Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH, NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.
3. Thái độ: Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công khác.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, .
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu học tập, sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
TUẦN 17: Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... TẬP ĐỌC (2 TIẾT): TÌM NGỌC I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu ý nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4) 2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.Chú ý các từ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt,... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, T/C học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) -TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên -Nội dung chơi; + Học sinh thi đọc bài Thời gian biểu - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối ND bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình như chó, mèo để biết chúng thông minh và tình nghĩa ra sao các em sẽ tìm hiểu qua bài “Tìm ngọc” - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. -HS tham gia chơi - Bình chọn bạn thi tốt nhất - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: bỏ tiền, thả rắn, lần này, mổ ruột ra, toan rỉa thịt,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,.. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh: Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng bỏ tiền, thả rắn, lần này, mổ ruột ra, toan rỉa thịt,... Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,.. - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: *Dự kiến một số câu: + Xưa/ có một chàng trai/ thấy bọn trẻ định giết một con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có một con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// Lưu ý: Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm + HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). -HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm) +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó - Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. Học sinh chia sẻ cách đọc + + - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc. TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. * Mời đại diện các nhóm chia sẻ - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2, 3 trả lời câu hỏi: + Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? + Con rắn đó có gì lạ? + Con rắn tặng chàng trai vật quí gì? + Ai đánh tráo viên ngọc? + Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc? + Thái độ của chàng trai ra sao? + Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc ở nhà thợ kim hoàn? -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? + Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm gì? + Lần này con nào mang ngọc về? + Chúng có mang ngọc về tới nhà không? Vì sao? + Mèo nghĩ ra cách gì? + Quạ có mắc mưu không? Nó phải làm gì? + Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý? +Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo? - Cho các nhóm thi đọc truyện. - Nội dung là gì? µGV kết luận: - HS nhận nhiệm vụ - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ: - Lớp đọc thầm đoạn 1, 2, 3 + Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. + Rắn chính là con của Long Vương + Một viên ngọc quí. + Người thợ kim hoàn. + Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. + Rất buồn. + Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu tìm được ngọc. - Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo. + Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn đớp mất. + Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy. + Mèo đội trên đầu. + Không, vì bị một con quạ đớp lấy ngọc rồi bay lên cây cao. + Giả vờ chết để lừa quạ. + Quạ mắc mưu, liền van lạy trả lại ngọc. + Chàng trai vô cùng mừng rỡ. + Thông minh, tình nghĩa. +Thi đọc +... - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Cho các nhóm tự phân vai đọc bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng:M1,M2 - Đọc hay:M3, M4 - Lớp theo dõi. - Học sinh lắng nghe. - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài. - Lớp lắng nghe, nhận xét. -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn. 5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? => Chó mèo là những con vật gần gũi, thông minh, tình nghĩa. + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? => Sống đoàn kết tốt với mọi người xung quanh. +Thi đọc theo vai nhân vật - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học . 6.HĐ sáng tạo (2 phút) - Đọc lại câu chuyện theo vai Người thợ kim hoàn hoặc.... - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. (...) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ . TOÁN: TIẾT 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 1) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3 (phần a, c), bài tập 4. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều hành trò chơi: Điền đúng diền nhanh -Nội dung chơi: đưa ra tờ lịch tháng 7 chưa có đủ các ngày, cho học sinh tham gia thi đua điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch đó. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Ghi lên bảng 9 + 7 =? - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm. - Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không? Vì sao? - Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân –N2- Chia sẻ trước lớp - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu? - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét bài làm từng em. Bài 3 (phần a,c): Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 9 cộng 8 bằng mấy? - Hãy so sánh 1 + 7 và 8? - Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả của mình trước lớp - GV nhận xét chung. Bài 4: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán có dạng gì? - Mời HS lên chia sẻ kết quả trước lớp. