Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh

 -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).

 -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian.

 -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.

2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.

2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 43 trang haihaq2 2030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
Hiểu : Hiểu các từ ngữ : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo .
-Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Tiết 1
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
+Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
+Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
+Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái, vút cái, quẹo phải . Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con: Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào.
-PP trực quan : Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con)
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
+Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : Phục lăn: rất khâm phục. Áo giáp: bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
-PP hỏi đáp :
+Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
+Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
-PP trực quan : GV cho học sinh xem tranh vẽ con cá phóng to.
+Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
+Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-PP kể chuyện :Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
-GV nhắc nhở: Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.
-PP thảo luận : Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
-GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.
+Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Tập đọc bài
-3 em HTL bài và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 73.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc chú giải (SGK/ tr73)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
+Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
+Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở: Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Quan sát.
+Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
+Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
-1 em đọc đoạn 3.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-3-4 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
-1 em đọc bài.
+Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Tập đọc bài.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Toán
 LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh 
 -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
 -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian.
 -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Thực hành xem đồng hồ
- GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : làm bài tập.
-PPtrực quan-giảng giải.Cho HS quan sát tranh vẽ.
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
-PP hoạt động : Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
PP hỏi đáp : Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn : Em hãy đọc kĩ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
-PP hỏi đáp :Em điền giờ hay điền phút vào câu a vì sao ?
-Trong 8 phút em có thể làm được gì ?
-Em điền giờ hay phút vào câu b vì sao ?
-PP hỏi đáp : Vậy câu c em điền giờ hay phút, hãy giải thích cách điền của em ?
-Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Tập xem giờ.
- HS quan sát , đọc giờ phút
-Luyện tập.
-Quan sát.
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
-1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút 
-Tiến hành tương tự với phần b.
-1 em đọc đề.
-Theo dõi.
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng.
-Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc xếp sách vở.
-Điền phút, Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền là giờ, vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm các việc khác.
-Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là 1 tiết của em. Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu đến hơn cả ngày, không ai làm bài kiểm tra như thế cả.
-Tập xem giờ.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
Chính tả (Tập chép)
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá không biết nói”
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/ d, hoặc có vần ưc/ ưt.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Biết cá là loài vật sống thành bầy đàn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Vì sao cá không biết nói” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên chia bảng làm 4 cột, gọi 4 em lên bảng.
-GV đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung bài viết :
PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
PP giảng giải- hỏi đáp : 
+Việt hỏi anh điều gì ?
+Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ?
PP giảng giải : Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật, nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.
b/ Hướng dẫn trình bày .
+Đoạn chép có những dấu câu nào?
PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
PP luyện tập :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 135).
+Lời ve kim da diết/ Khâu những đường rạo rực.
+Sân hãy rực vàng/ Rủ nhau thức dậy
3.Củng cố- Dặn dò: 
+Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
– Sửa lỗi.
-4 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em viết : con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.
-2 em viết tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr.
-Chính tả (tập chép) : Vì sao cá không biết nói.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
+Vì sao cá không biết nói.
+Lân chê em hỏi ngớ ngẩn, nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước.
+Dấu chấm hỏi, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm, dấu phẩy.
-HS nêu từ khó : say sưa, bể cá cảnh, ngớ ngẩn.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống : r/ d, vần ưc/ ưt.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
 TÌM SỐ BỊ CHIA .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
2. Kĩ năng : Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra. 
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
PP trực quan :
-Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng.
-Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?
-PP hỏi đáp :Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ?
-Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3.
-Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ?
-PP trực quan : gắn các thẻ từ : số bị chia, số chia, thương.
 6 : 2 = 3
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
-Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ?
-PP hỏi đáp : Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ?
-GV viết bảng 3 x 2 = 6.
-Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 và 3 x 2 = 6
-Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được.
-GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ?
-Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ?
-3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-PP giảng giải : Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích của thương và số chia).
Hoạt động 2 : Tìm số bị chia chưa biết.
-PP giảng giải : Viết bảng x : 2 = 5.
