Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

KỂ CHUYỆN

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

*THGDBVMT: Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: 5 tranh minh họa nội dung truyện.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

 

doc 46 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: abc
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*Tích hợp GDBVM: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc, 1 bó đũa.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBHT điều hànhtrò chơi: Hộp quà bí mật
-Nội dung chơi;
 + Quà của bố đi câu về có những gì?
 + Quà bố đi cắt tóc về có những gì? (...)
- GV kết nối ND bài mới: Câu chuyện bó đũa
 - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. 
-HS tham gia chơi
- Bình chon bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: lần lượt, chia lẻ ra thì yếu, sức mạnh,..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết.
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh: Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng lần lượt, chia lẻ ra thì yếu, sức mạnh,...
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://
 + Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
 + Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
 + Như thế là/ các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// 
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ 
+
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Câu chuyện có những nhân vật nào? 
+ Các con của ông cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho biết điều đó? 
+ Va chạm có nghĩa là gì? 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Người cha bảo các con mình làm gì? 
 (GV đưa tranh)
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (M3, M4)
+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(M3, M4)
+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? (M3, M4)
+ Chia lẻ có nghĩa là sao? 
+ Hợp lại có nghĩa là gì? 
*Tích hợp GDBVM: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
- Nội dung là gì?
*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ?
- Tuyên dương học sinh có thái độ, hành động đúng đắn.
µGV kết luận: 
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh đọc đoạn 1
- Có 5 nhân vật người cha và bốn người con.
+ Các con không thương yêu nhau. Thường hay va chạm nhau.
+ Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- Học sinh đọc đoạn 2 
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.
+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng.
- Học sinh đọc đoạn 3 
+ Một chiếc đũa so sánh với với từng người con.
+ Cả bó đũa được so sánh với bốn người con.
+ Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng cái.
+ Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả bó như bó đũa (đoàn kết)
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm (5 em) tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ tiếp nối: (3 phút) 
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân? 
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
=> Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
=> Môi hở răng lạnh/ Anh em như thể tay chân, 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học..
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
 - Đọc lại câu chuyện theo nhân bố và bốn người con cho cả nhà nghe. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Nhắn tin
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.	
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9 và kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng.	
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2 (a,b)
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Một chục que tính và 5 que tính rời, sách giáo khoa, PHT.
	- Học sinh: Một chục que tính và 5 que tính rời, sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
- ND chơi: tổ chức cho học sinh truyền điện nêu phép tính và kết quả tương ứng dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp -> Hoạt động cá nhân 
- Giáo viên viết phép tình và thực hiện phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính:
 55 
 - 8
 47
* 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
* Vậy 55- 8 = 47
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Gv chốt KT
- Theo dõi giáo viên làm
- Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47
- Học sinh nêu cách tính
- Học sinh làm bảng con: 
 56
 - 7
 49
 37
 - 8
 29
 68
 - 9
 59
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.	
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
Bài 1 (cột 1,2,3): 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 2 (a,b): 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ:
Bài tập 1 (cột 4,5) (M3, M4)
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.
Bài tập 3 (M4)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.
-GV phỏng vấn HS
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào bảng con
*Dự kiến ND bài làm của HS:
a) 45
 - 9
 36
 75
 - 6
 69
 95
 - 7
 88
b) 66
 - 7
 59
 96
 - 9
 87
 36
 - 8
 28
c) 87
 - 9
 78
 77
 - 8
 69
 48
 - 9
 39
- Học sinh làm bài vào vở
*Dự kiến KQ bài làm của HS:
a) x+9=27 b)7+x=35
 x=27–9 x=35–7
 x=18 x=28
- Học sinh tự làm bài vào PHT
-Học sinh báo cáo KQ với GV
a) 65
 - 8
 77
 15
 - 9
 6
b)56
 - 9
 88
 46
 - 7
 39
c) 58
 - 9
 49
 35
 - 7
 28
 - Học sinh làm bài vào vở: 
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng công thức 55-8, 56-7, 37-8, 68-9
- Gv chốt KT bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Bài toán: Nam có 58 viên bi. Cường có ít hơn Phúc 9 viên bi. Hỏi Cường có bao nhiêu viên bi?
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 54 - 18
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TNHX:
EM CẦN LÀM GÌ KHI Ở NHÀ (Tiết 1)
(VNEN)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi thiu ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc,...
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 30, 31, một vài vỏ hộp thuốc tây.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- - TBHT điều hành T/C: Bắn tên
-Nội dung chơi:
+ Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Ở tiết Tự nhiên và Xã hội trước các em đã học và biết cách giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
- Học sinh tham ghia chơi.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số kí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
- Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận
Mục tiêu: 
- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số kí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống?
- Mỗi học sinh nêu một thứ.
- Cả lớp, giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Giáo viên ghi lên bảng lớp.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên hỏi: Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà.
- Tiếp theo, giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3 trong sách giáo khoa trang 30 và tìm ra các lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc.
Ví dụ:
- Nhóm 1: Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xãy ra? Tại sao?
- Nhóm 2: Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi
+ Trên bàn đang có những thứ gì ?
+ Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xãy ra?
- Nhóm 3: Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi
+ Nơi góc nhà đang để các thứ gì?
