Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán - Trường TH Thượng Cốc

Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán - Trường TH Thượng Cốc

Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10 B. 90 C. 99 D. 100

Câu 2: Số liền trước của 69 là:

A. 60 B. 68 C. 70 D. 80

Câu 3: Hiệu là 8, số trừ là 24, số bị trừ là:

A. 16 B. 33 C. 32 D. 18

Câu 4: 28 + 72 – 20 = Kết quả của phép tính là:

A. 60 B. 100 C. 70 D. 80

Câu 5: Chuông reo vào học lúc 7 giờ. Bạn An đến trường lúc 6 giờ. Vậy An đi học sớm bao nhiêu phút?

A. 10 B. 30 C. 40 D. 60

Câu 6: 1 ngày có. giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:

 

docx 7 trang thuychi 9714
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán - Trường TH Thượng Cốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN
Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: ................................................................... Lớp: ...................................
Điểm
Lời phê của thầy cô
A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 90 C. 99 D. 100
Câu 2: Số liền trước của 69 là:
A. 60 B. 68 C. 70 D. 80
Câu 3: Hiệu là 8, số trừ là 24, số bị trừ là:
A. 16 B. 33 C. 32 D. 18
Câu 4: 28 + 72 – 20 = Kết quả của phép tính là:
A. 60 B. 100 C. 70 D. 80
Câu 5: Chuông reo vào học lúc 7 giờ. Bạn An đến trường lúc 6 giờ. Vậy An đi học sớm bao nhiêu phút?
A. 10 B. 30 C. 40 D. 60
Câu 6: 1 ngày có.... giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 12 B. 24 C. 14 D. 15
Câu 7: Hình dưới đây có mấy hình tứ giác? 
A. 1 B. 2 
C. 3 D. 4 
B. Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
29 + 27 59 + 31 70 - 35 81 - 37
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
Câu 2: Tìm x
 a. x - 28 = 44 b. 100 – x = 36
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 ki –lô-gam gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18 ki-lô-gam gạo. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
Câu 4: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18.
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
 .. .. 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM, NHẬN XÉT
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
C
B
C
D
D
B
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
 II. Phần tự luận (6 điểm)
 Câu 1: 2 điểm (Mỗi phần đặt tính và tính đúng 0,5đ)
 Câu 2: 1 điểm, mỗi phần đúng 0,5 điểm
 a. x - 28 = 44 b. 100 – x = 36
 x = 44 + 28 x = 100 - 36 
 x = 72	 x = 64
 Câu 3: 2 điểm
Bài giải
Buổi chiều bán được số kg gạo là: (0,5đ)
57 + 18 = 75(kg) (1đ)
Đáp số: 75kg (0,5đ)
 Câu 4: 1 điểm
Bài giải:
Ta có: 18 = 9 + 9
Số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18 là 99
Số cần tìm là:
99 – 35 = 64
Đáp số: 64
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: ................................................................... Lớp: ...................................
Điểm
Lời phê của thầy cô
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc 
II. Đọc hiểu 
Hoa giấy
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưngbừng.
Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầutrời.
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
Tôi rất yêu những bông hoa giấy. Chúng có một đặc điểm không giống nhiềuloài hoa khác: Hoa giấy rời cành khi còn đẹp nguyên vẹn;những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tànúa.
(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
Hoa giấy nở rực rỡ khi nào?
a- Khi trời nắngnhẹ
Khi trời nắnggắt
Khi trời nắngtàn
Hoa giấy có những màu sắc gì?
Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắngđục
Đỏ thắm, tím nhạt, vàng tươi, trắng muốt c- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắngmuốt
Hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nhiều vô kể?
a- Vòm cây lá chen hoa
Hoa giấy rải kín mặtsân
Cây bông giấy trĩu trịthoa.
 4.Câu "Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” thuộc kiểu câu nào em đã học? 
 a- Ai là gì?
Ai làm gì?
c- Ai thế nào?
5.Câu chuyện cho em biết điều gì?
 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Hoa giấy rời cành khi còn đẹp nguyên vẹn.
7. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? Để nói về hoa giấy
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
Chính tả: Nghe – viết (4 điểm):
Hoa giấy
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
2- Tập làm văn: (6 điểm) 
Đề bài:Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân của em
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học 2020 - 2021
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm).
1 .b- Khi trời nắng gắt: (0,5 điểm)
2. c- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng muốt(1 điểm)
3.b- Hoa giấy rải kín mặt sân ( 0,5 điểm)
4.c – Ai thế nào?( 1 điểm)
5. Câu chuyện cho em biết hoa giấy là một loài hoa đẹp, có nhiều màu sắc(1 điểm)
6. Hoa giấy làm gì? (1 điểm)
7. VD: Hoa giấy rất đẹp( 1 điểm)
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
A.Chính tả(4 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
-Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
-Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
B. Tập làm văn(6 điểm):
1. Nội dung( ý ): 3 điểm
-Giới thiệu được người đó là ai?1điểm
-Miêu tả hình dáng bên ngoài của người đó:1 điểm
-Nêu được tình cảm của người đó với em hay tình cảm của em dành cho người đó: 1 điểm
2. Kĩ năng: 3 điểm
-Trình bày đúng hình thức một đoạn văn, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng, câu văn liên kết: 1 điểm
- Bài văn có sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_truong_th_thuong_coc.docx