Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 –5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.

- Rèn kĩ năng biết cách thực hiện đúng phép trừ dạng 13 –5.

 - Tính toán cẩn thận, chính xác.

II/ Chuẩn bị

 - GV: que tính, bảng phụ.

 - HS: bảng con, que tính.

III/ Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bi cũ:

 - Tìm x: x – 4 = 8

 3. Bài mới :

 

doc 37 trang haihaq2 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
(15/11/2018 – 22/11/2018)
NGÀY
BUỔI 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Năm
15/11/2018
Sáng
CC
12
Chào cờ
T
56
Tìm số bị trừ
TĐ
34
Sự tích cây vú sữ
TĐ
35
Sự tích cây vú sữa
Chiều
ĐĐ
12
Quan tâm giúp đỡ bạn (T1)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Sáu
16/11/2018
Sáng
T
57
13 trừ đi một số :13 – 5
TĐ
33
Mẹ
KC
12
Sự tích cây vú sữa
CT
23
Nghe – viết: Sự tích cây vú sữa
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 11
Thứ Hai
19/11/2018
Sáng
T
58
33 – 5
CT
24
Tập chép: Mẹ
LTVC
12
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu phẩy.
TLV
12
Ôn tập
Tập viết
12
Chữ hoa K
Chiều
Nghỉ
Thứ Ba
20/11
Nghỉ lễ 20/11
Thứ Tư
21/11/2018
Sáng
T
59
53 – 15
TNXH
12
Đồ dùng trong gia đình
TD
GV Giang dạy
TC
Cơ Thu dạy
NHĐ
Lựa chọn và giữ gìn bàn chải
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TĐTV
Đọc cặp đơi
Thứ Năm
22/11/2018
Sáng
AN
GV Thy dạy
TD
GV Giang dạy
T
60
Luyện tập
SHTT
12
Tổng kết tuần 12
ATGT
Bài 10. Ơn tập
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy: Thứ Năm, 15/11/2018 
BUỔI SÁNG
VẮNG:
Chào cờ
_________________________________
 Toán (tiết 56)
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
 - Rèn kĩ năng thực hành về: biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b 
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính:
 62 – 27 32 – 8 
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bàiø: Tìm số bị trừ
v Tìm số bị trừ:
* Bài toán 1: Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV viết nhanh tên gọi từng thành phần)
* Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
- x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
v Bài 1: Tìm x (bảng con)
- Cho HS nêu y/c bài
- Cho HS thực hiện - nhắc lại cách tính.
- Nx bài làm HS
v Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
(SGK) 
- Cho HS nêu y/c bài
- Cho HS thực hiện - nhắc lại cách tính.
- Nx bài làm HS
v Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ(SGK) (1 HS làm bảng phụ)
 C . . B
 A . . D
- Nx bài làm HS
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
- HS nêu
 10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
x – 4 = 6
- Là 10
x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- HS nêu y/c bài 
- HS thực hiện
a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27
 d) x – 8 = 24
 x = 24 + 8
 x = 32
e) x – 7 = 21 
 x = 21 + 7 
 x = 28 
- HS nêu y/c bài 
- HS thực hiện
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
 4
12
34
Hiệu
 7
 9
15
- HS thực hiện
 C . . B
 O
 A . . D
 4. Củng cố – dặn dò :
 - HS nêu quy tắc tìm số bị trừ
 - Tập giải toán dạng vừa học
 - Xem trước bài 13 trừ đi một số.
_______________________________________
Tập đọc (tiết 34 – 35)
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Hiểu ND: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu.
- GD các em yêu thương, kính trọng cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra:
 - HS đọc bài “Cây xoài của ông em” + TLCH(SGK)
 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
- Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm các từ khó cho HS.
- Giải nghĩa các từ ngữ trong bài:vùng vằn, la cà
- HD học sinh đọc các câu
* Đọc câu dài
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
* Đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- giải nghĩa từ:
+ mỏi mắt chờ mong?
+ trổ ra?
+ đỏ hoe?
