Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

I. Mục tiêu:

- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.

- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.

- Hiểu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ,.

- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

II. Đ d d h:

 - Các thẻ bìa màu đỏ, xanh

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang haihaq2 4290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 7
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn; ít hơn
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vẽ bài 1 vào bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS giải bài toán dạng nhiều hơn.
Hà có : 17 tem thư
Ngọc ít hơn Hà: 5 tem thư
Ngọc có : tem thư?
- GV nhận xét củng cố dạng toán nhiều hơn.
B. Bài mới: 
*GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1.Hướng dẫn luyện tập: 
- Giao bài cho hs làm : Bài 2,3,4.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt :
Anh : 16 tuổi
Em kém anh: 5 tuổi
Em : tuổi?
- GV nhận xét củng cố bài toán về ít hơn .
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Vì sao em biết?
Bài 3: Giải bài toán về nhiều hơn.
- Ghi bảng tóm tắt.
Em : 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :...tuổi ?
- GV nhận xét củng cố giải bài toán có lời văn dạng nhiều hơn.
* Em Hãy so sánh 2 bài toán ?
Bài 4: Giải bài toán.
- Gọi hs lên giải.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét củng cố dạng toán ít hơn. 
 Bài toán thuộc dạng toán gì?
C. Củng cố và dặn dò: 
 Nêu dạng toán vừa được ôn tập?
 - Nhận xét giờ học.
- 1 HS lên bảng trình bày bài.
Bài giải
Ngọc có số tem thư là:
17 – 5 = 12 (tem thư)
 Đáp số: 12 tem thư
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. 
Bài giải
Em có số tuổi là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- Bài toán về ít hơn.
- “Kém hơn” có nghĩa là “ít hơn”.
- 1 em lên chữa bài cả lớp theo dõi so sánh kết quả.
Bài giải
Anh có số tuổi là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
- HS so sánh..
- 2 em đọc đề.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Bài giải
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng
- 1 em nêu.
- 1 em nêu.
Tự nhiên - xã hội
ăn uống đầy đủ
 I. MUC TIÊU: 
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lkớn và khoẻ mạnh.
- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
+ KNS: KN làm chủ bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước.
II. Đ d d h: 	Tranh SGK
III Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra : - HS nêu quá trình tiêu
 hoá thức ăn ở cơ thể người.
B. Bài mới:
1* GBT: 
2 : Nội dung 
HĐ1:Các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
*Cách tiến hành 
b1: Học sinh làm việc nhóm 4.
- Bạn Hoa đang ăn gì ?
- Bạn ăn thức ăn gì ?
b2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Vậy mỗi ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì ?
+ Ngoài ăn ra Hoa còn làm gì ?
- KL : Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy ăn uống thế nào là đầy đủ ?
Hđ2. Liên hệ thực tế bản thân 
* Cách tiến hành 
b1- kể trong nhóm đôi 
b2- kể trước lớp 
- Em ăn 1 ngày mấy bữa ? ăn những gì ?
- Em có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không ? 
+ Tại sao chúng ta cần ăn đủ, uống đủ 
nước?
+ Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì sẽ xảy ra điều gì?
Hđ3: Trò chơi: Đi chợ
Gv hd trò chơi :
- HS1 hô :Đi chợ, đi chợ 
- HS2 hô : mua gì, mua gì ?
- HS3 hô : mua thịt, mua thịt 
Đại diện tùng nhóm chơi trước lớp 
-nhận xét bổ sung 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Một ngày ăn mấy bữa, ăn những thức ăn nào?
Ăn đủ chất có lợi gì?
- 2 HS lên bảng trả lời
Mục tiêu: hs biết được ăn uống thế nào là đầy đủ.
- HS quan sát H1, 2,3,4 SGK trang 16 trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
Tr1 : ăn sáng ( bánh mì ,sữa ) 
Tr2 :ăn trưa 
Tr3 : uống nước 
Tr4 : ăn tối 
- Đại diện nhóm báo cáo kêt quả nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 3 bữa 
- Uống đủ nước 
- ăn 3 bữa, ăn đủ thịt, cá, trứng, cơm canh 
* MT: hs biết nêu các bữa ăn hàng ngày của mình 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe và trả lời.