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập µBài tập chờ: Bài tập 3(c,d): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên. Bài tập 5: Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Tính nhẩm. - Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. - Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. - Học sinh làm vào vở - HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc kết quả 1 phép tính). - Theo dõi nhận xét bài bạn. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Đặt tính rồi tính. - Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính-> chia sẻ: 38 81 47 63 36 100 + 42 -27 +35 - 18 + 64 - 42 80 54 82 45 100 58 - Nhận xét bài bạn trên bảng. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Điền số thích hợp vào ô trống. - 9 cộng 8 bằng 17. - 1 + 7 = 8 - Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. 17 10 9 + 1 + 7 9 + 8 = 17 - HS chia sẻ. Lớp nhận xét - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Lớp 2A trồng 48 cây. 2B nhiều hơn 12 cây. - Số cây lớp 2B trồng? - Dạng toán nhiều hơn. - 1 em nêu tóm tắt, 1 em nêu bài giải Tóm tắt: Lớp 2A: trồng được 48 cây Lớp 2B:nhiều hơn lớp 2A 12 cây Lớp 2B: ....? cây Bài giải: Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây - Nhận xét kết quả của bạn. - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên: 7 15 10 + 3 + 5 7 + 8 = 15 6 + 5 = 11 6 + 4 + 1 = 11 - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên: 72 + ... = 72 72 + ... = 72 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2phút) - T/C Ai nhanh ai đúng: 100 50 +7 -1 7 +23 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy 5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (1phút) - Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Lan vót được 43 que tính, Hoa vót được nhiều hơn lan 18 que tính. Hỏi...... que tính? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM (TIẾT 2) (VNEN) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG (Chương trình hiện hành) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên những sinh hoạt dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) -GV kết hợp cùng TBHT tổ chức T/C: “Hái hoa dân chủ” - Nội dung chơi: + Hãy kể các thành viên trong nhà trường? + Hãy nêu công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học? + Em có thái độ như thế nào đối với các thành viên đó? - Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét. - Giáo viên nói: Các em đã học và biết phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách “Phòng tránh ngã khi ở trường”. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. -HS tham ra chơi +Hiệu trưởng, cô giáo, +Dạy học, + Ra sức học tập tốt, lao động tốt, chăm ngoan,... - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Học sinh có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. *Cách tiến hành: Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa. *Mục tiêu: Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Làm việc theo cặp – Chia sẻ trước lớp Bước 1: Động não. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường. - Cả lớp, giáo viên theo dõi. Giáo viên ghi các ý kiến lên bảng lớp. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa trang 36, 37 theo gợi ý sau. - Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. - Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Mời 1 số học sinh trình bày. - Nêu hoạt động ở bức tranh 1? - Nêu hoạt động ở bức tranh 2? - Bức tranh 3 minh họa gì ? - Bức tranh 4 vẽ gì? - Trong các hoạt động trên hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? - Nên học tập những hoạt động nào? - Giáo viên phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận. => Gv kết luận: Những hoạt động: chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên lầu,... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác. Việc 2: Thảo luận: Lựa chọn trò chơi bổ ích *Mục tiêu: Học sinh có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. *Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm chọn một trò chơi tổ chức chơi theo nhóm ngoài sân 10 phút. Bước 2: Làm việc cả lớp. Thảo luận theo các câu hỏi. - Nhóm em chơi trò gì? - Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn? - Yêu cầu từng em trình bày kết quả. - Lắng nghe, nhận xét bổ sung ý kiến học sinh. Việc 3: Làm phiếu bài tập: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng. Phiếu bài tập: - Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? - Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường? Hoạt động nên tham gia Hoạt động không nên tham gia + Học sinh suy nghĩ chia sẻ ý kiến (mỗi học sinh nói 1 câu): + Đuổi bắt + Chạy nhảy + Đu quay, ... - Quan sát tranh và trả lời. *Dự kiến ND chia sẻ: - Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, đu quay. - Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng 2 vin cây để hái quả. - Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang. - Các bạn trật tự lên xuống cầu thang theo hàng ngay ngắn. - Đuổi bắt, trèo cây, xô đẩy, nhoài người ra ngoài hái hoa,... - Hoạt động vẽ ở bức tranh 4 lên xuống cầu thang trật tự. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe, nhiều em nhắc lại. - Trao đổi để chơi trò chơi theo gợi ý -Thực hiện trò chơi theo nhóm ngoài sân. - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi. - Nêu tên trò chơi. - Nhận xét về hoạt động của trò chơi. - Đưa ra những điều cần lưu ý. - Trình bày trước lớp . - Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung - Nhận phiếu bài tập. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm ghi tên những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho bản thân và cho người khác. - Các nhóm thi làm vào phiếu. - Cử đại diện lên dán phiếu của nhóm mình lên bảng. - Lớp lắng nghe nhận xét nhóm bạn. 4. HĐ vận dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy - Giáo dục học sinh ý thức, hành động Nên và Không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường, lớp 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Dặn học sinh biết và thực hiện những việc Nên và Không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở nhà cũng như khi ra đường. - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, nhắc nhở học sinh vận dụng bài học vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... KỂ CHUYỆN: TÌM NGỌC I . MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện (bài tập 2) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - CTHĐTQ điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng , hay. - Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Tìm ngọc - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh kể hay. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe - Quan sát. -HS ghi đầu bài vào vở 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện. - Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4) *Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn kể từng đoạn: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Chia lớp thành 6 nhóm. - Treo bức tranh. - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm. - Yêu cầu học sinh kể trước lớp. - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể. - Giáo viên có thể gợi ý bằng các câu hỏi: *Tranh 1: +Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý? + Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng viên ngọc quý? *Tranh 2: + Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng? + Anh ta đã làm gì với viên ngọc? + Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì? * Tranh 3: + Tranh vẽ hai con gì? + Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? *Tranh 4: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo? *Tranh 5: + Chó và mèo đang làm gì? + Vì sao quạ bị mèo vồ? *Tranh 6: + Hai con vật mang ngọc về thái độ chàng trai ra sao? + Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào? Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện: Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 6 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Cho học sinh nhận xét. - Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét cách kể của từng em. Lưu ý: - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 - Quan sát, kể lại từng phần của câu chuyện - 6 em lần lượt kể mỗi em kể một bức tranh về 1 đoạn trong nhóm. - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau - Đại diện các nhóm lên kể chuyện. Mỗi em kể một đoạn câu chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất Dự kiến ND chia sẻ,tương tác: + Cứu một con rắn, con rắn đó là con của Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí. - Chàng rất vui. + Người thợ kim hoàn. + Tìm mọi cách đánh tráo. + Xin đi tìm ngọc. + Mèo và Chuột. +Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. + Cảnh trên bờ sông. + Ngọc bị cá đớp mất. Chó, mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy + Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho chó + Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo. + Mừng rỡ. + Rất thông minh và tình nghĩa. - 6 em kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 em kể lại câu chuyện. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ - YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ - Câu chuyện kể về việc gì? - Em hiểu điều gì qua câu chuyện trên? *Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2 - Học sinh thực hiện theo YC -Đại diện các nhóm chia sẻ - Học sinh trả lời - Những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 4.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ trong câu chuyện trên?. - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? - Giáo dục học sinh yêu quý loài vật có ích 5. HĐ sáng tạo: (2phút) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của một trong các con vật có trong câu chuyện. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. .............................................................................. CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) TÌM NGỌC I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả trình bày - Làm được bài tập 2, bài tập 3a 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả: ui/uy, r/d/gi. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng: Hôm nay các em sẽ viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “Tìm ngọc” và các tiếng có vần ui/uy và âm: r/ d/ gi. - Học sinh hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: *TBHT điều hành HĐ chia sẻ + Đọan văn này nói về những nhân vật nào? + Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? + Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí? + Chó và mèo là những con vật thế nào? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có chữ nào cần viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc. - Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: * Dự kiến ND chia sẻ: + Có các nhân vật: Chó , Mèo , chàng trai. + Long Vương. + Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo. + Rất thông minh và tình nghĩa. - Có 4 câu. + Các tên riêng và các chữ cái ở đầu câu. - Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp. - Lắng nghe. - Quan sát. - Học sinh nêu: - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe – viết chính xác bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe - Học sinh viết bài vào vở 4. HĐ chấm và nhận x
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.doc