Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu
2. Kỹ năng: HS kể được từng đoạn của câu chuyện, nghe và đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: giáo dục HS yêu và quí mến ông bà.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh Sgk.
HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
HS kể lại câu chuyện.Sáng kiến của bé Hà.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015 HĐTT CHÀO CỜ ____________________________________ Mĩ thuật Đ.C Kiên dạy Toán Tiết 51 LUYỆN TẬP (Trang 51) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thuộc bảng 11 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 51-15.Biết tìm số hạng của một tổng và giải được bài có một phép trừ dạng 51-15 2. Kỹ năng: HS thực hiện được các phép tính trừ dạng 51-15 và tìm số hạng của một tổng, giải bài toán có một phép trừ. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: SGK. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS làm bảng con 71 – 38 61 – 25 - 71 - 61 38 25 33 36 Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD HS làm bài. HS nêu yêu cầu bài HS tự nhẩm ghi kết quả GV nhận xét, kết luận. HS nêu yêu cầu bài HS làm bảng con HS nêu lại cách đặt tính và tính. GV nhận xét, kết luận HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài vào vở. GV nhận xét, kết luận HS nêu yêu cầu bài HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, kết luận 1p 30p Bài 1: Tính nhẩm 11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính - 41 - 51 - 81 25 35 48 16 16 33 Bài 4: Tóm tắt: Có : 51kg táo Bán : 26kg táo Còn : kg táo Bài giải: Số táo còn lại là 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg Bài 5: +, - 9 + 6 = 15 10 – 5 = 5 9 + 6 = 15 11 – 2 = 9 16 – 10 = 6 8 + 8 = 16 11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 7 + 5 = 12 4. Củng cố: 2p HS nêu nhắc cách đặt tính. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1p Về nhà học lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________________________ Tập đọc Tiết 31+32 BÀ CHÁU (Trang 86) (Giáo dục kỹ năng sống) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.Đọc đúng lời kể của các nhân vật trong bài. Hiểu được nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. 2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, phân biệt được lời người kể và lời các nhân vật trong chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh SGK. Bảng phụ . HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS đọc bài Bưu thiếp Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đoc. GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. a. Đọc từng câu HS tiếp nối nhau đọc từng câu Đọc đúng từ ngữ khó. HS: Đọc câu lần 2. GV: Nhận xét CH: Bài này chia mấy đoạn? b. Đọc từng đoạn trước lớp HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp GV gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng. HS đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu. GV nhận xét và sửa chữa cho HS. HS đọc lại từng đoạn trước lớp. HS đọc chú giải. HS đọc từng đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc. GV nhận xét và sửa chữa. HS đọc đồng thanh. Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. HS đọc thầm đoạn 1. CH:Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào? CH: Cô tiên cho hạt đào vào nói gì? HS đọc thầm đoạn 2. CH: Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao? HS đọc thầm đoạn 3. CH: Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có? CH:Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng. HS đọc đoạn 4 CH: Câu chuyện kết thúc như thế nào? CH: Em hãy nêu nội dung của câu chuyện? Hoạt động 4: Luyện đọc lại Đọc phân vai ( 4 HS) HS tự nhận phân vai. Luyện đọc theo nhóm GV theo dõi và sửa chữa cho HS. 1p 30p 20p 10p - Ra lá, món mém, vào lòng. - Bài chia 4 đoạn. - Đoạn 1: từ đầu đến sung sướng. - Đoạn 2: tiếp theo đến trái bạc. - Đoạn 3: tiếp theo đến buồn bã. - Đoạn 4: phần còn lại. - Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau/tuy vất vả/nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/đơm hoa,/kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc,/ - sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. - Hai anh em trở lên giàu có. - 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. - Vì 2 anh em nhớ bà - Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như sưa lâu dài 2 cháu vào lòng Nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. 4. Củng cố: 3p CH: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? HS Tình bà cháu qúy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. 5. Dặn dò: 2p Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. _______________________________________ ` Thứ ba ngày 10 tháng 11năm 2015 Thể dục : Đ.C Dũng dạy Toán Tiết 52 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8 (Trang52) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số.Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 . 2. Kỹ năng: HS thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 . 