Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
KỂ CHUYỆN
HAI ANH EM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai an hem khi gặp nhau trên đồng (BT2). Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, .
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
TUẦN 15: Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... TẬP ĐỌC (2 TIẾT): HAI ANH EM I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu ý nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. Chú ý các từ: để cả, nghĩ,... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *THGDBVMT: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) -TBVN bắt nhịp bài:Anh em một nhà - Cho học sinh nêu nội dung bài hát. - Giáo viên đưa tranh vẽ và đàm thoại: Tranh vẽ cảnh gì? - Giới thiệu kết nối nội dung ghi bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong gia đình qua bài “Hai anh em” - HS hát tập thể -HS nêu -Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: lấy lúa, trong, ôm chầm, để cả, nghĩ,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: công bằng, kì lạ,... *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: lấy lúa, trong, ôm chầm, để cả, nghĩ,... + Chú ý phát cách phát âm của HS đối với phụ âm l/n, ch/tr , dấu ?/~ c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: công bằng, kì lạ,... - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: *Dự kiến một số câu: + Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ bằng phần lúa của anh/ thì thật không công bằng.// + Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em. // Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm + HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). -HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm) +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó + Đặt câu có từ công bằng - Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh chia sẻ cách đọc + + - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc. TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Hiểu ý nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ - Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: + Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa như thế nào? + Họ để lúa ở đâu? + Người em có suy nghĩ như thế nào? + Nghĩ vậy và người em đã làm gì? + Tình cảm của người em đối với anh như thế nào? + Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? - Yêu cầu đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi: + Người anh bàn với vợ điều gì? + Người anh đã làm gì sau đó? + Điều kì lạ gì đã xảy ra? + Theo người anh thì người em vất vả hơn mình ở chỗ nào? + Người anh cho thế nào là công bằng? + Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau? + Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào? *THGDBVMT: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. µGV kết luận... - Giáo dục học sinh sự quan tâm chia sẻ,... - HS nhận nhiệm vụ - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm - Đại diện nhóm báo cáo: * Dự kiến ND chia sẻ: - Lớp đọc thầm đoạn 1, 2 + Chia lúa thành hai đống bằng nhau. + Họ để lúa ở ngoài đồng. + Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. + Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ thêm vào phần lúa của anh. + Rất yêu thương, nhường nhịn anh. +Còn phải nuôi vợ con. - Lớp đọc thầm theo + Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. + Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em. + Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau. + Em phải sống một mình. + Phải chia cho em nhiều hơn. + Họ xúc động ôm chầm lấy nhau. + Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động ... - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu lần hai - Hướng dẫn học sinh giọng đọc các nhân vật. - Chia lớp thành các nhóm, học sinh tự phân vai thi đọc toàn truyện. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng:M1,M2 - Đọc hay:M3, M4 - Lớp theo dõi - Học sinh lắng nghe. - HS của mỗi nhóm tự chọn vai (Người anh, người em, người chị dâu, ...) lên thi đọc toàn truyện. - Lớp lắng nghe, nhận xét. -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn. 5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. + Giáo dục học sinh: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của anh em trong nhà. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Lắng nghe 6.HĐ sáng tạo (2 phút) - Sắm vai nhân vật anh, em ,...để thể hiện tình yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bé Hoa.” ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . TOÁN: TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 bó 1 chục que tính. - Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng Toán. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) - TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - ND chơi: TBHT đưa ra phép tính cho học sinh nêu kết quả tương ứng: 35 - 8; 81 – 45; 94 - 36; 45 - 9 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 100 trừ đi một số - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp. Việc 1: Phép tính 100 – 36: - Nêu bài toán: Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Viết lên bảng 100 - 36 - Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả. - Yêu cầu lớp tính vào nháp (không dùng que tính). - Ta bắt đầu tính từ đâu? - Hãy nêu kết quả từng bước tính? - Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36. Việc 2: Phép tính 100 – 5: - Yêu cầu lớp không sử dụng que tính. - Đặt tính và tính ra kết quả. - Mời 1 em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp làm vào nháp. - Yêu cầu lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 100 – 36 - Học sinh quan sát. - Đặt tính và tính: 100 - 36 064 + Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới. 6 thẳng cột với 0 ( đơn vị). + Viết 3 thẳng cột với 0 (chục). + Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang - Trừ từ phải sang trái. 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4. Viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 , viết 0. - 100 trừ 36 bằng 64. - Nhiều em nhắc lại cách trừ 100 - 36. - Học sinh thực hiện: 100 - 5 95 +Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới, 5 thẳng cột với 0 (đơn vị). Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang. Trừ từ phải sang trái. 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5. Viết 5, nhớ 1. 0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9.Vậy 100 trừ 5 bằng 95. - Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – chia sẻ trước lớp - Yêu cầu nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung. Bài 2: Làm bài cá nhân – chia sẻ trước lớp - Mời một em nêu bài mẫu. - 100 là bao nhiêu chục? - 20 là mấy chục? - 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục? - Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả các phép tính còn lại. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập PTNL (M3, M4): Bài tập 3 (Cá nhân) - HS đàm thoại và báo cáo KQ với GV - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên. - HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả 100 100 100 - 4 - 22 - 69 96 78 39 - Em khác nhận xét bài bạn . - HS nêu - Tính nhẩm. - Một em đọc mẫu: 100 trừ 20 bằng 80. - 100 là 10 chục. - 20 là 2 chục. - Bằng 8 chục. - Vậy 100 trừ 20 bằng 80. - Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Học sinh tự làm bài vào vở Buổi chiều cửa hàng bán được là: 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) -Trò chơi: Bắn tên + ND chơi: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Một cửa hàng.Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 42 l dầu. Hỏi...... lít dầu? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Tìm số trừ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... ........................................................................... TNHX: EM CẦN LÀM GÌ KHI Ở NHÀ (Tiết 2) (VNEN) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TRƯỜNG HỌC (Chương trình hiện hành) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nói được tên, địa chỉ và kể một số phòng học phòng làm việc sân chơi, vườn trường của em. - Nói được ý nghĩa của của tên trường em : Tên trường em là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường... 2. Kỹ năng: Học sinh 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh phóng to trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - - Giáo viên tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành -Nội dung chơi: + Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc? + Khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc ta phải làm thế nào? - Giáo viên tổng kết trò chơi. - Giáo viên kết nối nội dụng bài: Trong lớp ta có bạn nào thuộc bài hát về trường học không? - Mời cả lớp hát. - Hỏi: Bài hát mà các em vữa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về ai? - Giáo viên nói: Để giúp cho các em biết trong trường có cơ sở vật chất gì? Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học bài: Trường học.-> Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh tham gia chơi - Lắng nghe. - Học sinh trả lời. - Cả lớp hát. - Học sinh phát biểu. - Học sinh lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình. Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế. - Học sinh biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình. *Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát trường học: Làm việc cả lớp – Làm việc theo cặp *Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình. *Cách tiến hành: Bước 1: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan trường học để khai thác các nội dung sau: Tên trường và ý nghĩa của tên trường. - Giáo viên tập trung học sinh trước cổng trường, yêu cầu học sinh đọc tên trường trước biển trường, nói địa chỉ của trường và gợi ý cho học sinh trao đổi về ý nghĩa của tên trường + Các lớp học. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đứng ở sân để quan sát các lớp học và phân biệt được từng khối lớp. - Mời học sinh nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp và các phòng khác. - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham quan các phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện. - Sân trường và vườn trường: Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, ở đó trồng những cây gì... Bước 2: Trong lớp. - Giáo viên tổng kết buổi tham quan giúp học sinh nhở lại cảnh quan giúp học sinh nhớ lại cảnh tham quan của trường. Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nói với nhau theo cặp về cảnh quan của trường mình: - Giáo viên mời 1, 2 học sinh nói trước lớp về cảnh quan. - Giáo viên kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban Giám hiệu, phòng hội đồng... và các phòng học. Việc 2: Làm việc với sách giáo khoa: Làm việc theo cặp – Làm việc cả lớp *Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 3, 4, 5 ở trang 33 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau với bạn. + Ngoài các phòng học, trường của bạn còn có những phòng nào? + Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế trong các hình. + Bạn thích phòng nào? Tại sao? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên gọi một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. - Giáo viên kết luận: Ở trường, học sinh học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường, ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết,... Việc 3: Trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch: Làm việc cả lớp *Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình. *Cách tiến hành: Bước 1: Mời một số học sinh tự nguyện tham gia trò chơi. - Giáo viên phân vai và cho học sinh nhập vai: + 1 học sinh đóng vai hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu trường học của mình. + 1 học sinh đóng làm nhân viên thư viện giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. + 1 học sinh đóng vai bác sĩ ở phòng y tế: Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. + Một số học sinh đóng vai là khách tham quan nhà trường hỏi một số câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời 1 học sinh lên diễn trước lớp. - Cả lớp, giáo viên theo dõi, nhận xét, góp ý. - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện - Học sinh xếp hàng đi tham quan trường học. - Học sinh phát biểu. - Học sinh tham quan các phòng, nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - 1, 2 học sinh tập nói. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát các hình ở sách giáo khoa, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Học sinh chia sẻ. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tập đóng vai. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - HS NX, bổ sung. - Học sinh diễn trước lớp. - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn, bảo vệ trường lớp thêm xanh, sạch, đẹp và an toàn . 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Dặn học sinh giữ sạch môi trường xung quanh lớp học,... và cùng phát động phong trào 5 phút sạch: sạch trường, sạch lớp,... - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Các thành viên trong nhà trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai an hem khi gặp nhau trên đồng (BT2). Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. *THGDBVMT: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - GV tổ chức cho 2 đội lên tham gia thi đóng vai và kể lại câu chuyện Câu chuyện bó đũa. - Giáo viên nhận xét chung. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh tham gia thi đóng vai. - Lắng nghe 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết kể lại từng phần câu chuyện. - Nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi găp nhau trên đồng. - Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4) *Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn kể từng đoạn: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp *TBHT điều hành: Bước 1: Kể lại từng đoạn: - Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu. - Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức tranh, kể lại từng phần của câu chuyện - Nhận xét sửa từng câu cho học sinh. Bước 2: Kể theo nhóm: - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm. Bước 3: Kể trước lớp: - Yêu cầu học sinh kể trước lớp. - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể. (Có thể gợi ý bằng các câu hỏi): + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? + Người em đã nghĩ gì? Làm gì? + Người anh đã nghĩ gì? Làm gì? + Câu chuyện kết thúc ra sao? Việc 2: Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau trên đồng: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi một em đọc yêu cầu bài 2. - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. - Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. Các em hãy đoán thử mỗi người nghĩ gì. Việc 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện: Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Cho học sinh nhận xét. - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét cách kể của từng em. - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 *Dự kiến ND tương tác: - Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện. - Lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu chuyện. - 3 em kể từng phần trong nhóm. - Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện. Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay + Ở một làng nọ. + Chia thành hai đống bằng nhau. + Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. + Thương em sống một mình nên bỏ lúa của mình cho em. + Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa họ rất xúc động. - Đọc yêu cầu bài tập 2 - 2 em đọc lại đoạn 4, lớp đọc thầm. - Người anh: Em tốt quá! Em đã bỏ lúa cho anh/ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá! - Người em: -Ôi! anh đã làm việc này./ Mình phải yêu thương anh hơn. - 4 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 em kể lại câu chuyện. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ - YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ - Câu chuyện kể về việc gì? - Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên? *THGDBVMT: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2 - Học sinh thực hiện theo YC -Đại diện các nhóm chia sẻ - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? (Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ). - Giáo dục học sinh: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 5. HĐ sáng tạo: (2phút) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của người anh hoặc bằng lời kể của người em. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................../................ CHÍNH TẢ: (Tập chép) HAI ANH EM I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả - Làm được bài tập 2, bài tập 3a 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, viết đẹp. Rèn cho học sinh các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tuần qua em đã làm gì để chữ viết được tiến bộ hơn? - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Anh em một nhà. -ND bài hát muốn nói điều gì? - GV kết nối vơí nội dung bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh trả lời. - Học sinh hát tập thể - Học sinh trả lời - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Yêu cầu 3 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: + Đoạn văn này kể về ai? + Người em đã nghĩ gì và làm gì? + Đoạn văn có mấy câu? +Ý nghĩ của người em được viết như thế nào? + Những chữ nào được viết hoa? - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: nghĩ, nuôi, công bằng - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe - 3 em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý * Dự kiến ND chia sẻ: + Đoạn văn kể về người em. + Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng, và lấy lúa mình bỏ vào cho anh. - Có 4 câu. - Trong dấu ngoặc kép. - Các chữ: Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ - Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp. - Lắng nghe. - Quan sát. - Học sinh nêu. - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Hai anh em. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên) Lưu ý: - Tư thế ngồi: Trung, Tuệ, - Cách cầm bút: Kì Anh, My - Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, Hiếu A - Lắng nghe - Học sinh viết bài vào vở 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc. *Cách tiến hành: Bài 2: Hoạt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.doc