Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 10

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 10

Tự nhiên xã hội

Ôn tập “Con người và sức khoẻ ”

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.

 2. Kỹ năng : Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

 3. Thái độ : Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.

 - Học sinh : Vở

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 36 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. Kỹ năng : Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
	KNS: Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc , bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập.
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11 
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không?
- Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc đoạn 1.
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó (vần oe, âm Tr/ r). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập, giảng giải
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
- HS đọc các từ cần chú ý phát âm: sáng kiến ngạc nhiên, giải thích
- HS đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chú ý chỉnh sửa lỗi, nếu có.
- Yêu cầu đọc chú giải:cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu đoạn 1.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 qua đó giáo dục H kính yêu ông bà.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
- HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
- Vì sao?
- Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
5. Củng cố – Dặn dò :(3’) 
- Chuẩn bị: tiết 2. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
- 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các câu sau:
	Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
	Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ / cho các cụ già.//
	Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
ị ĐDDH: SGK 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khoẻ của các cụ già. 
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà (tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’)Tiết 1.
3. Bài mới: Giới thiệu (1’) Sáng kiến của bé Hà.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc đoạn 2, 3.
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(thanh ngã). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích, giảng giải
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1.
- Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục tiêu dạy học.
- Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./
v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu đoạn 2, 3.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 2, 3 qua đó giáo dục Hs tình cảm đối với ông bà.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
- HS đọc đoạn 2, 3.
- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
v Hoạt động 3: (10’)Thi đọc truyện theo vai
Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hà, bố, ông bà)
Ÿ Phương pháp: Thực hành, sắm vai, thi đua
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
5. Củng cố – Dặn dò:(3’) 
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Bưu thiếp.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
- HS luyện đọc: suy nghĩ, biếu, hiếu thảo
- HS luyện đọc.
ị ĐDDH: SGK 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn 
ị ĐDDH: SGK 
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
- HS nêu.
Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) 
 Biết giải bài toán có một phép trừ.
 2. Kỹ năng : Tính toán nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
 - Học sinh : Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : :(3’)Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
+Tìm x:
x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (15’)Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.
Ÿ Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp.
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Vì sao x = 10 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS.
+ Bài 2 : (cột 1,2)
- HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
v Hoạt động 2: (18’)Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Luyện tập thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
+ Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
- Tại sao?
- HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm.
 + Bài 5: 
- HS tự làm bài.
- GV chấm một số vở – nhận xét
5. Củng cố – Dặn dò:(3’) 
- Trò chơi: Hoa đua nở.
- Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
ị ĐDDH: Bộ thực hành toán.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ 
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quả quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 	x = 0
- 2 dãy HS thi đua.
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số.
 Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)
 2. Kỹ năng : Rèn tính nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Que tính. Bảng cài.
 - Học sinh : Vở , bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : :(5’) Luyện tập
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét .
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Phép trừ 40 - 8
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
+ Bước 1: Nêu vấn đề.
- Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
- HS nhắc lại bài toán.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 40 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả.
- HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm ntn?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
+ Bước 3: Đặt tính và tính
- 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài).
- Con đặt tính ntn?
- Con thực hiện tính ntn?
- Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại
- Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
- Tính từ đâu tới đâu?
- 0 có trừ được 8 không?
- Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính.
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
- 4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Nhắc lại cách trừ.
+ Bước 4: Aùp dụng.
- HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1:
60 – 9, 50 – 5, 90 – 2
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên.
v Hoạt động 2: (5’) Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ) 
Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
- Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ
 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, 
 40 viết 2 nhớ 1.
-18 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 22
v Hoạt động 3: (12’) Luyện tập, thực hành
Ÿ Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Thực hành
 + Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt.
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- HS trình bày bài giải.
- Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:(3’)
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính: 
	80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
- Về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên bảng làm. Bạn nhận xét. 
ị ĐDDH: Que tính. Bảng cài.
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
-Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que )
- Bằng 32.
- Đặt tính:	 40
	 - 8
	 32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
 	* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 	2, viết 2, nhớ 1.
	* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở.	 
 60	 50	 90
	 - 9	 - 5	 - 2 
	 51	 45	 88
- HS trả lời.
ị ĐDDH: Bảng cài.
- HS thực hành.
ị ĐDDH: Bảng cài.
- Tóm tắt.
	Có	: 2 chục que tính
	Bớt	: 5 que tính
	Còn lại	: que tính?
- Bằng 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
 Bài giải
	 2 chục = 20
	 Số que tính còn lại là:
	 20 – 5 = 15 (que tính)
	Đáp số: 15 que tính.
Chính tả
Ngày lễ
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
 2. Kỹ năng : Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
 Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
 3. Thái độ : Rèn viết đúng đẹp.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
 - Học sinh : Vở chính tả, vở BT
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập.
- Kiểm tra bài Dậy sớm.