+ Cơ thể khoẻ mạnh 
+ Cơ thể không phát triển 
- HS chơi theo nhóm 3 
- Cả lớp cùng GV nhận xét 
- HS trả lời
--------------------------------------&--------------------------------------
Tập đọc
Người thầy cũ
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời các CH trong SGK).
ii. đ d d h: - Bảng phụ ghi câu dài
IIi. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.Bài cũ: Gọi HS đọc bài:
 Ngôi trường mới 
B. Bài mới: 
* GTB: Nêu MT bài học 
1. HD luyện đọc.
* GV đọc mẫu - HD giọng đọc
*HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a, Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc
- Giúp HS luyện đọc từ khó
b, Đọc từng đoạn trước lớp:
- HD ngắt nghỉ hơi câu dài.
- Gv treo bảng phụ HDHS luyện đọc ngắt câu dài .
- GV n.xét – HD cách đọc đúng.
- Ghi bảng từ giải nghĩa
 c, Đọc theo đoạn trong nhóm
- Theo dõi - nhận xét.
d, Đọc thi giữa các nhóm 
Bình chọn HS đọc hay
Tiết 2
2.HD tìm hiểu bài. 
- Yc hs đọc thầm toàn bài TLCH
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã
 thể hiện sự kính trọng đối với thầy ntn?
- Bố Dũng nhớ kỉ niệm gì về thầy giáo?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- Yêu cầu tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép.
 Câu chuyện nói gì ?
3.Luyện đọc lại 
- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo
 nhóm.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Yc hs đọc phân vai trong nhóm 
- Đọc phân vai trước lớp 
- GV theo dõi nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
 Để thể hiện lòng biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ em đã làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài, nêu nd của bài.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết
- HS luyện đọc từ khó: cổng trường , lễ phép 
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
- Luyện đọc câu dài :
+ Nhưng...//hình...ấy/ thầy... em đâu !//
+Lúcấy, thầy..:// Trước...gì,/cần...chứ !/
Thôi,/em...đi,/thầy...đâu.//
- HS đọc chú giải, giải nghĩa thêm từ lễ phép 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Bố cũng có lần mắc lỗi ... không bao giờ mắc lại nữa.
- Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn.
- HS nêu Nd: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 
- Mỗi nhóm 3 HS tự phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện.
Người dẫn chuyện , thầy giáo , bố Dũng 
- Các nhóm đọc bài 
- Đại diện các nhóm đọc phân vai 
- Nhớ ơn kính trọng và yêu mến thầy cô giáo cũ.
- 3-5 HS nêu theo cảm nghĩ của mình
--------------------------------------&--------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Toán
ki lô gam
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường
- Nhận biết Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc ,viết tên và ký hiệu của nó
- Nhận biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi BT1
- 1 chiếc cân đĩa, các quả cân, 1 số đồ dùng để cân.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: GV ghi bảng yêu cầu HS đọc 46 g , 24 g 
B. bài mới:
* GTB
HĐ1. GT vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Yêu cầu HS 1 tay cầm 1 quả cân, 1
 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
- Y/c HS cân 1 số cặp đồ dùng 
- GV nhận xét kết luận....
HĐ2. GT cái cân và quả cân
- Cho HS xem chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng của cân.
- Giới thiệu đơn vị kg, cách viết tắt.
- Cho HS xem quả cân và số đo ghi trên 
quả cân.
HĐ3. GT cách cân và thực hành cân:
- GT cách cân thông qua cân 1 
quyển sách, vừa cân vừa hướng dẫn HS 
nhận xét 
HĐ4. HD thực hành
- Y/ HS làm BT: Bài 1, bài 2 T32 – SGK.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu
- Chấm, chữa bài nhận xét
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu )
- Treo bảng phụ
Quả bầu nặng bao nhiêu? Vì sao?
Khi đọc, viết số đo khối lượng ta đọc viết thế nào ?
Bài 2: Tính theo mẫu:
- GV viết bảng: 1kg + 2kg = 3kg.
- GV và HS nhận xét, chốt bài làm đúng
Khi cộng, trừ các số đo khối lượng ta làm thế nào ?