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: Que tính. HS: Que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS làm bảng con: - 45 - 67 23 46 22 21 Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phép trừ 12 – 8 : GV sự dụng que tính để giới thiệu phép tính. GV nêu bài toán. HS: Nêu cách đặt tính rồi tính. HS nhắc lại cách đặt tính. * Lập bảng công thức: 12 trừ đi 1 số HS sử dụng que tính tìm kết quả GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc. Hoạt động 3: Thực hành. HS đọc yêu cầu của bài. HS nêu miệng. GV ghi bảng. GV nhận xét. HS nêu yêu cầu bài tập HS làm vào bảng con GV nhận xét và sửa chữa. HS đọc yêu cầu của bài. GV theo dõi HS làm bài. HS làm bài vào vở. HS nhắc lại cách đặt tính. HS đọc yêu cầu đề toán Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào? HS tóm tắt và giải HS làm bài vào vở. GV nhận xét và sửa chữa 1p 8p 18p 12 – 8 =? - 12 8 4 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6 12 – 7 = 5 12 – 8 = 4 12 – 9 = 3 Bài 1: Tính nhẩm 9 + 3 = 12 12 – 9 = 3 8 + 4 = 12 21 – 8 = 13 3 + 9 = 12 12 – 3 = 9 4 + 8 = 12 12 – 4 = 8 Bài 2: Tính. - 12 5 - 12 6 - 12 8 7 6 4 Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. 27 và 7 12 và 3 12 và 9 - 27 7 - 12 3 - 12 9 20 9 3 Bài 4: - Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh -Thực hiện phép trừ Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : quyển? Bài giải: Số quyển vở bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển 4. Củng cố: 2pHS đọc lại bảng cộng. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1p Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ___________________________________________ Kể chuyện Tiết 11 BÀ CHÁU (Trang87 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu 2. Kỹ năng: HS kể được từng đoạn của câu chuyện, nghe và đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ: giáo dục HS yêu và quí mến ông bà. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh Sgk. HS: Sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS kể lại câu chuyện.Sáng kiến của bé Hà. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể HS đọc yêu cầu Kể mẫu đoạn 1 theo tranh HS quan sát tranh CH: Trong tranh có những nhân vật nào? CH: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? CH: Cô Tiên nói gì? Kể chuyện trong nhóm HS quan sát từng trnh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. GV quan sát các nhóm kể * Kể chuyện trước lớp Các nhóm cử đại diện kể trước lớp. GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. HS kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét. 1p 25p - Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào. - Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau. - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. 4. Củng cố: 3p CH: Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? HS: Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ 5. Dặn dò: 2p Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị cho tiết sau. _______________________________________________ Chính tả Tiết 21 BÀ CHÁU (Trang86 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích của bài.Bà cháu.Làm được bài tập 2, 3. 2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ trình bày sạch và đẹp, lầm được các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học. GV: SGK. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS viết bảng con . Con kiến, nước non Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD nghe viết: GV đọc đoạn viết HS đọc đoạn viết CH: Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? CH: Câu chuyện kết thúc ra sao ? CH: Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ? CH: Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? HS viết bảng con HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa chữa. Hoạt động 3: Viết bài vào vở HS nghe viết bài vào vở HS tự soát lỗi GV Chấm chữa bài: Chấm 5-7 bài nhận xét. Hoạt động 4: HD làm bài tập: HS đọc yêu cầu GV Hướng dẫn HS làm bài CH: Những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không viết g ? Nhận xét bài của HS HS đọc yêu cầu GV Hướng dẫn HS HS làm vào vở Nhận xét - chữa bài. 1p 6p 15p 6p - Đoạn văn ở phần cuốicủa câu chuyện. - Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất. - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm. - Màu nhiệm, ruộng vườn Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau: I ê e ư ơ A U ô o g gừ gờ gà gu gô go gh ghi ghế ghé Bài 3. - Chỉ viết g trước chữ cái a, â, ă, ô, ư, ư - Chỉ viết gh trước chữ cái i, ê, e Bài 4: a - Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. 4. Củng cố: 2p GV tuyên dương bà viết đẹp. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1pVề nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. Đạo đức Tiết 11 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS có biểu tượng ban đầu về một số chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học. 2. Kỹ năng: HS có thói quen học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc, thói quen biết nhận lỗi, biết gọn gàng ngăn nắp.Chăm chỉ làm việc nhà, chăm chỉ học tập. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết tự trọng, tôn trọng con người, yêu cái thiện, cái đúng, cái tốt. Không đồng tình cái sai II. Đồ dùng dạy học GV: VBT. