Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 18

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 18

Tiếng Việt

Ôn tập (tiết 5)

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2)

 Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3)

 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

 HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)

 3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.

 - Học sinh : SGK.

 

doc 34 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày tháng năm 
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT1) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
 3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
 Ÿ Mục tiêu: Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng, hiểu nội dung bài đọc.
 Ÿ Phương pháp : Quan sát , vấn đáp .
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: (6’) Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
 Ÿ Mục tiêu: Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu
 Ÿ Phương pháp : Quan sát, vấn đáp.
- HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
- Nhận xét .
 + Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
v Hoạt động 3: (14’) Viết bản tự thuật theo mẫu
 Ÿ Mục tiêu: Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học 
 Ÿ Phương pháp : Thực hành .
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
- Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 2)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2)
 Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả(BT3)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
 3. Thái độ : Yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (15’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
 Ÿ Mục tiêu: Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng, hiểu nội dung bài đọc.
 Ÿ Phương pháp : Quan sát , vấn đáp .
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: (10’) Đặt câu tự giới thiệu
 Ÿ Mục tiêu: Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
 Ÿ Phương pháp : Thực hành .
- HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
-1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
- HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
-HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- HS nói lời giới thiệu. Sau đó, GV nhận xét.
v Hoạt động 3:(10’) Ôn luyện về dấu chấm
 Ÿ Mục tiêu: Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.
 Ÿ Phương pháp : Thực hành .
- HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó GV nhận xét .
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
3. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 3
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
-Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác, Ngọc có nhà không ạ!
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
 + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
 + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
Toán
Ôn tập về giải toán
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
 2. Kỹ năng : Tính đúng, nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK. Bảng phụ.
 - Học sinh : Vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Ôn tập về đo lường.
- Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
- Gói đường nặng mấy kílôgam?
- Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- GV giới thiệu rồi ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (30’) Ôn tập
 Ÿ Mục tiêu: Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
+ Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít các em tự suy nghĩ và làm bài.
- HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét bài làm của HS .
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
+ Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
- HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
+ Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Đọc đề
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
- HS làm bài.
Bài giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
- An nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- Làm bài
Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài.
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài
Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức về các bài đã học.
 2. Kỹ năng : Có thói quen, nếp sống và cách sinh hoạt tốt trong cộng đồng : gia đình, nhà trường và bạn bè.
 3. Thái độ : Biết tán thành những hành vi tốt, phê phán và sửa chữa những hành vi sai.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các phiếu thảo luận, thăm.
 - Học sinh : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (4’) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu : (1’) Ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động : 
+ Hoạt động 1: (10’)
 Ÿ Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức đã học.
 Ÿ Phương pháp : Thi đua.
- Phổ biến cách chơi.
- GV cho HS chơi. 
1. Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc?
2. Khi mắc lỗi ta phải làm gì ? Vì sao ?
3. Gọn gàng ngăn nắp có lợi hay mất thời gian ? Vì sao ?
4. Nêu lợi ích của việc chăm chỉ học tập?
5. Vì sao phải chăm làm việc nhà ? Em hãy kể những việc nhà em đã làm ?
6. Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn ?
7. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp để làm gì ? Em đã giữ gìn trường lớp sạch đẹp chưa ? Vì sao ?
8. Tại sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
9. Hãy kể một gương tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn mà em biết ?
- GV nhận xét từng câu trả lời và chuyển ý.
+ Hoạt động 2 : (15’) Xử lý tình huống.
 Ÿ Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức. 
 Ÿ Phương pháp : Thảo luận 
Đồ dùng dạy học : Thăm. 
- GV chia nhóm phổ biến cách thực hiện.
- Đại diện nhóm rút thăm.
- Các nhóm thảo luận các nội dung đã chọn được.
1, Lan đang học bài, Mai rủ Lan đi chơi, Lan sẽ 
2, Thấy An ăn quà, xả rác xuống sân trường, em sẽ 
3, Em vô ý làm rơi bánh mì của bạn, em sẽ 
4, Minh và Thanh vào thư viện, hai bạn vô ý đùa giỡn to tiếng, em sẽ 
5, Đến nhà bạn thấy góc học tập bừa bãi, em sẽ 
6, Đang xem phim hoạt hình, mẹ nhắc nhở đến giờ học bài, em sẽ 
- GV mời các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
5. Củng cố – dặn dò : (5’)
- Trò chơi Đ – S.
- GV đọc câu hỏi :
+ Giữ sạch trường lớp là bổn phận của HS.
+ Vệ sinh trường lớp là việc của bác lao công.
+ Quan tâm giúp đỡ bạn bè vì bạn hay cho em ăn bánh.
+ Quan tâm giúp đỡ bạn bè vì bạn gặp khó khăn và em yêu mến bạn.
+ Chăm chỉ học bài vì ngày mai có bài kiểm tra.
+ Chăm chỉ học bài sẽ giúp em học tốt.
- GV nhận xét, giáo dục tư tưởng. 
- Hát
- 1 HS nêu lại tựa.
- HS lắng nghe.
- Mỗi tổ lần lượt cử 1 HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Ý thức giờ nào việc nấy.
- Nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ.
- Có lợi, vì 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Đọc trước lớp.
- Các nhóm thảo luận và sắm vai 
- Đại diên trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS giơ thẻ Đ – S.
Đ
S
S
Đ
S
Đ
Thứ ba ngày tháng năm 
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 3)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2)
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
 3. Thái độ : Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc, 4 lá cờ.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
 Ÿ Mục tiêu: Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng, hiểu nội dung bài đọc.
 Ÿ Phương pháp : Quan sát , vấn đáp 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: (5’) Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.
 Ÿ Mục tiêu: HS tìm được tên các bài học theo mục lục sách nhanh và đúng. 
