Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 1
Đạo đức
Sinh hoạt, học tập đúng giờ (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
2. Kỹ năng : Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
Thực hiện theo thời gian biểu.
3. Thái độ :
KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- Học sinh : SGK.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK) HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ : Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công. KNS: - Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh) - Lắng nghe tích cực - Kiên định - Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện). II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (4’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (2’) Đọc mẫu: Tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu : HS có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp : Quan sát, giảng giải. - GV đọc mẫu - Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa v Hoạt động 2: (15’)Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Mục tiêu : Đọc đúng các từ khó có vần: uêch, oac. Biết nghỉ hơi câu dài. Phương pháp : Phân tích, luyện tập. - GV giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầu rất xấu. - Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ + Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc * Đoạn 2: - Luyện đọc từ ngữ. - Luyện đọc câu - GV chỉ định từng HS - GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Luyện đọc đoạn: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn - GV nhận xét hướng dẫn HS. v Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu bài đoạn 1,2 Mục tiêu : Hiểu nội dung đoạn 1,2. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? *Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? - Nhận xét - Chuyển ý sang tiết 2. - Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - Hình thức : hoạt động cả lớp à ĐDDH: tranh, SGK à ĐDDH: SGK - Hình thức :hoạt động cả lớp, cá nhân. - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ - Hình thức : hoạt động cá nhân. à ĐDDH: tranh - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét à Để làm thành 1 cái kim khâu - HS quan sát thỏi sắt và cây kim à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim (tiết 2) Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ : (3’) - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ? 3. Bài mới : (1’) - Giới thiệu: Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc đoạn 3,4. Mục tiêu : Đọc đúng các từ khó: uyên, ay Phương pháp : Phân tích, luyện tập. - Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ - Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ - Luyện đọc câu: - GV chỉ định HS đọc -GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. - Luyện đọc đoạn: - GV cho HS trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc. - GV nhận xét. v Hoạt động 2: (5’) Tìm hiểu bài đoạn 3,4 Mục tiêu : HS hiểu nội dung đoạn 3,4. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại. - Bà cụ giảng giải thế nào? - Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - GV nhận xét, chốt ý. - Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. v Hoạt động 3: (5’) Luyện đọc lại Mục tiêu : HS đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ. Phương pháp : Kiểm tra. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu, lưu ý HS giọng điệu chung của đoạn. - Gv hướng dẫn, uốn nắn. 5. Củng cố – Dặn dò: (2’) - GV (trò) đọc toàn bài. - Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? - GV dặn HS luyện đọc. - Chuẩn bị: Bài Tự thuật. - Nhận xét tiết học - Hát - HS đọc - Trả lời câu hỏi - giảng giải, mài, quay, khuyên. - ôn tồn (SGK) - Nhẫn nại, kiên trì. - Nhẫn nại, kiên trì (SGK) - Hoạt động lớp - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. - HS đọc - Lớp nhận xét, đánh giá - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 3 - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. - HS đọc đoạn 4 à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu Toán Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. 2. Kỹ năng : Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, tính toán khoa học, chính xác. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng các ô vuông. - Học sinh : vở - SGK III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (2’) - Thầy KT vở – SGK 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số Mục tiêu : HS biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Phương pháp : Ôn tập. + Bài 1: - GV cầu HS nêu đề bài - GV hướng dẫn -Chốt: Có10 số có1chữ số là:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. - GV hướng dẫn HS sửa + Bài 2: - Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông - GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. - Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: (10’) Củng cố về số liền trước, số liền sau. Mục tiêu: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Phương pháp : Thực hành. + Bài 3: - GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 - Liền trước của 34 là 33. - Liền sau của 34 là 35. - Cho HS chơi trò : “Nối toa tàu “ để sửa bài v Hoạt động 3: (5’) Củng cố. Mục tiêu : Củng cố về số liền trước, số liền sau. Phương pháp : Thi đua. - Cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho trước. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi gọi 1 HS kế tiếp nêu số liền trước hoặc ngược lại. - Nhận xét 5. Dặn dò :(1’) - Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - Xem lại bài, làm lại bài trong SGK - Nhận xét tiết học. - Hát à ĐDDH: các ô vuông - HS nêu - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. + Số bé nhất có 2 chữ số: 10 + Số lớn nhất vó 2 chữ số : 99 à ĐDDH: bảng phụ Hình thức : Cả lớp thi đua. - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa Hình thức : cả lớp thi đua. - HS thực hiện Mĩ thuật Vẽ đậm – vẽ nhạt I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được 3 độ đậm, nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt. 2. Kỹ năng : Biết tạo ra những sắc độ đậm, nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh. - HS khá, giỏi: Tạo được 3 độ đậm, nhạt trong bài vẽ trang, trí, bài vẽ tranh. 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích màu sắc. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh vẽ, tranh hướng dẫn vẽ. - Học sinh : vở vẽ, bút màu. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (2’) - Thầy KT vở , bút của HS 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu:- Hôm nay chúng ta tập vẽ màu đậm, màu nhạt 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn HS vẽ màu Mục tiêu : HS biết quan sát, nhận xét độ đậm nhạt khác nhau của một màu hoặc các màu khác nhau Phương pháp : Quan sát, nhận xét, hỏi đáp, giảng giải. - GV treo tranh mẫu - Cho HS nhận xét sắc độ đậm nhạt của hình vẽ - Nhận xét, giải thích : Một màu có những độ đậm nhạt khác nhau, mỗi màu tự có những độ đậm nhạt khác nhau so với màu khác. - GV vẽ màu mẫu vào bông hoa v Hoạt động 2: (20’) Thực hành vẽ Mục tiêu : HS biết vẽ màu vào 3 bông hoa theo từng sắc độ đậm nhạt Phương pháp : Thực hành. - Cho HS vẽ vào vở - Gv theo dõi – uốn nắn cho HS - Gv thu 1 số vở – nhận xét - GV đưa ra các chuẩn để HS tham gia nhận xét 5. Dặn dò :(1’) - Quan sát độ đậm nhạt trong các hình, vật thật - Chuẩn bị: Các tranh vẽ - Hát à ĐDDH: Tranh - HS quan sát - HS nhận xét - HS nghe - HS quan sát à ĐDDH: bảng phụ Hình thức: cá nhân. - HS vẽ màu vào vở - HS nhận xét Toán Ôn tập các số đến 100 (tt) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng cài, số rời. - Học sinh : bảng con - vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (4’) Ôn tập các số đến 100 - GV hỏi HS: + Số liền trước của 72 là số nào? + Số liền sau của 72 là số nào? - HS đọc số từ 10 đến 99 - Nêu các số có 1 chữ số 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Củng cố về đọc, viết, phân tích số. Mục tiêu : Viết và đọc số chục, đơn vị của số có 2 chữ số. Phương pháp : Ôn tập. + Bài 1: - GV hướng dẫn: + 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85 + Nêu cách đọc + Không đọc là tám mươi năm + 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị? v Hoạt động 2: (11’) So sánh các số Mục tiêu : Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự dãy số. Phương pháp : Thực hành. + Bài 3: - Nêu cách thực hiện - Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm. + Bài 4: - GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự. + Bài 5: - Nêu cách làm - Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. v Hoạt động 3: (5’) Trò chơi “ Ai nhanh hơn” Mục tiêu : HS thực hiện nhanh, đúng, chính xác các kiến thức vừa ôn. Phương pháp : Thực hành. - Cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số --------------------------------------------------> 10 30 60 80 100 - Phân tích các số sau thành chục và đơn vị. 5. Củng cố – Dặn dò : (2’) - Xem lại bài - Chuẩn bị: Số hạng – tổng. - Nhận xét tiết học - Hát à ĐDDH: bảng cài, số cài - Tám mươi lăm 85 = 80 + 5 36 = 30 + 6 71 = 70 + 1 94 = 90 + 4 à ĐDDH: SGK - Điền dấu >, <, = - HS làm bài, sửabài - Vì: 34 = 30 + 4 38 = 30 + 8 - Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38 - HS nêu - HS làm bài, sửa bài a. 28, 33, 45, 54 b. 54, 45, 33, 28 - Viết số từ số nhỏ đến số lớn. - HS làm bài. à ĐDDH: bảng phụ - Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số. Chính tả Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kỹ năng : Làm được các BT 2,3,4. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ chép bài mẫu. - Học sinh : Vở. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ:(1’) Kiểm tra vở HS 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : + Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học. + Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn. + Cô sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn tập chép Mục tiêu : Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từ khó. Phương pháp : Đàm thoại. - GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng - GV đọc đoạn chép trên bảng - Hướng dẫn HS nắm nội dung. - Đoạn này chép từ bài nào? - Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì? - GV hướng dẫn HS nhận xét. - Đoạn chép có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu đoạn viết ntn? - GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt , giống v Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn viết bài tập chép Mục tiêu : HS nhìn bảng viết đúng bài. Phương pháp : Thực hành. - Nêu tư thế ngồi, cầm bút, đặt vở - Cho HS viết vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - GV chấm sơ bộ nhận xét v Hoạt động 3: (7’) Luyện tập Mục tiêu : HS làm đúng bài tập, thuộc bảng chữ cái. Phương pháp : Thực hành. - Bài 1, 2, 3: GV cho HS làm mẫu - GV sửa - Học thuộc lòng bảng chữ cái - GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại. - GV xoá lên chữ viết cột 3 - GV xoá bảng 5. Củng cố – Dặn dò : (2’) - Viết lại các chữ sai - Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết. - Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi? - Nhận xét tiết học - Hát - ĐDDH: Bảng phụ - HS đọc lại - Có công mài sắt có ngày nên kim - Bà cụ nói với cậu bé - Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được. - 2 câu - dấu chấm - Viết hoa - ĐDDH: Bảng phụ - HS viết bài vào vở - HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - ĐDDH: Bảng phụ, bảng con - Vở bài tập - HS làm bảng con - HS làm vở. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái - HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái - Từng HS đọc thuộc Tự nhiên xã hội Cơ quan vận động I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. 2. Kỹ năng : Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. 3. Thái độ : Giáo dục HS năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương), trò chơi - Học sinh : Một số động tác thể dục đã học ở lớp 1, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Hát và múa như thế là cơ thể ta đang vận động. Sự vận động đó là nhờ cơ quan nào của cơ thể? Hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó qua bài: “ Cơ quan vận động” 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (10’) Thực hiện một số cử động tự do Mục tiêu : HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể Phương pháp : Quan sát, thực hành, vấn đáp - 1 HS thực hiện động tác nghỉ, nghiêm.(H1) - GV chốt: Như vậy từ tư thế nghỉ sang tư thế nghiêm chân cử động nhanh - HS thực hiện thao tác H.2, H.3, H.4 - Khi ta vặn mình bộ phận nào cử động? - Khi ta cúi lưng bộ phận nào cử động? - GV chốt: Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v Hoạt động 2: (14’) Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. Mục tiêu : HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của xương và cơ Phương pháp : Quan sát, thảo luận. - Yêu cầu HS sờ vào cơ thể - Cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? - Cho HS sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? - Tranh 5, 6 vẽ gì? - Cho HS cử động : ngón tay, cổ tay * Chốt ý: dưới lớp da cơ thể có xương và thịt. Nhờ có cơ và xương mà cơ thể cử động được. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - Cho HS nhắc lại v Hoạt động 3: (5’) Trò chơi “ Kéo tay”. Mục tiêu : HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Phương pháp : Trò chơi. - GV phổ biến luật chơi. - GV quan sát và hỏi: + Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? - GV chốt: Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. 5. Củng cố – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tuyên dương. - Về nhà thường xuyên vận động để cơ thể được khỏe - Chuẩn bị bài: “Hệ xương”. Quan sát và tập gọi tên các xương ở trong cơ thể người - Nhận xét tiết học. - Hát và múa bài “ Con vịt” - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS thực hiện – lớp quan sát - nhận xét cử động đầu, mình, tay, chân - Đầu, mình, tay chân - Đầu, mình - ĐDDH: Tranh - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS nhắc lại. Luyện từ và câu Từ và câu I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. 2. Kỹ năng : Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh và ảnh rời.Thẻ chữ có sẵn.Thẻ chữ để ghi. - Học sinh : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’)Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (8’) Cung cấp các biểu tượng về Từ. Mục tiêu : HS nhận biết được từ qua hình ảnh và tìm được từ Phương pháp : Quan sát, thực hành, thảo luận, thi đua. Bài tập 1: Treo tranh: 8 ảnh rời - Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ. - Cho HS chơi trò chơi: Ghép từ dưới mỗi tranh cho thích hợp - Nhận xét – Tuyên dương - GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ. - GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ luôn có nghĩa. v Hoạt động 2: (12’) Luyện tập về Từ Mục tiêu : HS biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập. Phương pháp : Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua. Bài tập 2: - Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS. - Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng. - Nhận xét – Tuyên dương - GV chốt : Từ có số lượng nhiều. Có từ chỉ người, chỉ vật , chỉ hoạt động tính chất. v Hoạt động 3: (8’) Luyện tập về Câu Mục tiêu : HS biết dùng từ đặt thành câu. Phương pháp : Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua. Bài tập 3: Treo tranh (2) - Tranh vẽ cảnh gì? - Trong tranh có những ai? - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp. - GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa. - GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói. 5. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Cho 2 dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại. - GV: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. - Nhận xét tiết học - Hát à ĐDDH: tranh - Học cả lớp. - 2 nhóm thi đua - Thi đua: tiếp sức. - HS đọc lại các từ à ĐDDH: bảng phụ - Học cả lớp. - 3 nhóm thi đua. Từ chỉ ĐDHT Từ chỉ HĐ của HS Từ chỉ tính nết của HS Bút Vở Bảng con Đọc Vẽ Hát Chăm chỉ Thật thà Khiêm tốn - Nhóm trưởng mời bạn đọc lại. - Công viên, vườn hoa,vườn trường - Các bạn học sinh - Đang dạo chơi, ngắm hoa - Thảo luận nhóm. Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa. Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa. Tranh 2: Lan khen hoa đẹp. - Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài - Học sinh đang làm bài. - Các bạn cùng vui chơi. - Cô giáo đang giảng bài. Tập đọc Tự thuật I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kỹ năng : Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 3. Thái độ : KNS: Rèn HS tính tự tin, mạnh dạn trước đám đông. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh, bảng câu hỏi tự thuật - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim - HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi: + Tính nết cậu bé lúc đầu ntn? + Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài? 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS: + Đây là ảnh ai? - GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . . 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (20’)Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng. Phương pháp : Phân tích, luyện tập. - GV đọc mẫu - GV yêu cầu HS tìm từ khó phát âm và từ khó hiểu - Từ khó phát âm. - Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài) - Luyện đọc câu - GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài. - GV chú ý HS nghỉ hơi đúng. - Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi - GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài - GV cho HS đọc theo nhóm v Hoạt động 2: (5’) Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân. Phương pháp : Quan sát , đàm thoại. - GV đặt câu hỏi: + Em biết những gì về bạn Thanh Hà + Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên? - GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4. v Hoạt động 3: (5’) Luyện đọc lại. Mục tiêu : HS đọc bài rõ ràng, rành mạch. Phương pháp : Luyện tập. - GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài. 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ. + Tự thuật là gì? + GD : viết tự thuật phải viết thật chính xác - Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật. - Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn. - Chuẩn bị bài : Phần thưởng - Hát -HS nêu - ĐDDH: bảng phụ - HS đọc - Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh - Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK) - HS đọc - Họ và tên: Bùi Thanh Hà - HS đọc - HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi. - Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy. - 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu. - 1 số HS thi đọc lại bài. - Kể chính xác về mình - HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp. Toán Số hạng - Tổng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết số hạng; Tổng. Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100 Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : GD HS Tính cẩn thận chăm chỉ. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ, bảng chữ, số. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (4’) Ôn tập các số đến 100 - GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số ----------------------------------------------------------> 12 15 17 20 23 26 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (13’) Giới thiệu số hạng - Tổng Mục tiêu : HS biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc. Phương pháp : Quan sát. - GV ghi bảng phép cộng: 35 + 24 = 59 - GV gọi HS đọc - GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu - 35 gọi là số hạng (GV ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng. - GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc - Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc - Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng - GV giới thiệu phép cộng : 63 + 15 = 78 - GV yêu cầu HS nêu lên các thành phần của phép cộng v Hoạt động 2: (15’) Thực hành Mục tiêu : Làm tính và giải bài toán có lời văn Phương pháp : Thực hành. * Bài 1: Cho Hs nêu yêu cầu - Muốn tìm tổng ta phải làm ntn? - Cho HS sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh ai đúng?” * Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu - GV làm mẫu. - Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột) - Cho HS sửa bài * Bài 3: Cho HS đọc đề - GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt - Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn? + Tóm tắt: Buổi sáng bán: 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp Hai buổi bán: . . . . . xe đạp? v Hoạt động 2: (5’) Trò chơi Mục tiêu : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác Phương pháp : Thực hành. - Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh. - GV nêu phép cộng : 24 + 24 = ? - Nhận xét 5. Củng cố – Dặn dò: (1’) - Xem lại bài - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Hát à ĐDDH: bảng chữ - Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín. - HS lặp lại +
Tài liệu đính kèm:
- bai_soan_giao_an_lop_2_tuan_1.doc