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD HS bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm 4 về: GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trao đổi của nhóm mình (mỗi nhóm một ý kiến). GV và HS nhận xét GV kết luận chung cho từng ý kiến HS giải quyết tình huống, lớp nhận xét bổ sung. + Hãy nêu lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ + Hôm nay có giờ tập viết, nhưng em quên chưa viết phần bài tập cô giáo giao. Em sẽ làm gì? + Em vừa ăn cơm xong, chưa kịp dọn mâm bát thì bạn đến rủ đi chơi, em phải làm gì với tình huống đó? + Ở nhà em đã tham gia những công việc gì? GV kết luận chung cho từng ý kiến 1p 27p + Thói quen của mình về việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. + Trao đổi trong nhóm về một số trường hợp em đã nhận lỗi và đã sửa lỗi. + Trao đổi với bạn về những việc làm của mình ở nhà để giúp bố mẹ. + Thói quen của em trong việc thực hiện giờ giấc học bài, làm bài và ý thức của mình trong học tập. - Học tập đúng giờ giấc giúp em học tập tiến bộ hơn. - Em xin lỗi cô và hứa sẽ viết bài đầy đủ. -Em dọn mâm bát xong rồi mới đi chơi. - Ở nhà em thường giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ trong gia đình. 4. Củng cố: 2p GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1p Về nhà học bài.Chuẩn bị cho tiết sau ____________________________________________ Thứ tư ngày 11 tháng11 năm 2015 Hát : Đ.C Mai dạy Toán Tiết 53 32 – 8 (Trang 53 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8, biết tìm số hạng của một tổng. 2. Kỹ năng: HS thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và giải được bài toán có một phép trừ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: que tính HS: Bảng con. que tính. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS: Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính trừ. GV và HS sử dụng que tính để nêu bài toán GV ghi bảng. HS: Nêu lại cách đặt tính và tính. Hoạt động 2: Thực hành HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bảng con GV: Nhận xét - chữa bài. HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bài vào vở. HS: Nêu cách đặt tính và tính GV: Nhận xét - chữa bài. HS đọc đề bài HS tóm tắt và giải HS làm bài vào vở. GV: Nhận xét - chữa bài. HS chữa bài và nhận xét 8p 18p 32 – 8 =? - 32 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ1. * 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 8 24 32 – 8 = 24 Bài 1: Tính - 52 - 82 - 22 9 4 3 43 78 19 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu 72 và 7 42 và 6 62 và 8 - 72 - 42 - 62 7 6 8 65 36 54 Bài 3: Tóm tắt: Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: nhãn vở Bài giải: Số nhãn vở Hoà còn là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở 4. Củng cố: 3p HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 2p Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. ___________________________________________________ Tập đọc Tiết 33 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (Trang 89) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. -Hiểu được nội dung bài: Tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. 2. Kỹ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, phân biệt được lời người kể và lời các nhân vật trong chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh SGK. Bảng phụ. HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS: Đọc bài Bà cháu. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc. GV đọc mẫu và HDcách đọc. a. Đọc từng câu HS tiếp nối nhau đọc từng câu HS đọc đúng từ ngữ khó đọc. HS: Đọc câu lần 2 CH: Bài này chia mấy đoạn? b. Đọc từng đoạn trước lớp HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp GV gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng. HSđọc lại từng đoạn trước lớp HS đọc chú giải. HS đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét và sửa chữa. HS đọc đồng thanh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. HS đọc thầm đoạn 1. CH: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? CH: Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào? - Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? CH: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất? GV chốt lại: CH: Bài văn nói lên điều gì? Hoạt động 4: Luyện đọc lại: HS thi đọc lại từng đoạn cả bài. GV nhận xét và sửa chữa. 1p 10p 10p 7p - Lẫm chẫm, trảy, lúc lỉu, lại to, xôi nếp. - Bài chia 3 đoạn - Đoạn 1 từ đầu đếnbàn thờ ông. - Đoạn 2: Tiếp quả loại to - Đoạn 3: Còn lại Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây ông em trồng, / kèm với xôi nép hương thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.// - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn. - Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. - Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả ấy, bạn lại nhớ ông.Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quí cả sự vật trong môi trường. Nội dung: Tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. 4. Củng cố: 2p CH: Qua bài văn em học tập được điều gì? HS: Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành 5. Dặn dò: 1p Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ________________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 11 TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ (Tr 90) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh, tìm được các từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ. 2Kỹ năng: HS nêu được các từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà và nói được tác dụng của nó. 3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ vật trong nhà II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh vẽ SGK. HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p CH: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại? HS ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì CH: Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội HS ông nội, bà nội, bác, chú, cô Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD làm bài HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. HS quan sát tranh thảo luận nhóm. CH:Trong tranh có đồ vật nào ? GV nhận xét bài cho HS Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu GV nhận xét bài cho HS 1p 27p Bài 1:Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - 1 bát hoa to đựng thức ăn. - 1 thìa để xúc thức ăn. - 1 chảo có tay cầm để dán - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn. - 1 ghế tựa để ngồi. Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ - Việc làm nhờ ông giúp nhiều hơn ông giúp nhiều hơn ? (Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu) 4. Củng cố: 2p HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1p Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ______________________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015 Toán Tiết 54 52-28 (Trang 5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 –28. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28. 2. Kỹ năng: HS thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và giải được bài toán có một phép trừ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: que tính HS: Bảng con. que tính. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS lên bảng làm: x + 8 = 19 x + 9 = 25 x = 19 – 8 x = 25 – 9 x = 11 x = 16 Giáo viên nhận xét . 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính trừ. GV và HS sử dụng que tính để nêu bài toán HS thực hiện phép tính. GV ghi bảng. Hoạt động 2: Thực hành HS nêu yêu cầu bài tập HS làm vào bảng con. GV Nhận xét, chữa bài. HS nêu yêu cầu bài tập CH: Bài toán yêu cầu gì ? HS làm bài vào vở. Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào? HS nêu yêu cầu bài tập CH: Bài toán chi biết gì? CH:Bài toán hỏi gì? CH:Bài toán thuộc dạng toán gì? HS làm bài vào vở. GV nhận xét 8p 18p 52 – 28 =? - 52 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1. * 2 nhớ thêm 1, bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 28 24 52 – 28 = 24 Bài 1. Tính. - 62 - 32 - 82 19 16 37 43 16 45 Bài 2. đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. 72và 27 82 và 38 92 và55 - 72 - 82 - 92 27 38 55 45 44 37 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: - Đội 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây - Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây. - Bài toán tìm số ít hơn Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một : cây? Bài giải: Số cây đội một trồng là 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây 4. Củng cố: 3p HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 2p Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________________________ Chính tả (NV) Tiết 21 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (Trang93 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích của bài.Cây xoài của ông em.Làm được bài tập 2, 3. 2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ trình bày sạch và đẹp, lầm được các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ bài 2. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS viết bảng con . gà, ghê. Xoa, ra, xa Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài GV đọc bài chính tả HS đọc lại bài. Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp? HS tập viết bảng con, Hoạt động 3: HS viết bài vào vở. GV đọc cho HS viết bài. HS viết bài. Đọc cho HS soát lỗi. HS tự soát lỗi ghi ra lề vở Chấm - chữa bài. Chấm 5 -7 bài nhận xét. Hoạt động 4: HD làm bài tập: HS đọc yêu cầu.bảng phu CH: Bài yêu cầu gì ? HS: Nhắc lại quy tắc viết g/gh. GV nhận xét HS đọc yêu cầu HS: Nêu miệng. GV nhận xét và sửa chữa. 1p 6p 15p 6p -Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - lẫm chẫm, trồng. Bài 2: Điền g hay gh - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: - Điền x hay s vào chỗ trống. - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: 2p GV tuyên dương bà viết đẹp. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1p Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. _____________________________________ Tập viết Tiết 11 CHỮ HOA I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng.Ích (một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà. 2. Kỹ năng: HS viết đúng mẫu chữ và trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Mẫu chữ hoa I, bảng phụ. HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS viết bảng chữ: H, Hai Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD HS quan sát nhận xét. GV giới thiệu chữ mẫu HS quan sát CH: Chữ I được cấu tạo mấy nét ? GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con GV nhận xét. Viết cụm từ ứng dụng: Giới thiệu cụm từ ứng dụng: HS đọc cụm từ ứng dụng: CH: Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào? GV mẫu câu ứng dụng Hướng dẫn HS quan sát nhận xét CH:Những chữ nào có độ cao 2,5 li? CH: Các chữ còn lại cao mấy li? CH: Khoảng cách giữa các chữ cái? HS viết bảng con. Hoạt động3: HD viết vào vở. HS viết vở tập viết: GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém GV chấm một số bài nhận xét. 1p 12p 15p I I I - Gồm 2 nét Chữ I - Ích nước lợi nhà - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước - I, h, l - Cao 1 li - Bằng chữ 0 Chữ I. 4. Củng cố: 2p GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1p Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau Thủ công : Đ.C Vương dạy Toán ( T.C) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có một phép trừ, biết tìm số hạng của một tổng. 2. Kỹ năng: HS thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và giải được bài toán có một phép