-Gọi 1 em đọc .
-Giải thích : x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách tìm số bị chia chưa biết này.
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép chia x : 2 = 5?
-Muốn tìm số bị chia trong phép chia này ta làm thế nào ?
-Em hãy nêu phép tính để tìm x ?
-Ghi bảng x = 5 x 2.
-Vậy x bằng mấy ?
-Viết tiếp x = 10
-Tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5.
-Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành .
-PP luyện tập : 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại bài .
-Khi biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Em hãy nêu cách tìm số bị chia?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
PP hỏi đáp, giảng giải :
-Mỗi xe được xếp mấy bao xi-măng?
-Có bao nhiêu xe được xếp ?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu bao xi-măng ta làm như thế nào ?
-Chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò: 
+Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt.
- Nhận xét
-Tìm số bị chia.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Mỗi hàng có 3 hình vuông.
-HS nêu 6 : 2 = 3.
-HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi
-Phép nhân 3 x 2 = 6.
-Vài em đọc 3 x 2 = 6.
-1 em đọc 6 : 2 = 3 và 3 x 2 = 6
-6 gọi là số bị chia.
-6 là tích của 3 và 2.
-3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3.
-Học sinh nhắc lại : Số bị chia bằng thương nhân với số chia(nhiều em).
-1 em đọc x : 2 = 5.
-Là số bị chia.
-Ta lấy thương (5) nhân với số chia (2). Ta tích tích của thương 5 với số chia 2.
-HS nêu x = 5 x 2.
-x = 10
-Học sinh đọc lại cả bài :
x : 2 = 5 
 x = 5 x 2
 x = 10
-Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia (Nhiều em nhắc lại).
-Tính nhẩm.
-HS tự làm bài. Cả lớp theo dõi.
-Có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 3 = 2, còn 6 là số bị chia trong phép chia này, mà ta đã biết tích của thương và số chia chính bằng số bị chia.
-Tìm x.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
-Có một số bao xi-măng, xếp đều lên 4 xe, mỗi xe xếp 5 bao xi-măng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi-măng ?
-Mỗi xe được xếp 4 bao xi-măng.
- Có 4 xe.
-Ta thực hiện phép nhân 4 x 5 
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
 Tóm tắt
1 xe : 4 bao xi-măng
5 xe : .bao xi-măng?
 Giải
Số bao xi-măng có tất cả là :
5 x 4 = 20 (bao xi-măng)
Đáp số : 20 bao xi-măng.
+Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
-Học thuộc quy tắc.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con
 - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nhge bạn kể, nhận xét đúng lời kể của ban, có thể kể tiếp nối lời bạn.
3.Thái độ : Học sinh biết thương yêu và giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Tôm Càng và Cá Con”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH:
+Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
+Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
+Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Tình bạn giữa Tôm Càng và Cá Con khắng khít ra sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Tôm Càng và Cá Con”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh :
PP trực quan- Hỏi đáp :
-Treo 4 tranh trong SGK.
+Nội dung từng tranh nói gì ?
-Giáo viên viết nội dung tóm tắt của 4 tranh lên bảng.
-PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia nhóm.
-Nhận xét.
PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh cử người trong nhóm lên thi kể.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.
-PP sắm vai- Hoạt động nhóm : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (giọng người dẫn chuyện : Tôm Càng, Cá Con) để dựng lại câu chuyện.
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang (mặt nạ, băng giấy đội đầu của Tôm Càng, Cá Con).
-GV nhắc nhở : phải thể hiện đúng điệu bộ giọng nói của từng nhân vật.
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
3. Củng cố - Dặn dò: 
PP hỏi đáp :
+Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
+Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con.
-Tôm Càng cứu Cá Con, từ đó trở thành đôi bạn khắng khít.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát 4 tranh trong SGK (ứng với nội dung 4 đoạn truyện) nói vắn tắt nội dung mỗi tranh.
