Bài giảng Toán Lớp 2 - Phép chia - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thu Hằng

Bài giảng Toán Lớp 2 - Phép chia - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thu Hằng

6 ô vuông cô chia làm 2 phần bằng nhau,

 mỗi phần có 3 ô vuông.

Ta có phép chia để tìm số ô vuông trong

mỗi phần là:

6 : 2 = 3 (ô vuông)

Đọc là Sáu chia hai bằng ba

Viết là 6 : 2 = 3

Dấu : gọi là dấu chia

Ta có phép chia để tìm số phần bằng nhau. Mỗi

phần có 3 ô, vậy có số phần là: 6 : 3 = 2 (phần)

Đọc là Sáu chia ba bằng hai

Viết là 6 : 3 = 2

Nhận xét:

Mỗi phần có 3 ô vuông; 2 phần có 6 ô vuông. Ta có phép nhân

để tìm số ô vuông là:

 3 x 2 = 6

Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô

vuông. Ta có phép chia để tìm số ô vuông của mỗi phần là:

 6 : 2 = 3

Có 6 ô vuông, mỗi phần có 3 ô. Ta có phép chia để tìm số phần

bằng nhau là: 6 : 3 = 2

 

ppt 16 trang huyvupham22 2740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Phép chia - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TOÁN LỚP 2PHÉP CHIAGiáo viên: Phạm Thị Thu HằngThứ hai, ngày 22 tháng 02 năm 2021ÔN BÀI CŨ:Đọc bảng nhân 2!Đọc bảng nhân 3! Đọc bảng nhân 4!Đọc bảng nhân 5!Toán : Phép chiaCô có tất cả mấy ô vuông?Toán : Phép chiaTa nói 3 được lấy mấy lần?Toán : Phép chia3 x 2 = 6 Có 6 ô vuông cô chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô vuông? Toán : Phép chia3 x 2 = 6 6 ô vuông cô chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông..Ta có phép chia để tìm số ô vuông trong mỗi phần là:6 : 2 = 3 (ô vuông)Đọc là Sáu chia hai bằng ba.Ta có phép chia để tìm số phần bằng nhau. Mỗi phần có 3 ô, vậy có số phần là: 6 : 3 = 2 (phần)Dấu : gọi là dấu chia Viết là 6 : 2 = 3 Đọc là Sáu chia ba bằng hai Viết là 6 : 3 = 2 Toán : Phép chia .Nhận xét: - Mỗi phần có 3 ô vuông; 2 phần có 6 ô vuông. Ta có phép nhân để tìm số ô vuông là: 3 x 2 = 6- Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Ta có phép chia để tìm số ô vuông của mỗi phần là: 6 : 2 = 3- Có 6 ô vuông, mỗi phần có 3 ô. Ta có phép chia để tìm số phầnbằng nhau là: 6 : 3 = 2Toán : Phép chia - Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng: 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2Bài 1: Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu):4 x 2 = 88 : 2 = 48 : 4 = 2a)3 x 5 = 1515 : 3 = 515 : 5 = 3Toán : Phép chia 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 24 x 3 = 1212 : 3 = 412 : 4 = 32 x 5 = 1010 : 2 = 510 : 5 = 2b)c)Toán : Phép chia 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2Bài 1: Cho phép nhân viết hai phép chia:Bài 2: Tính: a) 3 x 4 = 12 : 3 = 12 : 4 = b) 4 x 5 = 20 : 4 = 20 : 5 = 12432054Toán : Phép chia 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2Rung chuông vàng Từ một phép nhân có thể lập được mấy phép chia tương ứng? 2 3 4 1 Câu 1Rung chuông vàng Hết giờ0123456789101112131415 Biết 4 x 5 = 20 Hãy viết kết quả phép tính chia: 20 : 5 = . 3 4 5 Câu 2Rung chuông vàng 0123456789101112131415Hết giờ Hãy viết hai phép chia tương ứng với phép nhân: 5 x 6 = 3030 : 5 = 6 Cả hai phép tính trên đều đúng 30 : 6 = 5 Câu4Rung chuông vàng 0123456789101112131415Hết giờDặn dò : Xem lại bài vừa học Ôn lại bảng nhân 2 đã học Chuẩn bị trước bài : Bảng chia 2

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_2_phep_chia_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.ppt