Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn chương trình)

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4)

2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bốn mùa, yêu thích môn học.

*THGDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

docx 82 trang haihaq2 5950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
CHUYỆN BỐN MÙA
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bốn mùa, yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-- GV YC trưởng nhóm báo cáo KQ ôn bài, chuẩn bị bài của các bạn trong nhóm
-GV đánh giá, nhận xét về kết quả học tập của học sinh học 
-Mời TBVN bắt nhịp bài hát Bốn mùa yêu thương
-GV kết nối nội dung bài và ghi tựa bài: Chuyện bốn mùa
- Học sinh thực hiện theo YC.
- Học sinh lắng nghe
-Học sinh hát tập thể
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa..
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Đâm chồi nảy lộc, Đơm, Bập bùng.
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,... 
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: Đâm chồi nảy lộc, Đơm, Bập bùng.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
* Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ ...
+ 
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
______________________________________
TOÁN:
TIẾT 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính tổng của nhiều số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 2), bài tập 2 (cột 1, 3), bài tập 3a.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- Giáo viên đánh giá - nhận xét kết quả học tập của học sinh học trong giai đến giữa HKI.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tổng của nhiều số.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ cơ bản: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
*Cách tiến hành:
HĐ 1: Ghi phép tính 2 +3 + 4 =?
- Gọi học sinh nêu kết quả.
- Đây là tổng của nhiều số. “Tổng của 2, 3, 4” hay “hai cộng ba cộng bốn”.
- Gọi học sinh nêu lại phép tính và kết quả.
- Hướng dẫn viết theo cột dọc: viết các số hạng thẳng cột và tổng cũng thẳng cột.
HĐ 2: Hướng dẫn cách tính và ghi kết quả của 12 + 34 + 40 = 
HĐ 3: Hướng dẫn tính tổng của nhiều số, trong đó các số hạng là số có hai, một chữ số. 15 + 46 + 29 + 8 =
- Tính như sách giáo khoa, lưu ý là phép tính có nhớ, ghi kết quả thẳng cột theo từng hàng và tính từ phải sang tráị.
-HS quan sát, thực hiện nhẩm tính 
- Nêu kết quả: 2+3+4=9
- Học sinh nghe
- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Theo dõi
 2 2 cộng 3 bằng 5,
+ 3 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
 4
 9
- Theo dõi, trả lời.
- Theo dõi, nêu kết quả.
- Nghe.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –> Cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
-GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành
-GV trợ giúp HS hạn chế
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1 (cột 2): 
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Phép tính 6+6+6+6 có gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2 (cột 1,3): 
- Hướng dẫn ghi kết quả thẳng theo từng cột, lưu ý có nhớ ở hàng chục.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm từng em.
- Trong các phép tính, có phép tính nào có gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: 
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ, các số liệu để làm.
- Các phép tính ta vừa tính có gì đặc biệt?
- Mỗi phép tính có mấy số hạng bằng nhau?
- Giáo viên nhận xét chung.
µBài tập chờ:
Bài tập 1 (cột 1): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
-Trợ giúp cho HS ( nếu cần)
Bài tập 2 (cột 4): Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm
*Dự kiến ND chia sẻ:
+HS làm bài cá nhân
+ Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ kết quả: 20; 24
- Nhận xét.
- Các số hạng đều bằng nhau.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện:
 14 
+ 33 
 21 
 68 
 15
+ 15
 15
 15 
 60 
- HS tương tác, nhận xét.
+ Có 1 phép tính; các số hạng đều bằng nhau.
-Lắng nghe
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Theo dõi
- Học sinh chia sẻ:
12kg +12kg + 12kg = 36kg
5 l + 5 l + 5 l +5 l = 20 l
- Nhận xét.
- Các số hạng trong mỗi phép tính đều bằng nhau.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
3 + 6 + 5 = 14
7 + 3 + 8 = 18
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
 24
+ 24
 24
 24 
 96 
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số?
- Gọi học sinh trả lời: 2 + 2 + 2 bằng bao nhiêu?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
-Nhẩm nhanh kết quả của bài tập sau: 5cm + 5cm +10 cm + 10cm =?