+ xoà cành?
* Đọc cả bài.
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
+ Vì sao cậu bé quay trở về?
+ Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
+ Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
+ Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
+ Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
d. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc lại bài
=>KNS xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng người khác).
4. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì? -> GDHS phải yêu thương, vâng lời cha mẹ, 
- Xem trước bài: Mẹ
- Nx tiết học 
- 3 HS đọc bài và TLCH
- 1 HS đọc mẫu lần 2. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Chú ý từ khó: 
+ mỏi mắt chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xoè cành 
- HS đọc chú thích (SGK)
- HS luyện đọc các câu:
 + Một hôm,/vừa đói/ vừa rét,/lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
 + Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
 Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
 + Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa chờ mong
+ HS 2: Không biết như mây
+ HS 3: Hoa rụng vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm cây vú sữa.
+ chờ đợi, mong mỏi quá lâu
+ nhô ra, mọc ra
+ màu đỏ của mắt đang khóc
+ xoè rộng cành để bao bọc.
- HS đọc cả bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
+ Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
+ Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
+ Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
+ Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
+ Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
+ Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- HS đọc.
- HS nêu: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
____________________________________________________
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (tiết 12)
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1)
I/ Mục tiêu:
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được 1 vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Rèn KN: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- GD HS: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
 GV: Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp:
 Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ghi nhớ + Chăm chỉ học tập có lợi như thế nào?
- Nhận xét
 3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”
- GV kể chuyện“Trong giờ ra chơi”(SGV)
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi:
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
- Cho HS Nx
=>KL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? (BT2)
- Cho HS thảo luận quan sát nêu ND tranh thể hiện hành vi quan tâm giúp đỡ bạn và giải thích vì sao?
- Cho HS Nx
=>KL: Luôn vui vẻ chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
* Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV cho HS làm việc trên phiếu theo nhóm.
+ Em yêu mến các bạn
+ Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo
+Bạn sẽ cho em đồ chơi
+ Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra
+Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em?
+ Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn?
-GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
=>KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn cần thêm thắm thiết, gắn bó.
=>KNS: KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
=> GDBĐKH: Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong việc chia sẻ thông tin về sự thay đổi khí hậu 
 4. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ
- Xem trước bài này tiết 2
- Nx tiết học.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS Nx
- HS quan sát tranh VBT (6 tranh).
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS Nx
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày: bày tỏ ý kiến và nêu lí do - HS Nx
_________________________________________
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. Mục tiêu 
- Củng cố cho HS cách tìm số số bị trừ, ơn đặt tính, giải tốn cĩ lời văn.
- Giaó dục tính cẩn thận, chính xác. 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gv
- GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
 26 + 15 37 + 26 78 + 9 45 + 19
Bài 2. Viết số thích hợp vào ơ trống:
Số bị trừ
12
Số trừ
5
8
26
Hiệu
14
47
Bài 3 Tìm x:
 a/x - 5 = 9 b/ x - 7 = 15 c/x – 10 = 32
Bài 4.
 Na cĩ 13 quyển vở, Na tặng bạn 5 quyển vở. 
Hỏi Na cịn bao nhiêu quyển vở?
 Dặn dị – nhận xét 
- Về nhà làm lại các bài tập
Hoạt động của hs
- Thực hiện vào bảng con
Bài 1.
 26 37 78 45
 + + + +
 15 26 9 19
 41 63 87 64
Bài 2. Viết số thích hợp vào ơ trống:
Số bị trừ
12
22
73
Số trừ
5
8
26
Hiệu
17
14
47
Bài 3.
a/ x – 5 = 9
 x = 9 + 5
 x = 14 Câu b, c thực hiện tương tự 
Bài 4
Bài giải
Số quyển vở Na cịn lại là:
13 – 5 = 8 ( quyển vở)
Đáp số: 8 quyển vở.
_________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC: Sự tích cây vú sữa
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng và rõ ràng: vùng vằng, run rẩy, xịa cành, vỗ về.
- Đọc đúng những câu văn ngắt hơi ở những chỗ cĩ dấu /.