+ Nếu dễ lẫn lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn,... thì điều gì có thể xãy ra với những người trong gia đình?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận: Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu,hay thức ăn có ruồi đậu vào.
- Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do sau:
- Uống nhầm dầu hỏa, thuốc trừ sâu,... do chai không có nhãn hoặc dễ lẫn với những thức ăn uống thường ngày.
- Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, gián, chuột đụng vào.
- Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.
Việc 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận
Mục tiêu: Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tiếp các hình 4, 5, 6 trong sách giáo khoa trang 31 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi bổ sung. 
- Tiếp theo, giáo viên yêu cầu 1 số học sinh nói trước lớp về những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện được cất giữ ở đâu trong nhà.
- Các học sinh khác sẽ góp ý xem sự sắp xếp như vậy dã bảo đảm chưa và những thứ đó nên được cất giữ ở đâu là tốt nhất.
*GV kết luận:
- Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần.
 + Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
 + Thuốc men cần để đúng nơi quy định, xa tầm với của trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình.
 + Thức ăn không nên để lẩn với chất tẩy rữa hoặc các chất hóa chất khác.
- Xem xét trong nhà của mình và liệt kê những thứ nếu ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bị ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu ?
- Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, gián, chuột... đụng vào thức ăn dù còn sống hay đã nấu chín.
- Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bả chuột, dầu hỏa, xăng,... cần được cất giữ riêng và có nhãn mác để tránh sử dụng nhầm lẫn.
Việc 3: Đóng vai 
Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
Cách tiến hành:
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác khi bị ngộ độc.
Ví dụ: Nhóm 1 và 2 sẽ tập cách ứng sử khi bản thân bị ngộ độc. Nhóm 3 và 4 sẽ tập cách ứng xử khi một người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng trong nhóm.
- Giáo viên đi tới các nhóm giúp đỡ.
- Dưới đây là một tình huống để giáo viên gợi ý cho học sinh tham khảo.
 + Em của bạn tình cờ uống phải 1 thứ độc hại trong nhà. Bạn đang chơi ngoài sân thì nhìn thấy em khóc, kêu đau bụng và rất sợ hãi hướng về phía mình. Đóng vai để thể hiện những gì bạn sẽ làm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Mời học sinh lên đóng vai, các học sinh khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
*GV kết luận: Khi bị ngộ độc cần phải báo cho ngưới lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì?
- Học sinh quan sát hình vẽ, thảo luận và phát biểu.
- Học sinh suy nghĩ -> chia sẻ
-Các bạn cùng tương tác
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi dành cho nhóm mình.
- Học sinh quan sát hình, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Học sinh theo dõi.
-HSthảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên chia sẻ ý kiến.
- HS thảo luận.
- Học sinh đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng trong nhóm.
- Hỏi nhanh em đã uống gì, kêu cứu và nhờ người lớn hoặc thuê xe hay gị cấp cứu, đưa ngay em và vỏ chai hay một ít chất độc đến cán bộ y tế.
- Học sinh lên đóng vai.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
-Nêu lại ND bài học
+Nêu một số biểu hiện khi bị ngộ độc.
+ Nêu một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi thiu ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc,...
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Cùng gia định thực hiện một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài. Luôn có ý thức phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Luôn có ý thức phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và xem trước bài: Trường học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*THGDBVMT: Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: 5 tranh minh họa nội dung truyện.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBHT điều hành T/C : Thi kể chuyện đúng, hay và hấp dẫn
- ND tổ chức cho học sinh thi kể lại câu chuyện Bông hoa niềm vui 
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh tham gia thi kể.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Một số học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc theo nhóm
*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC.HS nêu yêu cầu của bài. 
- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong nhóm và nhận xét cho nhau.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- TBHT mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh kể hay.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuyện: 
Làm việc cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện.
- Lần 2: Học sinh tự đóng vai. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
*HĐ nhóm 4
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Cả lớp quan sát 5 tranh
- Thực hiện theo YC, tương tác
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- 1 học sinh nêu vắn tắt nội dung từng tranh (M4)
+ Tranh1: Các con cãi nhau kiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng 
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Kể chuyện theo nhóm. Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Học sinh dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em.
- Học sinh tự đóng vai.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
*Cách tiến hành: 
Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
*GV kết luận: Chúng ta phải biết yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh trả lời: Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo dục học sinh: Phải biết yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của cha hoặc của một trong bốn người con.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Hai anh em
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả 
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
	- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Cho học sinh nối tiếp nhau tìm tiếng có thanh ?/~.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung đoạn văn xuôi để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
+ Tìm lời của người cha trong bài chính tả.
+ Lời của người cha được ghi sau những dấu câu nào?
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng khó.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: 
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh . Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
+ Lời của người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Học sinh nêu.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Lưu ý: 
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: Tuấn Anh, Trâm Anh, Bắc
- Cách cầm bút: Kiệt, Kì Anh,Tuấn Anh
- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, 
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động cá nhân
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét, chốt đáp án. 
Bài 3a: Trò chơi: Truyền điện
- Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau thi tìm tiếng chứa âm l/n
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 
- Điền vào chỗ trống l/ n
- 2 học sinh lên bảng làm->Chia sẻ 
 Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tham gia tìm: nội, lạnh, lạ,...
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.doc