 12kg + 18kg + 20 kg =?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Phép nhân
________________________________
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.
3. Thái độ: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ... 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận, bộ tranh.
	- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- PCT.HĐTQ điều hành trò chơi: Hộp quà bí ẩn
- Nội dung chơi:
+Chăm chỉ học tập giúp ta điều gì?
+Giữ vệ sinh nơi công cộng ta phải làm gì? (...)
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
- Học sinh.tham gia chơi
- Học sinh nhận xét.
- Quan sát và lắng nghe.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết và quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
*Cách tiến hành:
HĐ 1: Thảo luận phân tích tình huống: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh kể câu chuyện.
- Cho học sinh thảo luận qua những câu hỏi gợi ý sau:
+ Tranh vẽ những gì? Hai em bé đang đi trên đường thấy và nhặt gì? Hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào em hãy đoán xem? 
+ Vậy nếu là em là một trong hai người bạn đó thì em giải quyết ra sao? Vì sao? 
+ Khi các em đánh mất một vật gì các em có buồn không? Khi các em tìm lại vật mình đánh mất các em có vui không? Nhặt được của rơi thì ta cần làm gì? 
GV kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người bị mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chình mình.
HĐ2: Bày tỏ thái độ: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 ở vở bài tập.
- Cho các em suy nghĩ và chọn những ý tán thành qua việc giơ thẻ, sau khi 1 học sinh đọc lần lượt các câu hỏi (đồng ý: thẻ màu đỏ, ko đồng ý: thẻ xanh, không biết: thẻ trắng). Sau đó mới kết luận các ý đúng là: a, c, còn các ý kiến khác là sai. 
- Giáo viên nhận xét chung.
HĐ 3: Hệ thống lại bài: Làm việc cả lớp
 - Cho học sinh hát bài “ Bà Còng”
 - Trong bài hát Bạn Tôm, bạn Tép có ngoan không? Vì sao? Vậy bạn Tôm và Tép là người có đức tính gì?
- Học sinh kể.
- Chia lớp thành 4 nhóm và cho thảo luận qua các câu hỏi vừa gợi ý. 
-Chia sẻ trước lớp.
-Học sinh tương tác cùng bạn
+ Nói theo ý của mình.
+Học sinh tương tác cùng bạn.
.
- Học sinh nghe.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
-TBHT đọc, cả lớp giơ thẻ.
- Nhận xét, ý kiến.
- Hát bài Bà còng.
- Học sinh trả lời.
3. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
-Tại sao nhặt được của rơi trả laị cho người bị mất? Trả lại cho người bị mất còn thể hiện một đức tính gì?
- Liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Nhắc nhở học sinh luôn là người thật thà, trung thực trong cuộc sống hãy cùng gia đình, bạn bè luôn có tinh thần tương thân tương ái, đồng cảm với người gặp nạn, không tham lam đồ vật của người khác,.. 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị tiết 2.
_______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 92: PHÉP NHÂN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính phép nhân dựa vào phép cộng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh, mô hình, que tính.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với Ban CTHĐTQ tổ chức trò chơi: Đoán nhanh đáp số:
 -TBHT đọc các phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 
34+21+19; 20+20+20+20; 11+39+14+16; 15+29+45; 7+28+32+13. 
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép nhân.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ cơ bản: Hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhaụ
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
*GV cho HS QS và khai thác ND
- Tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Hãy quan sát xem có tất cả mấy tấm bìa?
- Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn (hoặc 2 chấm tròn được lấy 5 lần), có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta làm phép tính gì?
- Tổng của 2+2+2+2+2 có 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2.
2+2+2+2+2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5= 10
- Giới thiệu dấu nhân, gọi học sinh đọc phép tính.
- 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân.
*HS tương tác với GV
- Tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Có tất cả 5 tấm bìa.
- Có tất cả 10 chấm tròn.
- Phép tính cộng: 2+2+2+2+2=10
- Theo dõi
- Đọc.