- Điền tiếp từ ngữ trong bài để hồn chỉnh câu văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Đọc đúng và rõ ràng: vùng vằng, run rẩy, xịa cành, vỗ về.
2. Đọc những câu văn sau, chú ý ngắt hơi ở những chỗ cĩ dấu /
- Một hơm, / vừa đĩi vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ mẹ,/ liền tìm đường về nhà.
- Từ các cành lá,/ những đài hoa bé tí trổ ra, / nở trắng như mây.
- Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh ĩng ánh, / rồi chín.
- Lá một mặt xanhbĩng, / mặt kia đỏ hoe / như mắt mẹ khĩc chờ con.
3. Những dịng nào nĩi lên vẻ kì lạ của loại quả trên cây xanh ở vườn nhà cậu bé ? hãy chọn những câu trả lời đúng.
a – Hoa nở trắng như mây.
b – Quả lớn nhanh.
c – Vỏ quả căng mịn, xanh ĩng ánh.
d – Khi cậu bé chạm mơi vào quả thì một dịng nước trắng thơm như sữa trào ra.
4. Điền tiếp các từ ngữ trong bài để hồn chỉnh những câu văn tả hình ảnh cây xanh giống như hình ảnh mẹ.
a) Lá cây một mặt xanh bĩng, mặt kia đỏ hoe .........................................................................................
b) Cây xịa cành ơm cậu, 
- Đọc đúng
- Đọc ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu /
b – Quả lớn nhanh.
c – Vỏ quả căng mịn, xanh ĩng ánh.
d – Khi cậu bé chạm mơi vào quả thì một dịng nước trắng thơm như sữa trào ra.
a) Lá cây một mặt xanh bĩng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khĩc chờ con.
b) Cây xịa cành ơm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
______________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Sáu, 16/11/2018 
BUỔI SÁNG
VẮNG:
Toán (tiết 57)
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 –5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Rèn kĩ năng biết cách thực hiện đúng phép trừ dạng 13 –5. 
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị
 - GV: que tính, bảng phụ.
 - HS: bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Tìm x: x – 4 = 8 
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
vGiới thiệu Phép trừ 13 – 5:
v Phép trừ 13 – 5:
- Có 13 que tính (cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 Viết lên bảng: 13 –5
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính.
- Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
v Bảng công thức 13 trừ đi một số:
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ. 
v Bài 1: Tính nhẩm (miệng) 
- Cho HS nêu y/c bài
- Cho HS thực hiện -Cho hs Nx về đặc điểm các phép tính.
- Nx bài làm HS
v Bài 2: Tính (bảng con)
- Cho HS nêu y/c bài
- Cho HS thực hiện - Cho hs nhắc lại cách tính
- Nx bài làm HS
v Bài 4: Bài toán
- Y/c HS đọc BT- Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích BT-Cho HS giải vào vở
Tóm tắt 
 Có: 13 xe đạp
 Bán: 6 xe đạp
 Còn: xe đạp?
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
-Thực hiện thao tác trên que tính:
- Còn 8 que tính.
 -13 trừ 5 bằng 8.
 13 
 5 
 8
 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7 . . .
- HS thuộc bảng công thức.
- HS nêu y/c bài
- HS tính vào SGK và nêu miệng
a)9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13
 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6
 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7
- HS nêu y/c bài
- Cho HS tính trên bảng con
- HS thực hiện
 13 13 13 13 13
 6 9 7 4 5
 7 4 6 9 8
- HS đọc BT
- HS giải vào tập, 1 HS giải bảng phụ
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. 
- Xem trước bài.:33 - 5
- Nx tiết học.
 _______________________________________
Tập đọc (tiết 36)
 MẸ
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con, thuộc 6 dòng thơ cuối.
 - GD Các em phải biết thương yêu kính trọng mẹ.
II/ Đồ dùng:
GV: Bảng phụ chép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 2 HS lên bảng đọc đoạn 2 bài Sự tích cây vú sữa.
 + Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
 + Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? 
