Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

TOÁN:

TIẾT 109: MỘT PHẦN HAI

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:

 

doc 42 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.Chú ý các từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên
-Nội dung chơi:
 + Học sinh thi đọc thuộc lòng bài Vè chim.
-Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng Một trí khôn hơn trăm trí khôn
-HS tham gia chơi
- Học sinh tham gia thi đọc thuộc lòng.
- Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc cuống quýt, thọc, quẳng thình lình 
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
/?/ Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn (nhóm 4) 
- Giải nghĩa từ: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Gà Rừng và Chồn/ là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngẫm coi thường bạn.// Một hôm,/ Chồn hỏi Gà Rừng://
 - Cậu có bao nhiêu trí khôn? //
 - Mình chỉ có một thôi.//
 - Ít thế sao? // Mình thì có hàng trăm.//
Lưu ý: 
Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
-Học sinh đọc thầm cả bài
+ Bài tập đọc có 4 đoạn.
+ ...
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
+ Đặt câu với từ cuống quýt, đắn đo, ...
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+Học sinh đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
+Học sinh vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, học sinh khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng.
+ 
+
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
* Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
 + Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
+ Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
 +Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
 + Ý nghĩa câu chuyện ?
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
µGV kết luận: 
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh đọc thầm.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
- HS đọc
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặpnạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
+Thi đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
 - Hỏi lại tựa bài.
- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
+ Ví dụ: Thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
 Thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống nếu gặp thử thách cần bình tĩnh xử lí tình huống; không chủ quan, chớ kêu căng, xem thường người khác,...
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật
- nhắc HS: Trong cuộc sống có nhiều tình huống xảy ra .....hãy cùng bạn bè, người thân biết khiêm tốn, không kiêu căng và chớ xem thường người khác,...
-Tìm những văn bản có nội dung như trên luyện đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Cò và Cuốc
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 106: KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5; 
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.	
II. CHUẨN BỊ: 
	- Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
	- Học sinh: Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng.
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Thu chấm, nhận xét.
5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh.
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
Bài 1: Tính nhẩm:
	2 x 3 =	4 x 6 = 	3 x 7 = 
	5 x 5 = 	3 x 8 = 	2 x 8 = 
Bài 2: Số ?
	4 x 5 = 5 x £ 	2 x 6 = £ x 2	5 x 9 = £ x £ 
Bài 3: Điền dấu > , < , = 
	5 x 7 £ 7 x 5	4 x 8 £ 3 x 8	 3 x 4 £ 3 x 5
Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: 
	l	l
	l	l
Bài 5: Mỗi con vịt có 4 chân. Hỏi 9 con vịt có bao nhiêu chân ? 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (TIẾT 1)
 (VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
KỂ CHUYỆN:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).Môt số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia thi kể.
- Lắng nghe.
-Mở SGK,...
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4) 
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1.
- Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ 
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
+Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
+ Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại	
b) Kể lại từng đoạn truyện: 
Bước 1: Kể trong nhóm
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu học sinh kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi học sinh kể, giáo viên có thể gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng.
Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể lại toàn bộ câu chuyện: (M3, M4)
- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 học sinh mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.
- Nhận xét từng học sinh.
- HS đọc: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
+Nhóm trưởng điều hành (N4)
+Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ.
+Đại diện nhóm chia sẻ
+Dự kiến ND chia sẻ:
+ Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
- Học sinh nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: 
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ...
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ...
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ...
- Mỗi nhóm 4 học sinh cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 học sinh kể các học sinh khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- Học sinh kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- Học sinh n.xét, bổ sung.
- Học sinh kể theo yêu cầu.
- Học sinh nghe.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận N2 -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Em hiểu điều gì từ câu chuyện trên?
*
Gv kết luận: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
- Học sinh thực hiện theo YC
- Đại diện các nhóm chia sẻ
* Dự kiến ND học sinh chia sẻ. 
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh trả lời: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
+ Câu chuyện muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì
+GD Hs nên từ tốn và sáng tạo trong xử lí tình huống khó khăn
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe theo vai của Gà Rừng 
-Tìm những câu chuyện có nội dung về cách xử lí thông minh, khiêm nhường để đọc và học tập
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
	- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Gọi học sinh đọc đoạn bài cần viết chính tả.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Tìm câu nói của bác thợ săn?
+ Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc.
- Học sinh lần lượt đọc .
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
+ Có mà trốn đằng trời.
+ Dấu ngoặc kép.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở. 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên đánh giá nhanh 5 - 7 bài. 
- Nhận xét nhanh về bài viết của học sinh.
- Học sinh soát bài, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: TC Trò chơi
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi.
+ Kêu lên vì vui mừng.
+ (Tương tự).
-Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm.
+ GV trợ giúp HS hạn chế 
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án:
giọt/ riêng/ giữa
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
* Dự kiến KQ chia sẻ:
- Reo.
- giằng, gieo.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 2 học sinh lên bảng phụ, học sinh dưới lớp làm vào phiếu học tập
- Nhận xét, chữa bài.
- Học sinh nghe.
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Đọc lại, ghi nhớ các quy tắc chính tả r/d/gi.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: r/d/gi.
- Viết tên một số tên sự vật có phụ âm: r/d/gi. 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................
TẬP ĐỌC:
CÒ VÀ CUỐC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
	- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Chú ý các từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Cò và cuốc
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
Học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau. 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
GV đọc mẫu cả bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+ Giáo viên đọc mẫu chú ý đọc với giọng đọc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
* Đọc từng đoạn :
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
- Giảng từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
+ Đặt câu với từ: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
 *Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng: HS M1)
 - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
 - Luyện câu:
 Cò đang lội ruộng bắt tép.// Cuốc thấy vậy/ từ trong bụi rậm lần ra,/ hỏi: //
 -Chị bắt tép vất vả thế,/ chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời://
-Khi làm việc,/ ngại gì bẩn hở chị ?//
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
 - Đọc từng đoạn theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét, đánh giá.
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2:....
*Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt câu:
+Thảnh thơi: nhàn không lo nghĩ nhiều.
+Bà nội em đã về hưu nên giờ rất thảnh thơi....
- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện nhóm thi đọc
-Thi đua giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài)
*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi 
=> Tương tác trong nhóm
*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò trả lời thế nào?
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Cò trả lời như thế nào?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)).
- Giáo viên rút nội dung.
-HS nhận nhiệm vụ
-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài 
* Đại diện nhóm chia sẻ 
+ Các nhóm khác tương tác
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ HS đọc theo YC-> Lớp đọc thầm bài 
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.”
- Vì Cuốc mỗi khi nhìn lên trời xanh, thấy Cò trắng phau phau, đôi cánh dập dờn như múa.
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- Lắng nghe, ghi nhớ, nhắc lại.
- 
-Lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn cách đọc
- Cho các nhóm đọc bài.
- Cho HS thi đọc 
-Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2; Đọc nâng cao: M3, M4
-Lắng nghe
- HS thực hiện theo yêu đọc bài 
-Các nhóm tự luyện đọc phân vai đọc lại bài.
- Đại diện một số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn HS đọc tốt 
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. Tìm các văn bản có chủ đề về chim chóc để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Bác sĩ sói.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 107: PHÉP CHIA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính nhân, chia.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:
+ND cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép chia.
- Học sinh chủ động tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- Học sinh viết phép tính 3 x 2 = 6
Việc 2: Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
Việc 3: Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- Giáo viên hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
- Viết 6 : 3 = 2
Việc 4: Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
 	3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	 6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Học sinh nhắ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.doc