Bài 3: Giải toán 
- Lưu ý HS cách viết phép tính giải
C. Củng cố và dặn dò: 
- Yêu cầu nêu cách viết tắt đơn vị đo
 khối lượng: Kg.
- Đọc số đo của 1 quả cân.
- 2-3 HS lên đọc,lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS nêu được: quả cân nặng hơn quyển vở.
Quyển vở nhẹ hơn quả cân 
- HS làm lần lượt với 3 cặp đồ vật, nhận xét vật nặng - vật nhẹ.
- Hs quan sát 
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- HS đọc ki-lô -gam, viết kg
- HS quan sát trả lời, số cân chỉ.
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng lớp
- 5 kg, Ba ki lô gam.
 5kg
3kg . Vì 2 quả cân 1kg + 2 kg = 3kg
- Đọc, viết như đọc viết số TN có kèm đơn vị đo kg
- 2 HS làm trên bảng
6kg + 20 kg = 26 kg
...
35 kg – 25 kg =10 kg
- HS nêu: cộng bình thường như cộng các số tự nhiên viết đơn vị đo vào kết quả
- 1hS chữa bài trên bảng
 25 + 10 =35 (kg)
- 2-3 HS nêu
3-5 HS thực hành xem cân
--------------------------------------------------------------------------------------------
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
kể chuyện
người thầy cũ
I. Mục tiêu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HSHTT biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC. 
Kể chuyện: Mẩu giấy vụn.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. HD HS kể từng đoạn câu chuyện
* Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện
 Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ?
* Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- GV HDHS kể từng đoạn câu chuyện 
theo các bước:
b1: Kể trong nhóm
- GV quan sát giúp đỡ HS 
b2: Kể trước lớp.
- GV có thể gợi ý nếu HS còn lúng túng.
b.Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai (Đoạn 2)
+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện
+ Lần 2: HS dựng lại câu chuyện theo vai
-Y/c HS kể theo vai trong nhóm 
- Kể trước lớp 
- Theo dõi - nhận xét - tuyên dương.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Câu chuyện nhắc nhở ta điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Đọc y/c BT1
- HS đọc thầm trả lời
- Dũng, chú Khánh, thầy giáo, người dẫn chuyện 
- HS nêu y/c bài 2 
- Mỗi nhóm 3 em kể nối tiếp từng đoạn
- Mỗi nhóm cử 1 người kể nối tiếp câu chuyện trước lớp ( mỗi em một đoạn), lớp nhận xét.
- Nêu y/c BT3
- HSHTT Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai (Đoạn 2)
- HS nhìn SGK nói lời nhân vật
- Hs kể theo nhóm 3 
- Mỗi nhóm 3 HS dựng lại đoạn 2.
- HS kể trước lớp
Nhận xét bạn đóng hay nhất.
- HS trả lời
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn);
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg
II. đồ dùng học tập: 
- 1 chiếc cân đồng hồ, sách vở
iII. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:Kể tên đơn vị đo khối lượng
- Nêu cách viết tắt của ki lô gam.
- Đọc cho HS viết số đo: 1 kg, 9 kg.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1. HD luyện tập.
- Y/c HS làm BT :Bài 1, bài 3(cột 1), bài 4 T33 – SGK. 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu BT
HĐ2. Chữa bài
- Chấm, chữa bài, củng cố
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cho HS xem cân đồng hồ.
- Hỏi HS về cấu tạo của cân.
- Cân có mấy đĩa cân?
* Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ báo số đo của vật cần cân. Mặt đồng hồ chỉ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân cha có vật gì kim chỉ số 0.
-Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
Bài 3: Tính 
Khi cộng, trừ các số đo khối lượng ta làm thế nào ?
Bài 4: Củng cố về giải toán 
- Nhận xét, chốt bài giải đúng
C. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc các số trên mặt cân đồng hồ 
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài nhận xét
- HS quan sát.
- HS theo dõi, nhắc lại cấu tạo cân 1
- 2-3 HS thực hành cân túi cam, nêu số kg cân được 
- 1 HS làm trên bảng
3 kg + 6 kg – 4kg = 5kg 
15kg – 10 kg + 7 kg = 12kg
-...cộng, trừ bình thường, sau đó viết tên đơn vị đo kèm theo
- 1 HS làm trên bảng, nhiều HS khác nêu miệng bài giải
Mẹ mua về số ki lô gam gạo nếp là:
 26 - 16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg
-3-5 Hs đọc 
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Chính tả 
tuần 7- tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT3 a.
