Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 17
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
2. Kỹ năng : Thực hành nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK. Bảng phụ.
- Học sinh : Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày tháng năm Tập đọc Tìm ngọc (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được câu hỏi 1,2,3) HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. 2. Kỹ năng : Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. 3. Thái độ : HS biết yêu thương loài vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa bài trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Thời gian biểu - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc bài Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao? - Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? - Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 Mục tiêu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. b) Luyện phát âm - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu theo hàng dọc. - HS tìm từ khó đọc. c) Luyện ngắt giọng - HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc. d) Đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. - HS nêu từ khó hiểu. - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 Mục tiêu: HS hiểu nội dung đoạn 1,2,3. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp. - Gọi HS đọc và hỏi: - Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? - Con rắn đó có gì kì lạ? - Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? - Ai đánh tráo viên ngọc? - Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? - Thái độ của chàng trai ra sao? - Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 5. Củng cố – Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - 3 HS lần lượt lên bảng đọc theo yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét. - Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. - Rất tình cảm. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu. - Mở SGK trang 139. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS nêu từ khó và phân tích: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo , thả, sẽ, - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. - Đọc đoạn 1,2,3 theo hình thức nối tiếp. - HS nêu : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh trận. - Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. ị ĐDDH: Tranh. - Đọc và trả lời. - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. - Nó là con của Long Vương. - Một viên ngọc quý. - Người thợ kim hoàn. - Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. - Rất buồn. - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. Tập đọc Tìm ngọc (tiết 2) Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Tìm ngọc (tiết 2) 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (20’) Luyện đọc đoạn 4, 5, 6 Mục tiêu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi. - HS đọc nối tiếp từng câu . - GV cho HS đọc đoạn . - Hường dẫn HS tìm từ khó . b) Luyện ngắt giọng - Cho HS luyện đọc câu dài . c) Đọc cả đoạn d) Thi đọc giữa các nhóm e) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 4,5,6 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp. - Gọi HS đọc và hỏi. - Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? - Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì? - Lần này, con nào sẽ mang ngọc về? - Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao? - Mèo nghĩ ra kế gì? - Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì? - Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý? - Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? 4. Củng cố – Dặn dò :(3’) - Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. - Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. - Hát ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từng câu . - HS nêu từ khó đọc : ngậm, toan rỉa thịt , Long Vương, đánh tráo . - HS đọc nối tiếp từng đoạn . - HS tìm từ ngữ : thông minh, tình nghĩa Luyện đọc câu dài : Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// - HS thi đua đọc. ị ĐDDH: Tranh. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. - Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. - Mèo đội trên đầu. - Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. - Giả vờ chết để lừa quạ. - Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. - Chàng trai vô cùng mừng rỡ. - Thông minh, tình nghĩa. - Đọc và trả lời. - Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. - Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK. Bảng phụ. - Học sinh : Vở, Bảng con. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung. - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - GV nhận xét. 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Ôn về phép cộng và phép trừ. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Phương pháp: Trực quan, thực hành. + Bài 1:Bài toán yêu cầu làm gì? - Viết lên bảng: 9 + 7 = ? HS nhẩm, nêu kết quả. - Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? - Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? HS nhẩm kết quả. - Khi biết: 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao? - Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 . - HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. - Gọi HS đọc chữa bài. + Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì? - HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nêu cách tính:38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42. + Bài 3: (a,c) Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau: 9 + 1 + 7 - Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? Hãy so sánh 1 + 7 và 8. - Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? - Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. - HS làm bài tiếp bài. v Hoạt động 2: (15’) Giải bài toán về nhiều hơn. Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn. Phương pháp: Trực quan, thực hành. + Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết điều gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: . cây? 5. Củng cố – Dặn dò:(4’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Tính nhẩm. - 9 cộng 7 bằng 16 - Không vì: 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16.Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Nhẩm 16 – 9 = 7 Không vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - 16 trừ 9 bằng 7. - Làm bài tập vào Vở. - 1 HS chữa bài, đổi vở sửa bài - Bài toán yêu cầu ta đặt tính. - Làm bài tập. - 4 Hs lần lượt trả bài. - Nhẩm. 17 10 9 +1 + 7 - 9 cộng 8 bằng 17 vì 1 + 7 = 8 - Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. - Làm tiếp bài vào Vở ị ĐDDH: Bảng phụ. - Đọc đề bài. - Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. - Số cây lớp 2 B trồng được. - Bài toán về nhiều hơn. - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng : thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác 3. Thái độ : KNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. * GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. - Học sinh : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? - Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Báo cáo kết quả điều tra Mục tiêu: Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp. - Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. - GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. - Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. v Hoạt động 2: (10’) Trò chơi “Ai đúng, ai sai” Mục tiêu: HS nhận biết được các tình huống Đ/S Phương pháp: Thực hành, thi đua. - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình. + Nhiệm vụ: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. - GV tổ chức cho HS chơi. 1.Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. 3. Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng. 4. Không được xả rác ra nơi công cộng. 5. Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim. 6. Bàn tán với nhau khi xem trong rạp . 7. Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra. * GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. vHoạt động 3: (8’)Tập làm người hướng dẫn viên Mục tiêu: HS biết đưa ra những việc cần làm. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. - GV đặt ra tình huống: Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? - HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày - GV nhận xét. - GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. *GDKNS: Em hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? 5. Củng cố – Dặn dò :(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành kỹ năng cuối học kỳ 1 - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. ị ĐDDH: Phiếu học tập. -Vài đại diện HS lên báo cáo.Chẳng hạn: TT Nơi công cộng ở khu phố Vị trí Tình trạng hiện nay Những việc cần làm 1 Công viên Gần hồ Thành Công Bồnhoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch Cử ra đội bảo vệ công cộng 2 Bể nước công cộng Dưới sân Bị tràn nước Báo với bác tổ trưởng - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. ị ĐDDH: Hệ thống câu hỏi. - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất - sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi. -Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách 1 số vấn đề sau: 1.Không vứt rác bừa bãi ở Viện Bảo tàng 2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3.Không được nóichuyện khi đi tham quan. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp. Thứ ba ngày tháng năm Chính tả Nghe - viết: Tìm ngọc I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc 2. Kỹ năng : Làm đúng BT2, BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. 3. Thái độ : Ham thích môn học. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. - Học sinh : Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (5’) Trâu ơi! - Gọi 2 HS lên bảng viết . - GV nhận xét . 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn viết chính tả Mục tiêu : HS viết đúng các từ khó. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc mẫu đoạn viết . - Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? - Chó và Mèo là những con vật thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó. - HS viết các từ vừa tìm được vào bảng con d) Viết chính tả - GV đọc cả câu - Đọc nhóm từ ( 3 lần ) e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu : HS điền đúng bài tập. Phương pháp: Thực hành, trò chơi. + Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài. - GV chữa và chốt lời giải đúng. + Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. Đáp án: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét. 5. Củng cố – Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. - Hát - 2 HS lên bảng viết: ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công. - Cả lớp viết vào bảng con . ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó. - HS lắng nghe . - Chó, Mèo và chàng trai. - Long Vương. -Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo - Rất thông minh và tình nghĩa. - 4 câu. - Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa. -3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh .. -2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS viết vào vở. - Đổi vở soát lỗi. ị ĐDDH: Bảng phụ. - Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. - 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. - Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. - Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 Biết giải bài toán về ít hơn. 2. Kỹ năng : Thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK. Bảng phụ. - Học sinh : Vở, Bảng con. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 2a , 3c , 3d . + Bài 2a : 84 – 27 63 – 18 100 – 42 + Bài 3 : c, 9 + 6 d, 6 + 5 9 + 1 + 5 6 + 4 + 1 - GV nhận xét. 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (12’) Ôân tập Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 Phương pháp: Trực quan, thực hành. +Bài 1: HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở. + Bài 2: HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. -Nêu cách thực hiện : 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7. - Nhận xét và cho điểm HS. + Bài 3: (a,c) Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng: 17 - 3 - 6 - Hỏi: Điền mấy vào £? - Điền mấy vào ? - Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? - Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả. - Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. - So sánh 3 + 6 và 9 Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. - HS làm tiếp bài. v Hoạt động 2: (15’) Giải bài toán về ít hơn. Mục tiêu: Biết giải bài toán về ít hơn. Phương pháp: Trực quan, thực hành. + Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 60 l Thùng to: /------------------/---------/ Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l ? l 5. Củng cố – Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. -1 HS nhắc lại tựa bài . ị ĐDDH: Bảng phụ. - Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau thông báo kết quả cho GV. - Làm bài tập. - Nhận xét bài bạn - Điền số thích hợp - Điền 14 vì 17 – 3 = 14 - Điền 8 vì 14 – 6 = 8. -Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. - 17 – 9 = 8. - 3 + 6 = 9 - HS làm bài. HS sửa bài. ị ĐDDH: Bảng phụ. - Đọc đề. - Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? - Bài toán về ít hơn. - Làm bài. Bài giải Thùng nhỏ đựng là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít Kể chuyện Tìm ngọc I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) 2. Kỹ năng : Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 3. Thái độ : Ham thích môn học. