Bài giảng Toán học 2 (Cánh diều) - Bài: Luyện tập (Trang 54)

Bài giảng Toán học 2 (Cánh diều) - Bài: Luyện tập (Trang 54)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

Bài 2: Tìm x:

Bài 3:

Ba quả dưa cân nặng 14,5kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Giải

Quả dưa thứ hai cân nặng là:

4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)

Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:

4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)

Quả dưa thứ ba cân nặng là:

 14,5 – 8,4 = 6,1 (kg)

 Đáp số: 6,1 kg

ppt 16 trang Đoàn Khánh Hy 16/12/2023 1000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán học 2 (Cánh diều) - Bài: Luyện tập (Trang 54)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHỔNG LÀO 
Chào mừng các em đến với buổi học hôm nay 
1. Khởi động 
Kiểm tra Bài cũ: 
 -Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. 
1/ Nêu quy tắc trừ hai số thập phân ? 
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập ta làm như sau: 
 - Trừ như trừ các số tự nhiên. 
 - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. 
2. Đặt tính rồi tính: 
31,46 
 9,5 
- 
a. 
 21,96 
b. 
10,29 
 6,85 
- 
 3,44 
 Toán 
Luyện tập 
2. Luyện tập 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 
a) 68,72 – 29,91 
c) 75,5 – 30,26 
b) 52,37 – 8,64 
d) 60 – 12,45 
_ 
 38,81 
 43,73 
 8,64 
 52,37 
_ 
_ 
_ 
 45,24 
 47,5 
Bài 2 : Tìm x : 
a) x + 4,32 = 8,67 
c) x – 3,64 = 5,86 
b) 6,85 + x = 10,29 
d) 7,9 – x = 2,5 
 x = 8,67- 4,32 
 x = 4,35 
 x = 10,29- 6,85 
 x = 3,44 
 x = 5,86+3,64 
 x = 9,5 
 x = 7,9 - 2,5 
 x = 5,4 
Bài 3 : 
Ba quả dưa cân nặng 14,5kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 
Giải 
Quả dưa thứ hai cân nặng là: 
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) 
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 
4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) 
Quả dưa thứ ba cân nặng là: 
 14,5 – 8,4 = 6,1 (kg) 
 Đáp số: 6,1 kg 
14,5 kg 
Bài 4 : a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c) 
a 
b 
c 
a – b – c 
a – (b + c) 
8,9 
2,3 
3,5 
12,38 
4,3 
2,08 
16,72 
8,4 
3,6 
8,9 – 2,3 – 3,5 = 
8,9 – (2,3 + 3,5) = 
3,1 
 3,1 
a – b – c = a – (b + c) 
Nêu quy tắc trừ một số cho một tổng ? 
Khi trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng 
12,38 – 4,3 – 2,08 = 
12,38 – (4,3 + 2,08) = 
16,72 – 8,4 – 3,6 = 
16,72 – (8,4 + 3,6) = 
 6 
 4,72 
 6 
 4,72 
 b) Tính bằng hai cách: 
8,3 – 1,4 – 3,6 = 
18,64 – (6,24 + 10,5) = 
Cách 1: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 
 6,9 – 3,6 = 3,3 
Cách 2: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 
 8,3 – (1,4 + 3,6)= 
 8,3 – 5 = 3,3 
Cách 1: 18,64 – (6,24 + 10,5) = 
 18,64 – 10,29 = 1,9 
Cách 2: 18,64 – (6,24 + 10,5) = 
18,64 – 6,24 - 10,5 = 
 12,4 - 10,5 = 1,9 
3. Vận dụng 
Chọn câu trả lời đúng nhất: 
Chọn chữ cái đặt trước sự kết 
hợp thuận tiện nhất : 
36,45 – 13,21 -9,87 
B. 50 + 5,46 = 10,46 
C. 
B. 42 – 12,45 = 29,55 
 . 
Chọn chữ cái đặt trước sự kết 
hợp đúng: 8,45 + 3,89 + 1,55 
 ( 8,45 + 1,55 )+ 3,89 
A. 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
 B . (8,45 + 3,89 )+ 1,55 
C. 8,45 + (3,89 + 1,55) 
Chọn chữ cái đặt trước kết quả đúng 
A. 50+ 5,46 = 5,96 
50+ 5,46 = 55,46 
 B. ( 36,45 – 13,21) - 9,87 
 A . (36,45 – 13,21) -9,87 
 36,45 – (13,21 - 9,87) 
C. 
 A. 42 – 12,45 = 30,45 
 C. 42 – 12,45 = 29,45 
1 
2 
3 
4 
Ô CỬA BÍ MẬT 
Củng cố - Dặn dò: 
 a – b – c = a – (b + c) 
Luyện tập chung 
HỌC SINH LỚP 5B 
KÍNH CHÀO 
QUÝ THẦY CÔ 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_hoc_2_canh_dieu_bai_luyen_tap_trang_54.ppt