II. Đồ dùng dạy Học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Yêu cầu HS viết từ do GV đọc.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ đọc đoạn văn.
- Đoạn chép kể về ai?
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài chính tả có bao nhiêu câu?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc câu có cả dấu (?), dấu (:).
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết từ khó vào bảng con - nhận xét.
d. Chép bài.
Theo dõi nhắc nhở em kém.
- Chấm chữa bài
Chấm 10 bài - chữa lỗi sai phổ biến.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/uy
- Yc cầu HS trao đổi nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm chữa bài 
- Nhận xét, chốt bài làm đúng 
Bài 3a:Điền tr/ch.
Tiến hành tương tự bài 2.
Nhận xét bổ sung
C. Củng cố và dặn dò: 
- Củng cố qui tắc viết ui, uy
- Nhận xét bài viết của HS tuyên dương, 
- 2 HS: hai bàn tay, hải đảo, vai áo.
- HS theo dõi - lắng nghe.
- Về Dũng
- Về bố mình và lần mắc lỗi của bố mình với thầy giáo.
- 4 câu
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng...nhớ mãi.
- Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.
- HS luyện viết từ khó.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi,làm bài
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Lời giải đúng:
Bụi phấn, huy hiệu ,vui vẻ ,tận tuỵ
- HS tiến hành như BT2
Lời giải đúng
- Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
- HS nêu cách viết
----------------------------------------&----------------------------------------
Tập đọc
thời khoá biểu
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (trả lời được các CH1, 2, 4).
- HS HT thực hiện được CH3.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Viết thời khoá biểu của lớp ra bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ
 Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc bài: “Người thầy cũ”.
 GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
 1. Luyện đọc
 GV đọc mẫu lần 1.
Thứ 2// Buổi sáng; // tiết 1/ Tiếng Việt;// tiết 2/ Toán ;// Hoạt động vui chơi 25 phút;// tiết 3/ Thể dục;// tiết 4 / Tiếng Việt//
a)Đọc theo trình tự buổi- thứ -tiết. 
- GV đưa thời khoá biểu viết bảng phụ chỉ cho HS đọc.
GV hướng dẫn từ cần luyện đọc.
b) Đọc theo nhóm:
- GV thep dõi
 +Các nhóm thi tìm môn học.
Cách thi: 1 HS nêu tên thứ hay buổi, tiết. Ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung là đó thắng
2.Tìm hiểu bài
GV yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
Yêu cầu đọc những tiết học chính trong ngày thứ 2.
Yêu cầu HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ 2.
H: Yêu cầu HS ghi giấy nháp số tiết học chính, tự chọn trong tuần?
Gọi HS đọc và nhận xét.
H: Thời khoá biểu có ích lợi gì?
C/ Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học. 
- 3 HS nối tiếp nhauđọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát 
- HS theo dõi và đọc thầm
- 1 HS đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau .
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-1 số HS thi “ tìm môn học”
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi.
- Buổi sáng: tiết 1:TV ; tiết 2: Toán.
- Buổi chiều: tiết 2: TV ; tiết 3: Tin học.
- Buổi chiều: tiết 2: TV; tiết 3: Tiếng Việt.
- HS ghi và đọc.
- Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở, đồ dùng đi học.
-------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
chăm làm việc nhà (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Hiểu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ,..
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Đ d d h: 
 - Các thẻ bìa màu đỏ, xanh 
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
B. bài mới:
* GBT: Nêu mục tiêu bài học - gt
Hđ1. Phân tích bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
- Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
GVKL: Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt đẹp chúng ta nên học tập.
Hđ2. Bạn đang làm gì?
- Chia nhóm 4, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong VBT (BT3) nêu tên các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
KL: Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng.
Hđ3. Điều này đúng hay sai.
- Nêu lần lưtợt từng ý kiến (BT3)
- Yêu cầu HS giơ thẻ theo quy ước
 Màu đỏ: Tán thành
 Màu xanh: Không tán thành
 Màu trắng: lưỡng lự
KL: ý b, d, đ đúng
 ý a, c là sai
C. củng cố và dặn dò: 
* Nêu những việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng mà chúng ta nên làm?
Vậy chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng có ích lợi gì?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời
MT: HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà.
- HS nghe - 1 HS đọc lại
- HS thảo luận.
- 1 số nhóm trả lời, nhóm ạ nhận xét.
- HS lắng nghe
- MT: HS biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của các em.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện trình bày, nhóm ạ nhận xét.
- HS lắng nghe.
- MT: HS có nhận thức thái độ đúng với công việc gia đình.
- HS thực hiện theo quy ước
- Sau mỗi ý kiến giơ thẻ, HS giải thích lí do.
- HS lắng nghe.
- Đó là quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình
- . là góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT
----------------------------------------&--------------------------------------
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
Toán
6 cộng với 1 số: 6+5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống
Ii. Đ d d h:
 - Que tính và bảng gài, bảng phụ ghi BT4
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Bài cũ : Cho HS làm vào bảng con các phép tính:
6kg + 7kg ; 12kg + 9kg
GV nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 6 + 5.
*GV nêu đề toán : Có 6 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
H : Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
*GV thao tác que tính trên bảng gài.
*Đặt tính và thực hiện phép tính.
-Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính.
HĐ2. Hướng dẫn lập bảng công thức : 6 cộng với 1 số.
 Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
 Xoá dần công thức cho HS học thuộc lòng.
HĐ3. Hướng dẫn thực hành.
- Y/c HS làm BT1, 2, 3 trang 34 – SGK. 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- Chữa bài, nhận xét
Bài 1:Tính nhẩm
 Số nào cộng với 0 kq sẽ thế nào?
Em nhận xét gì về kết quả cột 2 , 3 .
Khi đổi chỗ các số hạng tổng thế nào?
Bài 2: Tính:
Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép tính 
GV nhắc HS cách đặt tính
Bài 3: Điền số vào ô trống:
GV ghi : 6 + =11
H: Số nào có thể điền vào ô trống ? 
Bài 4: Yêu cầu HS chỉ phía trong và phía ngoài hình tròn
- GV đưa bảng phụ vẽ hình bài tập 4.
 Củng cố khái niệm “Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình”.
Bài 5: Điền >, <, =. 
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Củng cố so sánh số.
C/ Củng cố - dặn dò
 Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 6 + 5
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả là 11 que tính
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS thao tác trên que tính ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
- HS học thuộc lòng bảng công thức: 6 cộng với 1 số.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
6 + 6 = 6 + 7 = 
6 + 0 = 7 + 6 = .
-Kết quả bằng chính số đó
-Kết quả bằng nhau
 . không thay đổi 
- HS chữa bài
+
 6 
 4
 10
- HS chữa bài nêu cách làm điền vào ô trống.
- Điền 5 vào vì 6 + 5 =11
- 1 HS lên bảng làm, 
+ HS theo dõi xác định phía trong, phía ngoài hình tròn.
- HS làm bài - đọc chữa bài
- HS làm bài - chữa bài nêu cách làm
+2 HS thực hiện yêu cầu. 
HS đọc kết quả và nêu cách làm.
7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 - 5 < 11
8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 - 10 > 3
---------------------------------------------&---------------------------------------------
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
tuần 7
I. Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt đọng của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. đ d d h: 
 - Các tranh ở BT2 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.Bài cũ : Gọi HS đặt câu hỏi cho bộ
 phận gạch chân.
GV nhận xét 
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu MT bài học
1. HD HS làm bài tập
Bài 1.(miệng): Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- HS phát biểu GV ghi bảng môn học 
học
 Nêu tên các môn học chính?
 Các môn học bổ sung?
Bài 2.(miệng): Tìm từ chỉ hoạt động 
Yêu cầu HS quan sát 4 tranh SGK.
Từ chỉ hđ của bạn nhỏ là từ nào?
- GV nhận xét ghi từ HS tìm lên bảng
- GVKL: Các từ đọc, nói,...là từ chỉ HĐ
- Em tìm 1 số từ chỉ hđ khác 
Bài 3.(miệng): Kể lại nội dung các tranh 
- Gọi HS làm mẫu sau đó cho HS thực 
hành theo cặp và đọc bài trước lớp.
- GV theo dõi - nhận xét từng câu của HS.
Bài 4:(viết) Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Viết nội dung bài tập lên bảng, chia
 thành 2 cột.
- Yêu cầu 2 nhóm lên bảng điền từ.
- Nhận xét các nhóm làm bài tập.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ HĐ
- Yêu cầu một HS làm hành động, HS hác nêu từ HĐ của hành động ấy
- Nhận xét giờ học
- 2 HS đặt câu hỏi
- Bạn Hà là HS lớp 2.
- Em không tập thể dục đâu.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
 - HS kể trong nhóm đôi
- Đại diện các nhóm nêu tên các môn học ở lớp 2 : Toán, Tiếng Việt( TLV, Tập đọc..)...
- HS nêu, lớp nhận xét
- HS nêu...
- 3 HS đọc lại tên các môn học
- HS đọc, nêu yc
- Quan sát tranh,tìm từ chỉ HĐ của người trong từng tranh rồi ghi vào bảng con
-Tranh 1 : đọc ; T2 : viết ; T3 ;nghe ; T4 ; nói
- HS nêu một số từ chỉ HĐ: đi, chạy...
- HS đọc, nêu yc BT
- HS làm nháp vào giấy theo cặp
- HS nối tiếp nêu trước lớp
- VD: Bé đang đọc sách.
 Bạn trai đang viết bài.
 Hà nghe bố giảng giải.
 Hai bạn đang nói chuyện.
- HS đọc, nêu Y/c
- 2 nhóm ( mỗi nhóm 3HS) thi tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu.
-Thứ tự cần điền : (dạy, giảng, khuyên)
- 3 HS nêu, lớp nhận xét
- Nhiều cặp HS thực hiện theo yêu cầu
----------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
tuần 7- tiết 2
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.
- Làm được BT2; BT3a.
- HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em (SGK) trước khi viết bài CT.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: GV đọc cho HS viết.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- Đọc 2 khổ thơ cần viết.
 Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy tập viết.
 Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
b. Hướng dẫn trình bày
Mỗi dòng thơ có bao chữ?
 Chữ đầu dòng viết ntn?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc từ khó cho HS viết.
Chỉnh sửa lỗi nếu sai.
d. Viết chính tả:
- GV đọc cho học sinh viết bài.
e. Soát lỗi, chấm chữa bài.
Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biết của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- Gọi HS làm mẫu
- GV ghi lên bảng kết quả đúng.
Bài 3a. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Ngày mai có mấy tiết?
- Đó là những tiết gì?
- Em cần mang những quyển sách gì?
C. củng cố và dặn dò: 
-Y/c học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính tả vừa học
-Nhận xét tiết học
- 2 HS: mái nhà, trái cây, mái nhà, quả chanh.
- HS lắng nghe và nhớ.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 5 chữ.
- Viết hoa cách lề 3 ô.
- Viết vào bảng con: thoảng hương nhài, ghé, yêu thương, điểm mười.
- Nghe viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm mẫu
- HS làm bài, đọc chữa bài.
+ thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/ 
+ núi/ núi cao/ trái núi/ 
+ luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/ 
- HS làm bài vào VBT.
- 1số học sinh đọc bài làm của mình
- Hs khác nhận xét, bổ sung
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Toán
26+5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 26 + 5; 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng 
II. Đ d d h: 
 - 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.Bài cũ. Đọc thuộc lòng bảng công thức: 6+ với 1 số.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
 HĐ1.Giới thiệu phép cộng 26 + 5
GV nêu bài toán.
 H: Để có tất cả có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?
GV cùng HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
 Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
HĐ2. Hướng dẫn thực hành
- Y/c HS làm BT1 (dòng 1), bài 3, bài 4
- Chữa bài, nhận xét
Bài 1: Tính :
Củng cố cách thực hiện tính, ghi kết quả thẳng cột.
Bài 3: Củng cố bài toán về nhiều hơn.
 Yêu cầu một số HS nêu lời giải khác.
 Bài toán thuộc dạng nào ?
Bài 4: Đo đoạn thẳng AB, BC, AC
Vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu HS sử dụng thước để đo.