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
+Nêu cách ngắt nhịp thơ:
+ Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
- Hướng dẫn HD luyện đọc
Đọc câu: (nối tiếp). 
-Lưu ý HS phát âm từ khó 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn( chú thích SGK) 
- Yêu cầu đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc đồng thanh
v Tìm hiểu bài:
- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
- Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
- Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn?
v Học thuộc lòng:
- GV cho cả lớp đọc lại bài. 
- Hướng dẫn học thuộc 6 dòng thơ cuối.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- 1 HS đọc lại bài.
 Những ngôi sao/ thức ngoài kia 
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. 
-Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc1 câu.
- Phát âm từ khó
-Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.
- HS đọc cả bài.
-Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
-Mẹ ngồi đưa võng,mẹ quạt mát cho con.
-Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức”trên bầu trời,với ngọn gió mát lành
-Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
-Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.
-Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối.
-2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - HS đọc bài +Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? 
-> GD Các em phải biết thương yêu kính trọng mẹ.
 - Xem trước bài: Bông hoa niềm vui.
 - Nx tiết học
Kể chuyện (tiết 12)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. 
 - Kĩ năng kể lại đúng từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
 - GD các em kính trọng ông, bà cha mẹ.
II/ Đồ dùng:
GV: bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 4 HS kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu .
 3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu câu chuyện: Sự tích cây vú sữa:
v Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện:
Câu 1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em:
- Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu + GV gợi ý
+Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? +Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?).
- Cho HS khác kể lại. 
Câu 2. Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý:
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
v Kể lại toàn bộ nội dung truyện(mỗi em 1 đoan )
- GV cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết.
-Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.
- VD:
- Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
-Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
-2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
-Thực hành kể lại
 4.Củng cố – dặn dò: 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Xem trước chuyện: Bông hoa niềm vui.
- Nx tiết học.
HỌ VÀ TÊN GV: NGUYỄN THỊ CẨM DUYÊN
DẠY LỚP: 2KM
___________________________________________________________________________
GIÁO ÁN LỚP 2
PHÂN MƠN: CHÍNH TẢ
Chính tả (Nghe - viết) (tiết 23)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu:
 - Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được BT 2, BT3 a. 
 - Viết đúng nhanh, chính xác, chữ viết đúng mẫu.
 - GD HS tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ghi các bài tập chính tả.
Hs :Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Cho HS viết bảng con các từ: lẫm chẫm, lúc lỉu
- Nhận xét
3. Bài mới :
a. Giớiù thiệu bài: Chính tả (nghe – viết) 
 Sự tích cây vú sữa
b. Các hoạt động
* Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn văn cần viết: “Từ các cành lá như sữa mẹ”
- Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- GV nhận xét HS đọc
- Hỏi nội dung:
+ Từ các cành lá, những đài hoa được xuất hiện như thế nào?
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao?
* Hướng dẫn HS nhận xét
- Bài chính tả cĩ mấy câu?
- Những chữ đầu câu được viết như thế nào?
* Hướng dẫn HS tìm từ khĩ viết
- Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm từ khĩ viết – Gv ghi bảng từ khĩ mà HS tìm – Yêu cầu HS phân tích từ khĩ đĩ.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khĩ đĩ – đọc cá nhân – đồng thanh
- Cho HS viết bảng con các từ khĩ: trổ ra, xuất hiện, căng mịn, ĩng ánh, sữa.
- Nhận xét HS viết bảng con
- Cho HS đọc lại các từ khĩ lần 
* GV đọc lại bài lần 2
* Hướng dẫn HS cách trình bày
* Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
* GV đọc từng câu cho HS viết bài
- Cho HS sốt lỗi
- Thu tập HS nhận xét
* Hướng dẫn HS làm bài tập
v Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS nhắc lại luật chính tả âm ng/ngh
- Cho HS làm bài vào SGK
- Gọi từng HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
v Bài 3: (lựa chọn) a. tr hay ch
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào SGK
- Gọi từng HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
 4.Củng cố – dặn dò: 
- Cho HS viết lại các lỗi sai vo bảng con cho đúng: căng mịn, rồi
- Xem trước bài: Mẹ
- Nx tiết học.
