Bài giảng Toán Lớp 2 - Phép chia - Trường Tiểu học Phú Đông
Khi lấy tích chia cho thừa số này, ta được thừa số kia.
Bài 1:
Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu):
Mẫu
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
Bài 2: Tính
3 x 4 =
12 : 3 =
12 : 4 =
4 x 5 =
20 : 4 =
20 : 5 =
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Phép chia - Trường Tiểu học Phú Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
%Chào mừng các con đến với tiết học TOÁNTRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ ĐÔNG Lớp: 23 x 2 = 66 ô chia thành 2 phần bằng nhau, .Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần 6 : 2 = 3Đọc là Sáu chia hai bằng ba. Dấu : gọi là dấu chia. Viết là 6 : 2 = 3 mỗi phần có 3 ô.Toán . Ta có phép chia để tìm số phần, mỗi phần có 3 ô: 6 : 3 = 2- Đọc là Sáu chia ba bằng hai- Viết là 6 : 3 =2 Toán Phép chia. Nhận xét : - Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6- Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần . 6 : 3 = 2 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2Phép chiaBài 1: Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu)Mẫu 4 x 2 = 88 : 2 = 48 : 4 = 2Phép chiaBài 1: Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu) 3 x 5 = 1515 : 5 = 315 : 3 = 5a)b)4 x 3 = 1212 : 3 = 412 : 4 = 3c)2 x 5 = 1010 : 2 = 510 : 5 = 2Phép chiaBài 2: Tính a) 3 x 4 = 12 : 3 = 12 : 4 = b) 4 x 5 = 20 : 4 = 20 : 5 = 12432054Phép chia Trò chơi Ai thông minh hơn3 x 5 = 4 x 5 = 2 x 6 =
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_2_phep_chia_truong_tieu_hoc_phu_dong.ppt