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Con chó nhà hàng xóm. - Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn kể chuyện theo tranh . Mục tiêu : HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện “ Tìm ngọc ”. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm. - Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS . Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. - HS nhận xét bạn. - Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau: Tranh 1 - Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí? - Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc? Tranh 2 - Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng? - Anh ta đã làm gì với viên ngọc? - Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì? Tranh 3 - Tranh vẽ hai con gì? - Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? Tranh 4 - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? Tranh 5 - Chó và Mèo đang làm gì? - Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ? Tranh 6 -Hai con vật mang ngọc về, thái độ chàng trai ra sao? - Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào? v Hoạt động 2: (15’) Kể lại toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu: HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện Phương pháp: Thực hành, thi đua. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét. - HS kể toàn bộ câu chuyện. 5. Củng cố – Dặn dò :(3’) - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? về điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Hát - HS kể. Bạn nhận xét. - HS nêu. ị ĐDDH: Tranh. - HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn. - Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí. - Rất vui. - Người thợ kim hoàn. - Tìm mọi cách đánh tráo. - Xin đi tìm ngọc. - Mèo và Chuột. - Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. - Trên bờ sông. - Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. - Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. - Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo. - Mừng rỡ. - Rất thông minh và tình nghĩa. ị ĐDDH: SGK. Tranh. - 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - 1 HS kể. - Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa. Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. 2. Kỹ năng : Thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK. Bảng phụ. - Học sinh : Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Đặt tính rồi tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7. - Sửa bài 3d : 16 – 9 14 – 8 16 – 6 – 3 14 – 4 – 4 - GV nhận xét. 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Ôn tập Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 Phương pháp: Trực quan, thực hành. + Bài 1: (cột 1,2, 3) HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét - Nhận xét . + Bài 2: (cột 1,2) - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 36 + 36; 100 – 2; 100 – 75; 45 + 45 - Nhận xét. v Hoạt động 2: (12’) Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ. Mục tiêu: HS biết tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. Phương pháp: Trực quan, thực hành. + Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp - Nhận xét. - Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 28 = 14. - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - HS làm tiếp ý b. - Nhận xét và cho điểm. - Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài. - Tại sao x lại bằng 35 trừ 15? - Nhận xét. v Hoạt động 3: (5’) Giải bài toán về ít hơn. Mục tiêu: Biết giải bài toán về ít hơn. Phương pháp: Trực quan, thực hành. + Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt Anh cân nặng : 50 kg Em nhẹ hơn anh : 16 kg Em cân nặng : kg? 5. Củng cố – Dặn dò :(5’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài toán có lời văn. Hình tứ giác. - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. - Hát - HS thực hiện . Bạn nhận xét. - 1 HS nhắc lại tựa . ị ĐDDH: Bảng phụ. - Tự làm bài. - Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa. - Làm bài. Cả lớp nhận xét bài - 3 HS lần lượt trả lời. ị ĐDDH: Bảng phụ. - Tìm x - X là số hạng chưa biết - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4 - x là số bị trừ. - Ta lấy hiệu cộng với số trừ. x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 35 – x = 15 x = 35 – 15 x = 20 - Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. ị ĐDDH: Bảng phụ. - Đọc đề. - Anh cân nặng 50 kg, em nhẹ hơn anh 16 kg. - Em cân nặng bao nhiêu kg? - Bài toán về ít hơn. - Làm bài. Bài giải Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg Thứ tư ngày tháng năm Tập đọc Gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 3. Thái độ : Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa bài trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (5’) Tìm ngọc -3 HS đọc bài Tìm ngọc, mỗi HS đọc 2 đoạn TL1 câu hỏi. + Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? + Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc? + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: - Chủ điểm tuần này là gì? - Bạn trong nhà chúng ta là những con vật nào? - Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê”với gà - Ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (18’) Luyện đọc Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu Phương pháp: Trực quan, giảng giải. a) Đọc mẫu - Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1. Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. b) Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp - HS đọc tìm từ
Tài liệu đính kèm:
- bai_soan_giao_an_lop_2_tuan_17.doc