- HS viết: lẫm chẫm, lúc lỉu
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.
- Quả trên cây xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh ĩng, ánh rồi chín.
- Bài chính tả cĩ 4 câu
- Những chữ đầu câu được viết hoa
 - HS đọc và tìm được các từ khĩ: trổ ra, xuất hiện, căng mịn, ĩng ánh, sữa.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS viết bảng con các từ khĩ: trổ ra, xuất hiện, căng mịn, ĩng ánh, sữa.
- HS đọc đồng thanh
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở.
- HS đổi tập sốt lỗi
- 2 HS đọc
- HS nêu: âm /ngờ/ đứng trước âm /e/, /i/, /ê/ thì ghi bằng con chữ /ngh/
- HS làm vào SGK
- HS lên bảng sửa bài (bảng tương tác)
+người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
a) tr/ch:
- 2 HS đọc
- HS làm vào SGK
- HS lên bảng sửa bài (bảng tương tác)
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
- Cả lớp viết bảng con: căng mịn, rồi
- Lắng nghe
 BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. Mục tiêu 
- Củng cố cho HS cách đặt tính , giải bài tốn dạng ít hơn, tìm số bị trừ 
- GD tính cẩn thận , chính xác 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gv
1/ Đặt tính rồi tính:
32 – 6 ; 52 – 17 ; 62 - 28 ; 72 - 25
2/ Tính:
 12 – 3 = ; 12 – 7 = ;12 – 8 = 
 12 - 9 = ; 12 – 5 = ; 12 - 4 = 
3/ Khi đăng kí tham gia học ngoại khóa, lớp 2A có 12 bạn tham gia học bơi, sớ bạn tham gia học đàn ít hơn sớ bạn học bơi là 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học đàn ?
4/ Tìm x :
x– 3 = 9 x – 20 = 35
Củng cố 
- Hs nêu lại qui tắc tìm số bị trừ 
Dặn dị – nhận xét 
- Về nhà luyện làm lại các bài tập 
Hoạt động của hs
Bài 1/ 32 
 - 6
 26 ......
2/ 12 – 3 = 9 ; 12 – 7 = 5 ; 12 – 8 = 4
 12 – 9 = 3 ; 12 – 5 = 7 ; 12 - 4 = 8
3/
Giải
Sớ bạn tham gia học đàn là:
 12 - 4 = 8 ( bạn)
 Đáp sớ: 8 bạn
4 / x – 3 = 9	
 x= 9 + 3
 x = 12...
_________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
Chính tả
I . Mục tiêu 
- Giúp HS điền đúng vào chỗ trống iê, yê, hoặc ya. Viết đúng CT đoạn văn vừa điền.
- Rèn kỹ năng nghe – viết CT.
- Giáo dục HS viết đúng, sạch sẽ
II Các hoạt dộng dạy học 
Hoạt động của gv
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập sau:
* Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ chấm.
 Mẹ Bơng rất dịu h....n. Mẹ kể chu.....n rất hay. Vào những đêm khu....., ........n ắng, mẹ thường kể chu........n cở tích cho Bơng nghe. T........ng mẹ trong trẻo, ấm áp, đưa Bơng vào giấc ngủ êm đềm.
- Hướng dẫn tìm từ khó.
- Đọc bài cho HS viết.
- Đọc bài cho HS soát lỡi
Củng cố 
- HS viết lại lỡi sai.
 Dặn dò
- Về nhà chữa lỡi sai 
Hoạt động của hs
- Các từ điền vào chỡ trớng: hiền, chuyện, khuya, yên, chuyện, Tiếng.
- 2 HS đọc lại đoạn văn
- Viết bảng con: dịu hiền, kể chuyện, yên ắng, trong trẻo, êm đềm,...
