giao việc: Chuẩn bị tiết sau ôn tập giữa kì.
-HS hát
-HS thực hiện
+ Thầy Thái dạy môn toán.
+ Tổ trực nhật quét (dọn) lớp.
+ Cô Hiền giảng bài rất hay.
+ Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
-HS nêu tên bài
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày: ăn, uống, tỏa.
- CN- CL
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
- Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- CN- CL
- Dùng dấu phẩy để tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu.
- Phải ngắt nghỉ hơi đúng chỗ khi gặp dấu phẩy.
- HS thảo luận , nhóm trình bày. 
- HS thi đua
- HS trả lời
	TOÁN 
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 6 ,7, 8 ,9 cộng với một số 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Kiểm tra VBT
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm 
Muốn tính nhẩm em dựa vào đâu ?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
HD cách điền 
Bài 3: Đội Một trồng được 36 cây. Đội Hai trồng nhiều hơn đội Một 6 cây. Hỏi Đội Hai trồng được mấy cây?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Tìm hình:
a/ Có mấy hình tam giác
b/ Có mấy hình tứ giác
Nhận xét - chữa bài.
Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị bài mới
- Hát 
- HS thực hiện
- HS làm bài- chữa bài.
6+ 5 =, 6 + 6 =
5 + 6 =, 6 +10 =
- HS làm bài- chữa bài.
Số hạng 
26
36
46
56
Số hạng
45
 7
34
 9
Tổng 
71
43
80
65
-HS đọc đề toán
-Phân tích đề.
-Giải vào vở. Sửa bài.
Bài giải:.
Số cây đội 2 trồng được là:
36 + 6 = 42 (cây)
Đáp số = 42 cây
Có 3 hình tam giác
Có 3 hình tứ giác
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:8
Ngày dạy:thứ 4, 17/10/2018
TẬP ĐỌC (TIẾT 24 )
BÀN TAY DỊU DÀNG	
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các CH trong SGK).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
-GDHS sự cảm thông, chia sẻ với nỗi buồn của người khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ ghi sẵn câu luyện đọc
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC:HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi bài: “Người mẹ hiền”
Ai là người mẹ hiền? Vì sao lại ví cô giáo là người mẹ hiền ?
-Nhận xét:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài và ghi tên bài: trực tiếp
b. Luyện đọc:
Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu: đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm, trầm lắng. Giọng của An lúc đầu buồn bã, sau quyết tâm, lời thầy giáo nói với An trìu mến, khích lệ.
Đọc câu
- HS đọc nối tiếp câu 2-3 lượt
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Hướng dẫn cách đọc, cách ngắt giọng: “Thế là vuốt ve”
Đọc đoạn 
-GV hướng dẫn HS chia đoạn
-Cho HS nối tiếp đọc theo đoạn
-Gọi HS đọc phần chú giải SGK
-GV giải nghĩa thêm: Mới mất (Mới chết, từ “mất” tỏ ý thương tiếc kính trọng); đám tang (lễ tiễn đưa người chết).
- Cho HS đọc đoạn theo nhóm 
- GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. 
- Cho HS thi đọc cá nhân
-1HS đọc toàn bài
- Nhận xét
c. Tìm hiểu bài
Câu 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi
- GV hỏi thêm: Vì sao An buồn như vậy? 
Câu 2,3: Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời
-An đã trả lời thầy như thế nào?
-Thái độ của thầy như thế nào?
- Gợi ý HS nêu nội dung bài. 
+Em thấy thầy của An là người như thế nào?
+Thái độ của thầy đối với An như thế nào?
- GV chốt nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. 
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại: hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu
- HS thành lập nhóm 3 (phân vai người dẫn chuyện, An, thầy giáo).
-Tổ chức cho HS đọc
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi: Hỏi:
+ Qua bài học em thấy thầy giáo là người như thế nào ? 
+ Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ?(GD đạo đức)
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Đọc lại bài ở nhà 5 lần. Chuẩn bị : “Ôn tập giữa học kỳ I”.
-HS hát “Xòe hoa”
-3 HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-HS lắng nghe
-Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài
-Hs phát âm từ khó: nặng trĩu, buồn bã, xoa đầu...(cá nhân, cả lớp)
-Học sinh luyện đọc (cá nhân-cả lớp)
-Thế là/ chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ còn được bà âu yếm,/ vuốt ve //
-HS chia làm 3 đoạn
+Đoạn 1: Bà của An . Vuốt ve.