-HS nêu :
-Tranh 1 : Tôm Càng vá Cá Con làm quen với nhau.
-Tranh 2 : Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem.
-Tranh 3 : Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.
-Tranh 4 : Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. 
 -Chia nhóm. Tập kể trong nhóm từng đoạn dựa vào nội dung từng tranh.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên kể.
Nhận xét.
-Mỗi nhóm cử bạn giỏi khá lên thi kể trước lớp.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
-4 bạn đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ, băng giấy đội đầu của Tôm Càng, Cá Con)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. Nhận xét (nhóm cử trọng tài chấm điểm)
+Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
+Phải biết quan tâm giúp đỡ bạn.
-Tập kể lại chuyện .
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện.
Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
-PP trực quan,kể chuyện: 
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa.
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết được một số cư xử khi đến chơi nhà người khác.
-PP hoạt động : GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác.
* Nội dung phiếu (SGV/ tr 74)
-GV nhận xét.
-Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
-PP vấn đám : GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : Ý kiến 1,4 là đúng. Ý kiến 2,3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
-Luyện tập.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết2
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm nhỏ thảo luận .
1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn
2.Ngượng ngùng nhận lỗi,và ngại ngần khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em có ý thức sửa chữa tốt.
3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung.
-Trao đổi tranh luận nhóm(hoặc thi tiếp sức)
-HS bày tỏ thái độ.
-Vỗ tay tán thành.
-Giơ cao tay phải không tán thành.
- Giơ cao tay phải không tán thành.
-Vỗ tay tán thành.
-HS giải thích lí do.
-Làm vở BT2/tr 39.
-Học bài.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Tự nhiên &xã hội
 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
 3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở dưới nước.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
PP kiểm tra, hỏi đáp :
+Nêu tên các loại cây sống ở trên cạn? 
+Nêu ích lợi của từng loại cây ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
-PP trực quan –hoạt động :
-GV phân chia khu vực quan sát cho học sinh.
-Giáo viên phân 2 nhóm : Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
-PP trực quan : tranh “Chỉ nói tên những cây trong hình”
-Giáo viên phát phiếu hướng dẫn quan sát.
-GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ.
-GV hướng dẫn đặt câu hỏi.
+Cây mọc ở đâu ?
+Hoa của nó, màu sắc ra sao ?
+Ích lợi của cây này ?
-Giáo viên hỏi : Trong số các cây được giới thiệu, cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ ?
-Kết luận : Cây Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.
Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm trước.
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
-PP hoạt động nhóm : 
-PP trực quan : Những cây thật hoặc tranh ảnh đã sưu tầm được để cùng quan sát, phân loại.
-GV phát phiếu hướng dẫn quan sát.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm.
-Giáo viên yêu cầu các nhóm giới thiệu các cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ.
 -Em hãy tự đánh giá kết quả làm việc của nhóm em và em đã học tập ở nhóm bạn những gì ?
-Nhận xét.
-Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống dưới nước. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
-Trò chơi.
-Nhận xét trò chơi.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
-Học bài.
-Cây hồ tiêu, cây đay, quýt, mít, bạc hà, ngải cứu, Cây ngô, cây lạc 
-Ích lợi : cây ăn quả, cây gia vị, cây làm thuốc.
-1 em nhắc tựa bài.
-2 nhóm HS tập trung theo khu vực quan sát.
-Chia nhóm : 
 Nhóm cây sống trên mặt nước. 
 Nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn.
-Quan sát và nói tên các cây trong hình.
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép theo phiếu hướng dẫn quan sát.
1.Cây lục bình.
2.Các loại rong.
3.Cây sen.
-Nhóm đặt câu hỏi :
+Bạn thường nhìn thấy những cây này mọc ở đâu ?
+Cây này có hoa không ? Hoa nó có màu gì ?
+Cây này được dùng để làm gì ?
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
+Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ.
-Vài em đọc lại.
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát các cây thật hoặc tranh ảnh sưu tầm được về các loài cây.