- Nghe viết vào vở
- Nghe soát lỡi
- Viết lại lỡi sai 
__________________________________________
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜLÊN LỚP
 GIÁO DỤC HỌC SINH KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu thêm nội dung và ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo
- Giáo dục thái độ, tình cảm yêu thầy cô giáo
- Rèn luyện kĩ năng phong cảnh biểu diễn văn nghệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	
- Một số bài hát có chủ đề 
- Chuẩn bị vài bài hát về thầy cô
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GV
HS
1. Ổn định:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức giao lưu
-GV tổ chức cho hs kể về thầy cơ giáo mà các em đã được học.
-Giáo dục tình yêu thương thầy cô 
-Biết ơn các thầy cô đã dạy dỗ chúng ta
-Các em phải cố gắng học tập để xây dựng đất nước trong tương lai
Hoạt Động 2: Biểu diễn văn nghệ
-Gọi từng tổ thi biểu diễn, hát các bài hát về thầy cơ
-GV làm giám khảo và 2 HS.
-GV và HS nhận xét giọng hát,phong cách biểu diễn .
Hoạt động 3: Đánh giá tiết học
- Cho các tổ nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét 
- Hs kể.
- HS nghe
HS thi biểu diễn văn nghệ
- HS nhận xét
Ngày dạy: Thứ Hai, 19/11/2018
Vắng:
Toán (tiết 58)
33 – 5 
I/ Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5).
 - Rèn kĩ năng biết thực hiện đúng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
 - Tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV - HS: que tính
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ổn định lớp:
 Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc bảng trừ: 13 trừ đi 1 số: 13 – 5.
- Nhận xét
 3. Bài mới:
v Phép trừ 33 – 5:
- Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 Viết lên bảng 33 – 5
- Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
- 33 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?
- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng: 33 – 5 = 28.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính 
- Yêu cầu nêu rõ cách đặt tính 
- cho vài HS nhắc lại. 
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Bài 1: Tính (vở) 
- Cho HS nêu y/c bài
- Cho HS thực hiện 
- Nx bài làm HS
v Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là a) 43 và 5 (bảng con)
- Cho HS nêu y/c bài + nhắc lại cách tính
- Cho HS thực hiện 
- Nx bài làm HS
 v Bài 3: Tìm x (bảng con) 
- Cho HS nêu y/c bài + nhắc lại quy tắc
- Cho HS thực hiện 
- Nx bài làm HS
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu lại cách tính 33
 - 5 
 28
- Tập giải toán dạng vừa học.
- Xem trước bài: 53 – 15 .
- Nhiều Hs đọc
- HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán.
+ Thực hiện phép trừ: 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách làm bài học đưa ra đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính.
- 33 trừ 5 bằng 28.
- HS đặt tính nêu cách tính.
 33
	 5
	 28
- Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- Tính từ phải sang trái.
- Nghe và nhắc lại.
- HS nêu y/c bài
- HS thực hiện tính vào vở
 63 23 53 73 83
 9 6 8 4 7 
 54 17 45 69 76
- HS nêu y/c bài
- HS tính 
a)43 và 5
 43	 
	 5	
	 38 
- HS nêu y/c bài
- HS tìm x + nhắc lại quy tắc 
a)x + 6 = 33 b)8 + x = 43 
 x = 33 – 6 x = 43 – 8 
 x = 27 x = 35 
- HS nêu
Chính tả – Tập chép (tiết 24)
MẸ
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng các BT2, BT3a.
 - Rèn kĩ năng chép đúng chính xác, trình bày đúng mẫu chữ qui định.
 - GD các em viết đúng sạch đẹp.
II/ Chuẩn bị:
GV: bảng lớp chép bài chính tả.
Hs :Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
 - HS viết: con nghé, người cha.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Giới thiệu bài: Mẹ
* Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài chép.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Đếm và nhận xét số chữ các dòng thơ trong bài chính tả?
- Nêu cách viết chữ đầu của mỗi dòng thơ trong bài chính tả?
- Cho HS đọc rút từ dễ viết sai+viết bảng con
- Cho HS chép bài vào vở.
* Bài 2: Điền vào chỗ trống iê, yê hay ya?
- Cho HS nêu y/c bài tập - hướng dẫn HS thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc