Kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán khối lớp 2
ĐỀ BÀI
I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1:
Số liền trước của 69 là: (M1= 1đ)
A. 60 B. 68 C. 70 D. 80
Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1= 1đ)
A. 10 B. 90 C. 99 D. 100
Câu 3: Điền dấu(<,>, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M1= 1đ),>
A. < b.=""> C. = D. +
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3= 1đ)
- 35 = 65
A. 90 B. 35 C. 100 D. 30
Câu 5: Số? (M1= 1đ)
1 giờ chiều hay .giờ
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 6 : (M1= 1đ)
b, Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán khối lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I – Năm học: 2020 - 2021 Môn : Toán – Lớp 2/ 2 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Số câu 1 1 1 1 1 3 2 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 3,0 2,0 Đại lượng và đo đại lượng: đề-xi-mét, ki-lô-gam. lít. Xem đồng hồ. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1,0 2,0 1,0 2,0 Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Tổng Số câu 2 2 1 1 2 1 5 4 Số điểm 2,0 2,0 1,0 1,0 3,0 1,0 5,0 5,0 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 – lớp 2.2 Năm học: 2019 - 2020 STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng 1 Số học Số câu 01 01 02 01 5 Câu số . .. 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 01 01 2 Câu số 3 Yếu tố hình học Số câu 01 01 2 Câu số Tổng số câu 3 2 3 1 9 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021 Môn: Toán – Lớp 2 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: ..../...../ 2019 Họ và tên: ............................................................................Lớp:............................ Phòng số Số báo danh Họ và tên chữ ký giám thị. 1/...................................... 2/...................................... Họ và tên chữ ký giám khảo. 1/......................................... 2/......................................... Điểm Bằng chữ Nhận xét bài làm của học sinh. . . ĐỀ BÀI I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: Số liền trước của 69 là: (M1= 1đ) A. 60 B. 68 C. 70 D. 80 Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1= 1đ) A. 10 B. 90 C. 99 D. 100 Câu 3: Điền dấu( , =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M1= 1đ) A. C. = D. + Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3= 1đ) ? Số - 35 = 65 A. 90 B. 35 C. 100 D. 30 Câu 5: Số? (M1= 1đ) 1 giờ chiều hay ..giờ A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 6 : (M1= 1đ) b, Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ) a, 26 + 29 b, 45 + 38 c, 41 - 27 d, 60 – 16 Câu 2: Nhà Lan nuôi một con bò sữa. Ngày thứ nhất con bò này cho 43l sữa. ngày thứ hai nó cho ít hơn ngày thứ nhất 18l sữa. Hỏi ngày thứ hai con bò cho bao nhiêu lít sữa? (M2= 2đ) Bài giải Trường: .. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2 Họ và tên HS: .. NĂM HỌC: 2020 - 2021 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: PHÚT (Không kể thời gian kiểm tra đọc thành tiếng) Ngày kiểm tra: . tháng năm 2017 . Điểm Nhận xét của thầy cô ..... A. ĐỌC. ( 10 điểm ) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG. ( 4điểm) Cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn, thơ khoảng ....... tiếng/phút từ các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 2 – Tập 1B. Sau đó HS trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc. II. ĐỌC HIỂU KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. ( 6 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau. Món quà quý Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khoẻ” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Câu 1. ( M1 ) 0,5 điểm. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng a. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b. Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. d. Bầy thỏ con không biết yêu thương mẹ. Câu 2. ( M1 ) 0,5 điểm. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng a. ) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. d) Tặng mẹ một chiếc áo. Câu 3. ( M 2) 0,5 điểm. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng a. bàn nhau, tặng. b. khăn trải bàn, bông hoa c. hiếu thảo, trắng tinh d. Bông hoa, hiếu thảo Câu 4. ( M 2) 0,5 điểm. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Ai như thế nào? Câu 5. ( M 1) 0,5 điểm ) Trong các từ ( buồn, trắng, hồng, cười) từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm là: Bạn vui nhưng tớ lại rất Câu 6. ( M 2) 0,5 điểm . Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. Câu 7: Em hãy viết 1 câu nói về Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết khi nhận được món quà của các con ? ( M 3) (1 điểm ) Câu 8: Em nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc xong mẩu chuyện “ Món quà quý ”. Em hãy viết cảm nghĩ của em.( M 4) 1 điểm Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào ? ( M3) 1 điểm B. VIẾT ( 10 điểm ) I.Viết chính tả ( 6 điểm ) Nghe - Viết một đoạn trong bài : Câu chuyện bó đũa. Từ “Người cha liền bảo.....đến hết” ( Sách HDH TV2 tập1B - Trang 57) II. TẬP LÀM VĂN : ( 4 điểm ). Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu) nói về người thân trong gia đình em. - Dựa vào những gợi ý sau: - Người thân của em là ai ? - Người đó như thế nào ? - Tính tình của người đó ra sao ? ( vui tính, hiền lành.......) Bài làm. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2019-2020 A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Phần đọc thầm và làm bài tập 6 điểm Câu 1. (0,5 điểm). Chọn C Câu 2. (0,5 điểm): Chọn ý b để khoanh chữ Đ Câu 3.(0,5 điểm) : Chọn A Câu 4. (0,5 điểm) : Chon B Câu 5. (0,5 điểm): Từ buồn Câu 6. (0,5 điểm): Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Đi làm về, mẹ lại nấu cơm, quét nhà, rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. Câu 7: ( 1 điểm). Em hãy viết 1 câu nói về Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết khi nhận được món quà của các con Thỏ Mẹ thấy hạnh phúc khi biết các con hiếu thảo. Câu 8: 1 điểm Em nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc xong mẩu chuyện “ Món quà quý ”. Em hãy viết cảm nghĩ của em. Là con phải biết thương yêu mẹ, hiểu được nỗi vất vả của mẹ, biết giúp đỡ mẹ. Câu 9: 1 điểm Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào ? VD: Bạn Vy lớp 2ª rất hiền lành. 2. Phần đọc thành tiếng: 4đ Cách đánh giá và cho điểm Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm Đọc đúng tiếng từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B.KIỂM TRA VIẾT ( Phần Chính tả – 6 điểm ) Hướng đẫn chấm điểm chi tiết - Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm ( Phần Tập làm văn – 4 điểm ) Hướng đẫn chấm điểm chi tiết - Nội dung (ý): 2 điểm HS viết được đoạn văn gốm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 2 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm Đáp án kiểm tra học kỳ I I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) Câu 1: Số? (M1= 1đ) 9 + 7 = ..... B. 16 Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1= 1đ) C. 99 Câu 3: Điền dấu( , =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M1= 1đ) B. > Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3= 1đ) ? Số - 35 = 65 C. 100 Câu 5: Số? (M1= 1đ) 1 giờ chiều hay ..giờ B. 13 Câu 6 : (M1= 1đ) b, Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? C. 3 II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ) + 26 29 55 + 45 38 83 - 41 27 14 - 60 16 44 Câu 2: (M2= 2đ) Bài giải: Ngày thứ hai con bò cho số lít sữa là: ( 0,25 điểm) (hoặc Số lít sữa ngày thứ hai con bò là:) 43 – 18 = 25 ( l ) ( 1 điểm) Đáp số: 25 l sữa ( 0,25 điểm)
Tài liệu đính kèm:
- kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_khoi_lop_2.doc