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi vào phiếu quan sát.
1. Tên cây.
2. Loại cây : sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ.
3. Chỉ ra rễ, thân, lá và hoa.
4. Tìm ra đặc điểm giúp cây sống được.
-Đại diện nhóm giới thiệu các cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ.
-Nhóm khác bổ sung.
-Nhóm trưởng tự đánh giá kết quả làm việc của nhóm mình.
-Nhóm trưởng nêu ý kiến xem đã học tập ở nhóm bạn điều gì .
-Thi kể tên các loài cây sống dưới nước.
-Học bài.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
SÔNG HƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài. Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.
 Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm, .. Hiểu nội dung bài :Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Cảm nhận được cảnh đẹp của quê hương.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ cảnh sông Hương.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Tôm Càng và Cá Con” và TLCH.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, nở đỏ rực, ửng hồng, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau :/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.//
-Nhận xét.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
-Giảng thêm : lung linh dát vàng : ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng, như được dát một lớp vàng lóng lánh.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
PP giảng giải- hỏi đáp : 
-PP trực quan : Tranh sông Hương.
+Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ?
+Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ?
-GV gọi 2-3 em đọc lại đoạn 1 (nhắc nhở đọc khoan 
thai thể hiện sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của dòng sông, nhấn giọng ở các từ gợi tả các màu xanh).
+Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ?
+Do đâu có sự thay đổi ấy ?
+Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào ?
+Do đâu có sự thay đổi ấy ?
-Gọi 2-3 em đọc đoạn 2 (Nhắc HS đọc với giọng chậm rãi ) .
+Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
-Nhận xét.
-Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
3.Củng cố- Dặn dò: 
PP hỏi đáp : Sau khi đọc bài này em nghĩ như thế nào về sông Hương? 
-Nhận xét tiết học.
 - Đọc bài .
-3 em đọc và TLCH.
-Sông Hương.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 
-HS luyện đọc các từ ngữ: xanh non, phượng vĩ, bãi ngô, đỏ rực, trong lành 
--Đoạn 1 : từ đầu đến ... in trên mặt nước.
-Đoạn 2: tiếp theo đến Lung linh dát vàng.
-Đoạn 3 : còn lại.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-HS đọc các từ chú giải : sắc độ, Hương Giang, lụa đào, đặc ân, thiên nhiên, êm đềm (STV/ tr 73)
-HS nhắc lại nghĩa “lung linh dát vàng”
-Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm. 
-Quan sát.
+Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
+Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do lá cây tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.
-2-3 em đọc đoạn 1.
+Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào làm ửng hồng cả phố phường.
+Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước.
+Vào những đêm trăng sáng, “dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng”
+Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh.
-2-3 em đọc đoạn 2.
+Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những ốn ào của chợ búa tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
-3-4 em thi đọc lại bài văn. Nhận xét.
-Em cảm thấy yêu sông Hương/ Sông Hương là một dòng sông đẹp, thơ mộng / Sông Hương mang lại vẻ đẹp cho Huế. 
-Đọc bài .
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Toán
LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh 
 -Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”
 -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.
2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.
x : 4 = 2
x : 3 = 6
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : x – 4 = 2 x : 4 = 2
-PP hỏi đáp : x trong hai phép tính trên có gì khác nhau ?
+Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? 
+Muốn tìm số bị chia em thực hiện như thế nào ? 
-Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? 
-Gọi HS đọc tên các dòng của bảng tính.
PP hỏi đáp :
+Số cần điền trong các ô trống là những số nào ?
+Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào ?
+Muốn tìm thương em làm như thế nào ?
+Vì sao trong ô trống thứ nhất em điền số 5 ?
-GV hỏi tương tự với các ô còn lại.
-GV nhận xét, chốt ý.
Số bị chia
15
15
20
20
12
12
Số chia
3
3
4
4
3
3
Thương
5
5
5
5
4
4
Bài 4 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_trinh_phuong_huyen.doc