 Ÿ Phương pháp : Trò chơi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: (13’) Viết chính tả
 Ÿ Mục tiêu: HS nghe và viết bài chính tả đoạn văn trong sách Tiếng Việt tập 1 trang 148. 
 Ÿ Phương pháp : Vấn đáp, thực hành.
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
- Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
3. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 4
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- HS phất cờ và trả lời: trang 63
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Thực hành viết bảng.
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
Toán
Luyện tập chung
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
 Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK, bảng phụ.
 - Học sinh : Vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập về giải toán.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- GV giới thiệu tên bài và ghi lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Ôn tập
 Ÿ Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức đã học. 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
+ Bài 1: (cột 1,2,3) 
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét
v Hoạt động 2 : (12’) Luyện tập .
 ŸMục tiêu: HS làm được các bài tập về các dạng toán đã học . 
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
+ Bài 2: (cột 1, 2)
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
+ Bài 3: (a,b)
- Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. 
- Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài.
+ Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
 Tóm tắt
 92 kg
Lợn to /-----------------------/---------/
Lợn bé /-----------------------/ 16 kg
	? kg
5. Củng cố – Dặn dò :(2’) 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Thực hành tính nhẩm.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
 28 73 
+19 -35 
 47 38 
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
x + 18 = 62	x – 27 = 37
	 x = 62 - 18	 x = 37 + 27
 x = 44 	 x = 64
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn
Bài giải
	 Con lợn bé nặng là:
	 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp số: 76 kg
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 4)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2)
 Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
 3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
 Ÿ Mục tiêu: HS đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . 
 Ÿ Phương pháp : Thực hành.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: (15’) Ôn luyện về từ chỉ hoạt động
 Ÿ Mục tiêu: HS tìm đúng từ chỉ hoạt động. 
 Ÿ Phương pháp : Động não .
- HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
 Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
v Hoạt động 3: (7’) Ôn luyện về các dấu chấm câu, cách nói lời an ủi và tự giới thiệu.
 Ÿ Mục tiêu: HS tìm đúng các dấu câu và nói được lời an ủi.
 Ÿ Phương pháp : Thực hành, động não.
- HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
- Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
- Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
- Gọi HS đọc tình huống.
- Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà).
- HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị : Tiết 5
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc đề bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
- Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm.
- Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
- Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
- 2 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ:
 + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
 + HS 2: Thật hả chú?
 + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
 + HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 8342719.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
Toán
Luyện tập chung
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
 Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
 2. Kỹ năng : HS tính nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK, bảng phụ.
 - Học sinh : Vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung.
-Đặt tính rồi tính: 28 + 19 ; 73 – 35 ; 53 + 47 ; 90 – 42
- Sửa bài 4
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (18’) Ôn tập
 Ÿ Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
+ Bài 1: (cột 1,3,4) 
- HS tự làm bài.
- Nhận xét.
+ Bài 2: (cột 1,2) 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- HS làm bài vào Vở .
- Nhận xét và cho điểm HS.
 + Bài 3: (b)
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
v Hoạt động 2: (10’) Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Ÿ Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
+ Bài 4: HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	 14 lít dầu
Can bé:	/-------------------------/ 8 lít
Can to:	/-------------------------/---------/
	 ? lít
5. Củng cố – Dặn dò :(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Tự làm bài và chữa miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Tính
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
-Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu 
26
27
34
52
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- Đọc đề bài.
- Bài toán về nhiều hơn. 
- Giải bài toán
 Bài giải
	 Số lít dầu can to đựng được là:
	 14 + 8 = 22 (lít)
 Đáp số: 22 lít
Thứ tư ngày tháng năm 
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 5)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2)
 Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
 3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài mới :(1’) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Ÿ Mục tiêu: HS đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
Ÿ Phương pháp : Thực hành.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: (10’) Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động
Ÿ Mục tiêu : HS tìm từ chỉ hoạt động và đạt câu.
ịPhương pháp : Thực hành.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
- HS đặt câu với từ tập thể dục.
- HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm 
v Hoạt động 3: (10’) Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
Ÿ Mục tiêu : HS viết được lời mời, nhờ và đề nghị.
ịPhương pháp : Thực hành.
- Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
- HS nói lời của em trong tình huống 1.
- HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 6.
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
- Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
 Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
- Làm bài cá nhân.
- HS đọc bài, bạn nhận xét.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/ 
- Làm bài cá nhân.
- HS đọc bài, bạn nhận xét.
Tự nhiên xã hội
Giữ trường học sạch đẹp
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
 2. Kỹ năng : Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
 3. Thái độ : - Làm một số cơng việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp.
 Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để giữ giữ trường học sạch đẹp.
 Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ trường học sạch đẹp.
 Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
* GDBVMT : (Tồn phần) : - Cĩ ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và th. gia vào những h. động làm cho trường học sạch đẹp.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hốt rác, gáo múc nước hoặc bình tưới.
 - Học sinh : SGK. Vật dụng.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học s

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_18.doc