- Nghe
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhaụ
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –> Nhóm 2–> Chia sẻ trước lớp
*GV giao nhiệm vụ
-YC . HS thực hành một số bài tập 
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1: 
- Trong mẫu: 4 được lấy 2 lần. 4+4=8; 4x2=8
- 4 gọi là gì? 2 được gọi là gì?
- Muốn tính 4x2 ta tính tổng 4+4=8
- Nhận xét bài làm từng em.
Bài 2: 
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
µBài tập chờ: 
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
-GV phỏng vấn học sinh cách 
*HS thực hiện theo YC
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
*Dự kiến ND chia sẻ:
- 4 là một số hạng của tổng, 2 là số các số hạng của tổng.
b) 5 x 3 = 15
c) 3 x 4 = 12
-Lắng nghe, sửa bài (nếu sai)
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
b) 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c) 10 + 10 +10 +10 +10 = 50
 10 x 5 = 50
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
a) 5 x 2 = 10
b) 4 x 3 = 12
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học. 
- Cho học sinh chơi trò chơi Nhẩm nhanh, nhẩm đúng 
+ND chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân:
6 + 6 + 6 = 18 7 + 7 + 7 + 7 = 28 10 + 10 + 10 + 10 +10 = 50 (...)
-GV nhận xét, đánh giá T/C
- Dựa vào hình vẽ bên
em hãy viết phép nhân 
và kết quả đúng
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Thừa số - Tích
__________________________________
TẬP ĐỌC ( TIẾT 2):
CHUYỆN BỐN MÙA
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bốn mùa, yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- Cho học sinh quan sát tranh, và thảo luận nhóm tìm các nàng tiên, xuân, hạ, thu, đông. 
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
+Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa mùa mùa nào trong năm? 
+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
+ Các em co biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc? 
+ Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất ? 
+ Theo em, lời bà Đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có gì khác nhau không?
- Và để biết được mùa đông, mùa thu, mùa hạ có gì hay, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu theo những câu hỏi sau:
+ Mùa Hạ có gì hay theo lời của nàng Xuân?
+ Mùa Thu có gì hay theo lời của lời nàng Hạ?
+ Mùa Đông có gì hay theo lời của nàng Thu?
- Trong các mùa các em thích nhất mùa nào?
=> Kết luận, ghi nội dung bài
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
+ Xuân, hạ, thu, đông.
+ Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
+ Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
+ Xuân làm cho cây tươi tốt.
+ Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay về mùa xuân.
+ Nhưng phải có nắng của em Hạ 
+Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất 
+ Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn 
- Tự trả lời theo ý mình..
-HS lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
- Qua bài này giúp em hiểu điều gì?
 *THGDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Sắm vai nhân vật (bốn mùa) trong truyện để đọc lại câu chuyện. 
 - Nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau...
____________________________________________
KỂ CHUYỆN:
CHUYỆN BỐN MÙA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2). Một số học sinh biết dựng lại câu chuyện theo các vai (BT3).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, yêu thích vẻ đẹp của bốn mùa.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. Trang phục đơn giản cho học sinh đóng vai.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên nhận xét tình hình học kể chuyện của học sinh trong học kì I.
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- GV kết nối bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm.
-Học sinh hát bài Bốn mùa yêu thương.
- Lắng nghe.
2. HĐ cơ bản : kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện, biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Một số học sinh biết dựng lại câu chuyện theo vai. (M3, M4) 
*Cách tiến hành:
HĐ 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. 
+ Yêu cầu quan sát tranh trong sách giáo khoa, đọc lời bắt đầu dưới mỗi tranh.
+ Cho học sinh suy nghĩ, kể trong nhóm.
*TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ:
- Gọi lần lượt một số học sinh kể nội dung từng tranh. 
- Cùng học sinh nhận xét.
- Gọi đại diện kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy học sinh lúng túng.
HĐ 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gợi ý học sinh kể chuyện theo đoạn.
- Cho học sinh suy nghĩ, kể trong nhóm.
- Cho đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh có cách kể hay.
HĐ 3: Dựng lại câu chuyện theo các vai: Chia sẻ trước lớp
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dựng lại chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
- Hướng dẫn phân vai, kể trong nhóm.