trừ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: SGK HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS: Đọc bảng cộng 12 trừ đi một số Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bảng con GV: Nhận xét - chữa bài. HS đọc đề bài CH: Bài toán cho biết gì? CH: Bài toán hỏi gì? CH: Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào? HS tóm tắt và giải HS làm bài vào vở. GV: Nhận xét - chữa bài. HS chữa bài và nhận xét CH: x là gì trong các phép tính? CH: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? HS làm bài vào vở GV: Nhận xét, chữa bài 1p 27p Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị và số trừ lần lượt là. 82 và 7 62 và 6 72 và 9 - 82 - 62 - 72 7 6 9 75 56 63 Bài 2: Tóm tắt: Có : 32 quả cam Ăn : 8 quả cam Còn lại: quả cam Bài giải: Số quả cam Hoà còn là: 32 – 8 = 24 (quả) Đáp số: 24 quả Bài 3: Tìm x x + 4 = 22 9 + x = 42 x = 22 – 4 x = 42 – 9 x = 18 x = 33 4. Củng cố: 3p HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 2p Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau Thứ sáu ngày 14 tháng 11năm 2014 Toán Tiết 54 LUYỆN TẬP (Trang 55) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thuộc bảng 12 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 52-28.Biết tìm số hạng của một tổng và giải bài toán có một phép dạng 52-28 2. Kỹ năng: HS thực hiện được phép trừ dạng 52-28, giải được bài toán bằng một phép trừ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: SGK. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS lên bảng làm - 42 - 52 18 14 24 38 Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2:Thực hành. HS đọc yêu cầu của bài. HS nêu miệng. GV ghi bảng. GV nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm bài. GV nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm HS đọc yêu cầu của bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? HS tóm tắt và giải HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm GV: Nhận xét chữa bài. HS đọc yêu cầu của bài. HS quan sát số hình tam giác SGK. HS nêu miệng. GV: Nhận xét chữa bài. 1p 27p Bài 1: Tính nhẩm. 12 – 3 = 9 12 – 5 = 7 12 – 7 = 5 12 – 9 = 3 12 – 4 = 8 12 – 6 = 6 12 – 8 = 4 12 – 10 = 2 Bài 2. Đặt tính rồi tính. - 62 + 53 - 32 36 27 19 8 36 35 72 24 72 Bài 3: Tìm x. x + 18 = 52 x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 – 24 x = 34 x = 38 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 Bài 4: Tóm tắt: Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 18 con Gà : con ? Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Có 10 hình tam giác khoanh vào chữ D 4. Củng cố: 2p HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1p Về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. _______________________________________________ Tập làm văn Tiết 11 CHIA BUỒN, AN ỦI (Trang 94 ) (Giáo dục kĩ năng sống) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nói lời chia buồn, an ủi, đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể.Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 2. Kỹ năng: HS biết an ủi ông bà và viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 3. Thái độ: HS biết an ủi ông bà, yêu thương ông bà. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh vẽ SGK. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS: Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân GV Nhận xét. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD làm bài tập HS đọc yêu cầu Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình HS đọc yêu cầu a.Khi cây hoa do ông trồng bị chết? b.Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? GV nhận xét. HS đọc yêu cầu GVquan sát và hướng dẫn HS yếu. GV nhận xét. 1p 27p Bài 1: VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. Bài 2: Miệng - Ông đừng tiếc ông như ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác -Bà đừng tiếc, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. Bài 3: Viết Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Ông bà yêu quý! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Dương 4.Củng cố. 2p GV nhắc lại nội dung bài. GVnhận xét giờ học. 5. Dặn dò. 1p Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi. Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân ___________________________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 11 GIA ĐÌNH (Giáo dục kỹ năng sống) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.Biết được các thành viên trong gia đìnhcần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 2. Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. 3. Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1.Ôn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 2p Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ HS quan sát các hình 1, 2, 4, 5 SGK. CH: Gia đình Mai có những ai? CH: Ông bạn Mai đang làm gì? CH: Ai đang đi đón bé ở trường mầm non? CH: Bố của Mai đang làm gì? GV kết luận. Hoạt động 2: Nói về những công việc thường ngày của những người trong gia đình mình. Các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi. Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi. CH:Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu? GV kết luận. 15p 12p - Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai -Ông đang tưới hoa - Mẹ đi đón em bé. -Bố Mai đang sửa quạt. * Kết luận: - Gia đình Mai gồm: Ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. - Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2015_2016.doc