Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 14

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 14

Tập đọc

Câu chuyện bó đũa (tiết 1)

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)

 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 2. Kỹ năng : Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 3. Thái độ : Yêu thích học môn Tiếng Việt.

 KNS: Xác định gi trị. Tự nhận thức về bản thn. Hợp tc. Giải quyết vấn đề.

* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 - Học sinh : SGK, xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 40 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 2. Kỹ năng : Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 3. Thái độ : Yêu thích học môn Tiếng Việt.
	KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác. Giải quyết vấn đề.
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Quà của bố
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Vì sao lại gọi chúng là cả 1 thế giới dưới nước?
- Tìm những từ ngữ cho thấy các con rất thích món quà của bố.
- Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
 - Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Ôâng cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc đoạn cả bài.
Ÿ Mục tiêu : Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở trong bài.
Ÿ Phương pháp : Giảng giải.
a/ Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm.
- GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
- Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Luyện ngắt giọng.
- HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d/ Đọc cả đoạn, bài.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
v Hoạt động 2: (10’)Thi đua đọc bài.
Ÿ Mục tiêu : HS đọc bài tốt, ngắt nghỉ hơi đúng.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
g/ Đọc đồng thanh
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS 1: Đọc bài Quà của bố từ đầu đến thao láo và trả lời câu hỏi
- HS 2: Đọc bài Quà của bố đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
- HS 3: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
-Hs lắng nghe.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu.
-Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
 + Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
- Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
- Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
- Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác. Giải quyết vấn đề.
ị ĐDDH: SGK.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa (tiết 2)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài. Qua đó giáo dục HS phải biết đoàn kết, thương yêu anh chị em trong nhà.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Yêu cầu đọc bài.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
- Va chạm có nghĩa là gì?
- Yêu cầu đọc đoạn 2
- Người cha đã bảo các con mình làm gì?
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- 1 HS đọc đoạn 3.
-1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
- Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
- Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
v Hoạt động 2: (10’) Thi đọc truyện.
Ÿ Mục tiêu : HS biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :(5’)
- Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
- Cho HS tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. 
- Chuẩn bị: Nhắn tin.
- Nhận xét tiết học
- Hát
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
-1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
-1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
ị ĐDDH: SGK.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- VD:
	Môi hở răng lạnh.
	Anh em như thể tay chân.
Toán
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết thực hiên phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
 2. Kỹ năng : Hs làm toán nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 - Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : :(3’)15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Đặt tính và tính: 15 - 8; 16 - 7; 17 - 9; 18 - 9.
- Tính nhẩm: 16– 8 – 4 ; 15–7 –3 ; 18 – 9 - 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :(1’)Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (5’) Phép trừ 55 –8
Ÿ Mục tiêu : HS biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55 - 8
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
- HS nêu cách đặt tính của mình.
- Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đăït tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Hoạt động 2: (10’) Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 
68 – 9.
Ÿ Mục tiêu : HS biết thực hiện các phép trừ có nhớ mà số bị trừ là các số có 2 chữ số, số trừ có 1 chữ số.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Tiến hành như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. H không được sử dụng q.tính.
 56 * 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9 
 - 7 , viết 9 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
 49 Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
 37	 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9,
 - 8 viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
 29	 Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
 68	 * 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9,
 - 9 viết 9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 
 59	 Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
v Hoạt động 3: (15’) Luyện tập- thực hành
Ÿ Mục tiêu : HS biết thực hiện các phép tính và tìm số hạng chưa biết.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
+ Bài 1: (cột 1,2,3) HS tự làm bài vào Vở .
- HS lên thực hiện 3 con tính: 45 - 9; 96 - 9; 87 - 9.
- Nhận xét và cho điểm HS.
+ Bài 2: (a,b)
- HS tự làm bài tập.
- Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
- HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò :(4’)
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
- Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
 55
 - 8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ phải sang trái 5không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4,viết4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời Làm bài vào vở.
- 1HS thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn .
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
- HS nêu.
- HS nêu.
ị ĐDDH: Bảng phụ
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 X + 9 = 27 7 + X = 35
- Tự làm bài. 
- HS trả lời
- Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
Mỹ thuật
Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu cách vẽ họa tiết đơn giản vào hình vuông và vẽ màu.
 Biết cách vẽ họa tiết vào hình vuông.
 2. Kỹ năng : Vẽ tiếp được họa tiết vào hình vuông và vẽ màu.
 HS khá giỏi: vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
 3. Thái độ : Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp hoạ tiết cân đối trong hình vuông.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí
 Một số bài trang trí hình vuông 
 Chuẩn bị trước hình minh hoạ của GV hay bộ ĐDDH.
 - Học sinh : màu, vở vẽ, tẩy, bút màu.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS, dụng cụ học tập 
- Nhận xét bài cũ 
3. Bài mới: (1’) giới thiệu bài - ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động : 
 Hoạt động 1 : (5’) quan sát, nhận xét
Mục tiêu : HS biết cách sắp xếp (bố cục ), vẽ hoạ tiết đơn giản vào hình vuông
Phương pháp: trực quan, vấn đáp 
- GV giới thiệu một số đồ vật dạng hình vuông, một vài bài trang trí hình vuông rồi gợi ý để HS nhận xét
- Kể tên những đồ vật dùng trong sinh hoạt có sử dụng cách trang trí hình vuông 
- Các hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông là những hoạ tiết nào ?
- Nêu cách sắp xếp các hoạ tiết trong hình vuông
- Hoạ tiết giống nhau vẽ như thế nào ?
- GV chốt ý 
Hoạt động 2 : (5’) cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông 
Mục tiêu : HS nắm được cách cách vẽ hoạ tiết vào hình vuông 
Phương pháp: quan sát, giảng giải, vấn đáp 
- HS xem hình1 vở vẽ 
- Nêu các hoạ tiết chính – phụ 
- Gợi ý cách vẽ màu 
- Hoạ tiết giống nhau nên vẽ cùng một màu
- Vẽ màu kín trong hoạ tiết 
Hoạt động 3 :(17’) thực hành 
Mục tiêu : HS vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích 
Phương pháp: thực hành 
- GV gợi ý cách vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông sao cho đúng mẫu
 + Lưu ý HS:
- Không nên dùng quá 3, 4 màu
- Nền nhạt thì hoạ tiết đậm và ngược lại
- GV theo dõi, động viên
Hoạt động 4 : (3’) nhận xét, đánh giá 
Mục tiêu: HS biết nhận xét, đánh giá về cách bố cục các hoạ tiết và tô màu bài của bạn 
Phương pháp: đánh giá, gợi mở 
- GV chọn bài vẽ hoàn chỉnh cho H nhận xét
5. Củng cố- dặn dò :(3’)
- Tìm các đồ vật trang trí hình vuông
- Chuẩn bị bài: quan sát các loại cốc tiết sau vẽ
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Làm theo lời GV
- Cái khăn vuông, cái khay, viên gạch bông 
- Hoa, lá, con vật 
- Hình chính giữa, hình phụ ở góc, ở xung quanh 
- Vẽ bằng nhau và tô cùng màu
- HS nêu hoạ tiết cần vẽ tiếp ở giữa, ở các góc
- HS nhắc lại cách vẽ màu
- HS tự tìm màu cho mỗi hoạ tiết theo ý thích 
- HS thực hành vẽ vào vở
- HS nhận xét, đánh giá cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu
Thứ tư ngày tháng năm 
Tập đọc
 Nhắn tin 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 2. Kỹ năng : Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 3. Thái độ : Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ:(5’) Câu chuyện bó đũa:Gọi 3 HS đọc.
- Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa? 
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
- Nêu nội dung của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (18’) Luyện đọc.
Ÿ Mục tiêu : HS đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi hợp lí và hiểu nghĩa các từ
Ÿ Phương pháp : Trực quan, giảng giải. 
a/ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
b/ Luyện phát âm.
-HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
- HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
- HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
d/ Đọc tin nhắn.
- HS đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu : HS hiểu nội dung các mẩu tin nhắn và viết được 1 tin nhắn.
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
- Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
- Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
- Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
- Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
- Hà nhắn tin Linh những gì?
- HS đọc bài tập 5.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Vì sao em phải viết tin nhắn.
- Nội dung tin nhắn là gì?
- HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
5. Củng cố – Dặn dò:(3’) 
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- Chuẩn bị: Hai anh em
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. 
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi.
- HS 3: Đọc cả bài.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu:
	Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
 Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
- 4 HS đọc bài.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
- HS trả lời.
Toán
65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 – 29. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
 2. Kỹ năng : Thực hiện đúng, nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
 - Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ :(5’) 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ 55 - 8; 66 - 7 nêu cách đặt tính, cách tính 55 - 8.
+ 47 - 8; 88 - 9nêu cách đặt tính, cách tính 47 - 8 
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (5’) Phép trừ 65 – 38
Ÿ Mục tiêu : HS biết đặt tính và tính đúng các phép tính có dạng 65 - 38
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
- Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS khác nhắc lại
 + Bài 1 : (cột 1,2,3)
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn - HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên.
v Hoạt động 2:(10’) Các phép trừ 46-17; 57-28 78 –29
Ÿ Mục tiêu : HS biết thực hiện các phép trừ cónhớ mà số bị trừ có 2 chữ số trừ đi số trừ có 2 chữ số
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
- Viết lên bảng: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
- 3 HS lên thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm
- HS cả lớp làm tiếp bài tập 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
v Hoạt động 3: (15’) Luyện tập – thực hành
Ÿ Mục tiêu : HS áp dụng để làm các bài tập và giải toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
 + Bài 2: (cột 1) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 86 - 6
- Hỏi: Số cần điền vào là số nào? Vì sao?
- Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
- HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
 + Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- HS tự giải bài toán vào Vở .
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .
- Làm bài: 65
 - 38
 27
- Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- Nhắc lại và làm bài.
5 HS lên bảng làm bài
 85 55 95 
- 27 - 18 - 46 
 58 37 49 
- Nhận xét về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
-Cả lớp làm bài:3 HS thực hiện : 96 - 48; 98 - 19; 76 - 28 
- Nhận xét bài của bạn.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80.
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính.
- Làm bài
- Nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
Tóm tắt
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà : 27 tuổi
Mẹ : __ tuổi?
Thứ ba ngày tháng năm 
Chính tả
Nghe – viết: Câu chuyện bó đũa
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
 2. Kỹ năng : Làm được BT2 a/b/c, hoặc BT3 a/b/c, hoặc BT do GV soạn.
 3. Thái độ : Viết cẩn thận, đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
 - Học sinh : vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (5’) Quà của bố
-GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu : HS viết đúng được bài chính tả, trình bày bài sạch.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
- Đây là lời của ai nói với ai?
- Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 d/ Viết chính tả.
- GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Mục tiêu : HS làm được các BT phân biệt l/n ; i/iê ; ăt/ ăc.
Ÿ Phương pháp : Trực quan, thực hành, thi đua.
a/ Tiến hành.
+ Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
b/ Lời giải.
+ Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
+ Bài 3:
a/ Ông bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
c/ dắt, bắc, cắt
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Nhận xét tiết học
- Hát
-H viết theo yêu cầu của GV.
ị ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh, 
- Nghe và viết lại.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
- VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành, tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng thăm, 
Tự nhiên xã hội
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
 2. Kỹ năng : Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc.
 3. Thái độ : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc. 
	KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
- Kĩ năng tự bảo vệ : Ứng phó với các tình huống ngộ độc.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
 - Học sinh : Xử lý tình huống.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không?
-Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ,bạn đã làm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- GV hỏi: Khi bị bệnh, các em phải làm gì? 
- Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Để hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (10’) Làm việc với SGK.
Ÿ Mục tiêu : HS nhận biết được các thứ sử dụng trong gia đình mà có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống.
Ÿ Phương pháp : Trực quan, vấn đáp.
- Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
-Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1:
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
- Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
- GV chốt kiến thức: 
 * Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu, .
 * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
v Hoạt động 2: (10’) Phòng tránh ngộ độc.
Ÿ Mục tiêu : HS nêu được những việc cần làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người khi ở nhà
Ÿ Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm.
- Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
- Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 4:
+ Hình 5 :
+ Hình 6 :
- GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: 
 * Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
 * Thực hiện ăn sạch, uống sạch.
* Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
* Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động 3 : (8’) Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
Ÿ Mục tiêu : HS nhận ra được các tình huống ngộ độc và biết cách xử lí đúng.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.
- GV chốt kiến thức:
Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
5. Củng cố – Dặn dò :(4’)
- Chuẩn bị: Trường học.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời
- Phải uống thuốc.
KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
ị ĐDDH: Tranh
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình.
+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
 Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
 Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu.
Bởi vì người phụ nữ có thể nhầm thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho vào đun nấu.
- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chư

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_14.doc