- Từng nhóm học sinh phân vai thi kể trước lớp. 
- Cùng học sinh nhận xét.
* HS HĐ nhóm
- Thực hiện theo YC, tương tác
- Quan sát. 
- Hoạt động nhóm
- HS trong nhóm kể: lần lượt từng em kể trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe, chỉnh sửa.
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 tranh.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi.
-HS nêu YC
- Kể trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp
+ Học sinh xung phong kể.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Dựng lại câu chuyện 
- Theo dõi
- Phân vai kể trong nhóm
- Từng nhóm kể trước lớp.
- Cùng giáo viên nhận xét.
3. HĐ Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ 
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Câu chuyện cho ta biết điều gì?
=>GV kết luận: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa trong năm đều có một vẻ đẹp riêng, có thời tiết, khí hậu riêng và đều có ích cho cuộc sống.
- HS chia sẻ N2
- Dự kiến ND chia sẻ
- Học sinh trả lời.
- Bốn mùa đều có một vẻ đẹp 
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
(Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ).
- Giáo dục học sinh: yêu thích vẻ đẹp của bốn mùa.
-Về nhà tìm những câu chuyện có nội dung tương tự như bài học để đọc,...
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
__________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 93: THỪA SỐ - TÍCH
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
2. Kỹ năng: 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (b,c), bài tập 2b, bài tập 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- CT.HĐTQ điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số
- CT.HĐTQ đọc một số phép nhân để học sinh nêu kết quả:
2 x 5; 4 x 4; 5 x 3; 6 x 2; 3 x 2.
- GV nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Thừa số - tích.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ cơ bản: hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Giáo viên ghi bảng: 2 x 5 = 10. Gọi học sinh đọc.
- Hướng dẫn học sinh biết tên gọi của từng thành phần trong phép nhân: 
thừa số x thừa số = tích.
- Lưu ý: 2x5=10. 10 là tích, 2x5 cũng gọi là tích, như vậy sẽ có: tích = tích.
- Đọc: hai nhân năm bằng mười.
- Theo dõi, đọc.
- Theo dõi, nhắc lại.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập
*GV trợ giúp HS hạn chế
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1 (b,c): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Lưu ý câu mẫu: mấy đựơc lấy mấy lần? Nên viết thành tích như thế nào?
- Viết ngay sau dấu = vì kết quả bằng nhau.
- Nhận xét bài làm từng em.
Bài 2b: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Trợ giúp câu mẫu: 6 x 2 là 6 được lấy 2 lần, viết 6 + 6 = 12. (lưu ý tính tổng trước). 
- Vậy 6 x 2 = 12, gọi học sinh đọc phép tính.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh hơn
- Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh lên tham gia thi đua viết phép nhân. Đội nào viết đúng và xong trước sẽ thắng cuộc.
- GV NX, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
µBài tập chờ:
Bài tập 1a: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
Bài tập 2a: Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.
-Học sinh thực hiện theo YC
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Học sinh quan sát, 
-HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo trong cặp.
b) 2 + 2 + 2+ 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
-HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo trong cặp.
b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 +3 = 12
 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
- Học sinh tham gia chơi. Học sinh dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
a)Các thừa số là 8 và 2, tích là 16
=> 8 x 2 = 16
b)Các thừa số là 4 và 3, tích là 12
=> 4 x 3 = 12 ( )
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
5 x 2 = 5 + 5 =10, vậy 5 x 2 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy 2 x 5 = 10
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Trò chơi Đúng và nhanh
- ND chơi, em hãy chuyển các tổng sau thành tích:
7 + 7 + 7 + 7 8+ 8 + 8 10 + 10 + 10 + 10 + 10
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
-Viết phép nhân: 
Các thừa số
Tích
Viết
7 và 3
21
7 x 3
8 và 2
6 và 4
4 và 5
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài học trên lớp, làm lại các bài tập sai vào nháp.
 Xem trước bài: Bảng nhân 2.
_________________________________________
CHÍNH TẢ: 
Tập chép: CHUYỆN BỐN MÙA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt, yêu bốn mùa.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_chuan_chu.docx