+Đoạn 2 : Nhớ bà .. làm bài tập.
+Đoạn 3 :Thấy nhẹ . đối với An.
-HS đọc theo đoạn cho đến hết bài.
-HS đọc chú giải
-HS thực hiện
-2HS thi đọc đoạn 3
- 1 HS đọc
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
+Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ
- 1 HS trả lời, 2HS nhắc lại. 
+Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
+Vì thầy biết An đang rất buồn
+ Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu
+Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ!
+Thầy rất vui, thầy nói ‘‘Tốt lắm! Thầy biết em nhất định sẽ làm!’’
-2,3 HS trả lời :
+Thầy là người rất yêu thương quý mến học sinh biết chia sẻ và cảm thông với học sinh
+Ân cần, giúp đỡ
- HS nhắc lại. 
-HS đọc bài theo nhân vật trong bài
-HS trả lời:
+Thầy: Quan tâm đến HS, an ủi động viên HS.
+Cố gắng học thật giỏi, 
-Cả lớp nghe
	KỂ CHUYỆN (TIẾT8)
	NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
-Kể rành mạch, diễn cả
-Tự tin phát biểu tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK, tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC:Yêu cầu HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện “Người thầy cũ”
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. b. Hướng dẫn kể :
 Kể từng đoạn :
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Cho HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện và kể trong nhóm.
- Cho HS lên kể trước lớp.
- Nhận xét.
 Kể cả câu chuyện :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thực hiện trong nhóm: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Mời HS nhóm lên kể trước lớp.
- Nhận xét.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Câu chuyện nói đến ai ?
- Về tập kể lại câu chuyện.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem trước câu chuyện : “Sáng kiến của bé Hà”.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Nêu yêu cầu 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS cử đại diện nhóm lên kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu và thực hiện trong nhóm
- Kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Nói đến cô giáo như mẹ hiền : thương yêu
HS nhưng cũng rất nghiêm khắc dạy bảo 
cho các em được nên người.
	TOÁN(TIẾT38)
	BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
+ Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- HS làm tự giác, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 2 HS đọc bảng cộng: 7 cộng với một số; 8 cộng với một số.
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. GV hướng dẫn HS tự làm bảng cộng:
Bài 1: a) Tính nhẩm. 
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Yêu cầu HS đọc kết quả.
b) HS nêu miệng kết quả.
 3. Hoạt động luyện tập:
Bài 2: Tính:
- HS cả lớp làm 3 phép tính đầu
-Gọi 3HS lên bảng làm. 
Bài 3: Giải toán:
+Bài toán cho biết gì ? 
+Bài toán hỏi gì ?
+Bài toán thuộc dạng nào ? Vì sao ?
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Nhận xét tiết học
- Giao việc: Học thuộc lòng bảng cộng. Chuẩn bị bài “Luyện tập”
-HS hát
-HS thực hiện 
-HS nêu tên bài
-HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả trong phần bài học. 
 a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14
 9 + 6 = 15 8 + 7 = 15
 9 + 7 = 16 8 + 8 = 16
 9 + 8 = 17 8 + 9 = 17
 9 + 9 = 18
 7 + 4 = 11 6 + 5 = 11
 7 + 5 = 12 6 + 6 = 11
 7 + 6 = 13 6 + 7 = 13
 7 + 7 = 14 6 + 8 = 14
 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15
 7 + 9 = 16 
b) 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 
 3 + 9 = 12
4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
4 + 8 = 12 5 + 7 = 12
4 + 9 = 13 5 + 8 =13
 5 + 9 =14
-HS tự nhẩm, nêu nối tiếp nhau nêu kết quả 
-HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
 15 26 36
 + + +
 9 17 8 
 25 43 44 
- HS đọc bài toán
+Bài toán cho biết: Hoa cân nặng 28 kg.Mai nặng hơn Hoa 3 kg.
+. . . Mai cân nặng bao nhiêu kg ?
+Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. Vì nặng hơn có nghĩa là nhiều hơn.
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải và trình bày bài giải vào vở
-HS thực hiện
Bài giải
Mai cân nặng số kg là:
28 +3 = 31(kg)
Đáp số: 31 kg
- Dưới lớp đổi vở, kiểm tra kết quả cho nhau
- Thực hiện
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT8)
	ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
- Biết làm một số việc để giữ vệ sinh khi ăn uống
- HS biết giữ gìn sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non ?
-Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì ?
-Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước ?
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Tìm hiểu việc ăn sạch
Giáo viên đưa câu hỏi :
- Để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì ?
-Ghi ý lên bảng : Rửa tay sạch, rửa kỉ rau quả, thức ăn đậy kỉ, bát đũa sạch, .
Trực quan : Tranh (SGK/ tr 18)
-Em rửa tay như thế nào là sạch ?
-Em rửa rau quả như thế nào là đúng ?
-Bạn gái đang làm gì ?
-Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn ?
-Bát, đũa, thìa phải làm gì ?
Thảo luận: Để ăn sạch bạn phải làm gì ?
- KL: Để ăn sạch chúng ta phải:
 + Rửa sạch tay trước khi ăn
 + Rửa sạch rau quả trước khi ăn
 + Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột ......bò hay đậu vào 
 + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ
c. Tìm hiểu việc uống sạch
Yêu cầu thảo luận câu hỏi: “Làm thế nào để uống sạch?”
-Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
-Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
- KL: Để uống sạch cần phải lấy nước từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. Ở vùng nước không được sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải được đun sôi trước khi uống.
d. Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ
-HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK:
“Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?” GV gợi ý cho HS nêu ví dụ về tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh
-KL: Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như : Đau bụng, tiêu chảy, để học tập được tốt hơn.
3. Hoạt động luyện tập
- Hướng dẫn HS làm VBT
- Theo dõi, giúp đỡ HS
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
* GDMT: Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị : “Đề phòng bệnh giun.”
-HS hát
-Biến thành chất bổ dưỡng.
-Thấm qua thành ruột non vào máu, nuôi cơ thể.
-Làm việc, học tập tốt.
-HS nêu tên bài
-Rửa tay, rửa rau sạch, thức ăn nấu chín, bát đũa sạch, dọn vệ sinh sau khi ăn.
-Quan sát tranh và TLCH.
-Rửa nước sạch và xà phòng.
-Rửa dưới vòi nước, rửa nhiều lần.
-Gọt vỏ các quả.
-Phòng ruồi nhặng.
- Rửa sạch.
-HS thảo luận nêu ý kiến
- Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
-Lấy từ nguồn nước sạch không bị ô nhiểm.
-Khi chế biến phải sạch, hợp vệ sinh
HS thảo luận và trình bày
-Lấy từ nguồn nước sạch không bị ô nhiểm.
-Khi chế biến phải sạch, hợp vệ sinh
-HS thảo luận
-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- HS làm VBT
-Phải ăn, uống sạch sẽ đảm bảo sức khoẻ, học tập tốt.
	TOÁN 
	ÔN : BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 8+5; 7+5.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài ôn luyện, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Kiểm tra VBT
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
9+5=	 6+7= 3+8=
7+6= 5+8= 2+9=
60+40= 50+50= 90+10= 
70+30= 20+80= 20+30+50= .
- Gọi nêu kết quả
Bài 2: Số?
38+22 -> +40 -> 
90-80 -> +90 -> 
Bài 3:Trên bờ có 35 con vịt, dưới ao có nhiều hơn trên bờ 65 con vịt. Hỏi dưới ao có bao nhiêu con vịt? 
- Cho học sinh làm vào vở. 
- Bài toán vừa học thuộc dạng gì?
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: xem lại bài.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu 
-HS đọc yêu cầu
-HS làm vào bảng phụ
38+22 ->60+40 ->100
90-80 ->10+90 ->100
-HS giải:
Bài giải
Số con vịt dưới ao có là:
35+65=100 (con)
Đáp số: 100 con vịt.
-Bài toán thuộc dạng nhiều hơn
	TIẾNG VIỆT 
	LUYỆN VIẾT : NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông.
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
-Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Phát phiếu BT
- Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Viết chính tả 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
“Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả ?”. Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.”
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài tập chính tả 
Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) Trèo cao ngã 
	b) nào sâu ấy
	c) Ăn cây nào cây ấy
	d) Con hiền thảo 
(Từ chọn điền: cháu, rau, rào, đau)
Bài 2. Điền r/d hoặc gi vào từng chỗ trống thích hợp :
	dè ặt	 tắm ặt
	hờn ỗi	 ỗi rãi
Bài 3. Điền vào từng chỗ trống uôn hoặc uông cho phù hợp :
a) Uống nước nhớ ng....
b) M... biết phải hỏi, m... giỏi phải học.
c)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.docx