- HS viết các từ sai.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(1’) Giới thiệu: GV nêu rõ mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (25’)Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
 b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
- HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài.
- HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
v Hoạt động 2 : (5’)Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
- Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước.
- Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k.
- Lời giải:
+ Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
+ Bài 3: a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
	 b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc. 
- Cả lớp viết bảng con.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ 
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội đó thắng.
- HS nêu.
Tự nhiên xã hội
Ôn tập “Con người và sức khoẻ ”
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
 2. Kỹ năng : Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
 3. Thái độ : Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân 
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
 - Học sinh : Vở
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : :(3’) Đề phòng bệnh giun.
- Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
- Tác hại khi bị nhiễm giun?
- Em làm gì để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1:(5’) Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
Ÿ Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương.
Ÿ Phương pháp: Vấn đáp.
+ Bước 1: Trò chơi con voi.
 + Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV quan sát 
v Hoạt động 2: (15’) Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
Ÿ Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học.
Ÿ Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ
1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
5. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
7. Để ăn sạch bạn phải làm gì
8. Thế nào là ăn uống sạch?
9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
10. Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
11. Làm cách nào để phòng bệnh giun?
12. Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
v Hoạt động 3 : (12’)Làm “Phiếu bài tập”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.
Ÿ Phương pháp: Thực hành cá nhân.
- GV phát phiếu bài tập.
- GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
1. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
£ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống , sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
2. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
 Đáp án:
Bài 1: a, c, g.
Bài 2:
Miệng
Ruột già
Ruột non
Thưc quản
Dạ dày
Bài 3: Đáp án mở.
5. Củng cố – Dặn dò:(3’) 
- Chuẩn bị: Gia đình
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS nêu.
ị ĐDDH: Tranh
- HS hát và làm theo bài hát.
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. 
ị ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau 1 phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
ị ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.
- HS làm phiếu.
- HS nêu
Toán
11 trừ đi một số 11 – 5 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
 Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
 2. Kỹ năng : Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
 Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
 3. Thái độ : Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Que tính. Bảng phụ.
 - Học sinh : Que tính, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Số tròn chục trừ đi 1 số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Đặt tính và thực hiện phép tính: 30 – 8; 40 – 18
- Tìm x: x + 14 = 60; 12 + x = 30.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(1’) Giới thiệu:Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Phép trừ 11 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
+ Bước 1: Nêu vấn đề.
- Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 11 – 5
+ Bước 2: Tìm kết quả.
- HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
- HS nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
 - Có bao nhiêu que tính tất cả?
 - Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
 - Vì sao?
 - Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
 - Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
 - Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: (5’)Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
- HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: (12’) Luyện tập – thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
+ Bài 1:
- HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở .
- HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
- Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
- Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
- HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6.
- Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6
- Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
- Nhận xét cho điểm HS.
+ Bài 2: Tính.
- HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
+ Bài 4:
- HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
- HS tự giải bài tập.
- Nhận xét và cho điểm.
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Chuẩn bị: 31 - 5
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ.
 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8.
ị ĐDDH: Que tính.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
 11
	 - 5
	 6	
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
ị ĐDDH: Que tính
-Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
-Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
-HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11– 2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. 
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 - Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
 - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 
	 11	 11	 11
	 - 8	 - 7	 - 3
 3	 4	 8	
- Cho đi nghĩa là bớt đi.
- - Giải bài tập và trình bày lời giải
 - 2 dãy HS thi đua.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm , dấu chấm hỏi
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : :(3’) Ôn tập.
Câu 1: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau: 
	- Mai đọc báo Nhi Đồng.
Câu 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau:
	- Vừa đau vừa xấu hổ Nam bật khóc.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(1’) Giới thiệu : Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (14’)Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, sơ đồ mạng, khăn phủ bàn.
+ Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS mở sách, bài TĐ Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
- Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
 + Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS viết vào bảng từ các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. ( PP sơ đồ mạng)
- Cho HS nêu các từ vừa tìm được.
+ Bài 3:
+ Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với ai trong gia đình em?
+ Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai trong gia đình em?
- GV tổ chức cho HS tìm từ chỉ người trong họ nội – họ ngoại. (PP khăn phủ bàn)
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ để viết những từ chỉ họ hàng.
- GV nhận xét
- GV chốt ý
- GV liên hệ giáo dục HS
v Hoạt động 2: (13’)Thực hành.
 Ÿ Mục tiêu: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
+ Bài 4:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài.
- GV đọc nội dung bài 4
* GV yêu cầu cả lớp nghe giọng đọc, ngữ điệu lời nói, xác định dấu câu cần điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm VBT
- Cô sẽ tổ chức tổ trò chơi “ Ai may mắn thế?” để các con sửa bài nhé.
- GV nêu yêu cầu trò chơi
- GV cho HS đọc theo vai ( 3 em) bài đọc VBT trang 45.
+ các con đọc truyện này thấy có vui k ? Vậy Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- GV nhận xét
4- Củng cố : (3’)
- Trò chơi: Ngôi nhà của bạn
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét
5- Dặn dò: (1’)
- Về nhà xem lại bài. 
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
- Hát
- HS đưa bảng A, B, C, D
ị ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_10.doc