H: Không cần thực hiện phép đo làm thế nào để biết được AC dài bao nhiêu cm?
 Củng cố về cách đo đoạn thẳng.
Bài 2: Số?
 Hướng dẫn thực hiện điền số.
 Củng cố về cách tìm kết quà điền và ô cần điền.
 C/ Củng cố - dặn dò
 H: Nêu cách đặt tính, thực hiện tính 
26 + 5
- Gv nhận xét
- 2 HS đọc
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Phép cộng 26 + 5
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 31 que tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
- 3 HS 
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- Chữa bài, nhận xét
- 1 HS làm dòng 1 trên bảng, các phép tính cong lại HS nêu miệng, lớp nhận xét
 ... 
- Hs nêu cách thực hiện
- 1 HS làm trên bảng, HS hác nêu miệng bài giải và nhận xét
 Tháng này tổ em được số điểm mười là:
+ 5 = 21 ( điểm)
 Đáp số: 21 điểm 
Nhiều hơn 1 số đơn vị 
- HS thực hành đo trong nhóm đôi, nêu cách đo và kết quả độ dài các đoạn thẳng
- HS nêu miệng kết quả, giải thích vì sao lại điền số 16, 22...
- Nhiều HS nêu
-----------------------------------------&---------------------------------------
Tập viết
tuần 7
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em ( 3 lần).
II. Đ d d h: 
 - Chữ mẫu
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A Bài cũ. Gọi 2 HS lên bảng viết chữ Đ, đẹp.
 Gv nhận xét 
B: Bài mới: Giới thiệu bài
1. Hướng dẫn viết chữ hoa
 GV gài chữ mẫu E, Ê:
- Hướng dẫn HS quan sát, nét chữ E, Ê về độ cao, các nét, cách viết.
H: So sánh chữ E với Ê?
 GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Gv yêu cầu HS viết bảng con.
 GV nhận xét đánh giá.
 2. Hướng dẫn viết ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
GV yêu cầu HS nói lên tình cảm yêu quí ngôi trường của mình.
 H: Quan sát câu ứng dụng nêu độ cao của con chữ, cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
 GV Viết mẫu chữ Em, hướng dẫn cách nối chữ.
 GV theo dõi nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS viết vào vở
 GV nêu yêu cầu viết.
 GV Theo dõi hướng dẫn HS viết đúng quy định.
- Chấm bài nhận xét.
 C/ Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp bảng con.
- Cao 5 li, 3 nét: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. 
- Giống nhau đều có E.
- Khác nhau Ê có dấu mũ trên đầu con chữ E.
-HS theo dõi.
-HS viết chữ E vào bảng con.
- Đọc: Em yêu trường em.
- HS nêu : Chăm học, giữ gìn bảo vệ đồ vật, 
- 2,5 li: E, y, g.
- 1,5 li: r ; còn lại 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- Viết chữ Em vào bảng con 2 lần.
- HS Viết theo yêu cầu.
--------------------------------------------&-------------------------------------------
Buổi chiều :
Thủ công
gấp thuyền phẳng đáy không mui - tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- Với học sinh khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
II. Đ d d h: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
III. Hoạt động dạy học
Thầy
Trò
A. Kiểm tra : KT sách vở đồ dùng học
 tập của HS.
B. Bài mới:
* GTB: 
HĐ1: HD quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu.
 Chiếc thuyền gồm những bộ phận 
nào ?
-Thuyền làm bằng chất liệu gì ?
-Trong thực tế thuyền được làm bằng chất liệu gì ?
- Vì sao 2 đầu mũi thuyền lại nhọn ?
- Thuyền có tác dụng gì ?
 HĐ2: Hướng dẫn mẫu.
- GV treo tranh quy trình 
- Gv gấp mẫu:vừa gấp vừa nêu cách viết 
b1 Gấp nếp gấp cách đều.từ hình 1 đến hình 5 . Đặt ngang tờ giấy thủ công 
b2 Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp 
b3 Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Lách 2 ngón tay vào 2 mép gấp 
Lưu ý HS mỗi lần gấp cần miết các nếp 
- Gọi 1HS lên bảng thao tác lại 
 Quy trình gấp thuyền?
- Yc HS gấp thuyền
C

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_du.doc