Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn.

- Thực hiện đúng tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.

 - Tính toán cẩn thận, chính xác.

II/ Đồ dùng:

 - GV: bảng phụ BT

 - HS : bảng con

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: Đặt tính và tính

 693 + 104 ; 120 + 805

3. Bài mới:

 

doc 31 trang haihaq2 4790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32
 (từ 18/4/2019 đến 24/4/2019)
NGÀY
BUỔI 
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Năm
18/4/2019
Sáng
CC
32
Chào cờ
T
156
Ơn tập
TĐ
94
Chuyện quả bầu
TĐ
95
Chuyện quả bầu
Chiều
ĐĐ
32
Dành cho địa phương
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Sáu
19/4/2019
Sáng
T
157
Luyện tập chung
TĐ
96
Tiếng chổi tre
KC
32
Chuyện quả bầu
CT
63
Nghe-viết: Chuyện quả bầu
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 4
Thứ Hai
22/4/2019
Sáng
T
158
Luyện tập chung
CT
64
Nghe-viết: Tiếng chồi tre
LTVC
32
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
TLV
32
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
Tập viết
32
Chữ hoa Q (kiểu 2)
Chiều
Nghỉ
Thứ Ba
23/4/2019
Sáng
T
159
Luyện tập chung
TNXH
32
Mặt Trời và phương hướng
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc cá nhân
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Tư
24/4/2019
Sáng
AN
GV Thi dạy
TD
GV Giang dạy
T
160
Ơn tập
SHTT
32
Tổng kết tuần 32
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy : Thứ Tư, 18/04/2019 
Toán (tiết 156)
ƠN TẬP
 (thay thế cho tiết Luyện tập trang 164)
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn.
- Thực hiện đúng tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng:
 - GV: bảng phụ BT
 - HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: Đặt tính và tính
 693 + 104 ; 120 + 805
Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tính (bảng con)
 - Cho HS nêu y/c BT - y/c HS tính nêu cách tính - Nx
v Bài 2: Đặt tính rồi tính (vở)
 - Cho HS nêu y/c BT - y/c HS tính nêu cách tính - Nx
v Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) (miệng)
 - Cho HS nêu BT - hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích bài toán - y/c HS giải vào vở -Nx
v Bài 4: Tóm tắt (vở)
 483 con
Vịt: 
Gà: 	 221 con
 ? con
- HS tính
 884 386 690 393
 241 253 370 152
 643 133 320 241
- HS Đặt tính rồi tính 
 848 – 312 495 – 23 
 848 495
 212 13
 636 482
- HS tính nhẩm
800–200=600 500–300=200 900–300=600
300–100=200 700–400=300 200–100=100
1000–300=700 1000–500=500 1000–300=700
- HS giải
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
483 – 221 =262 (con)
Đáp số: 262 con gà.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Xem trước bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
________________________________________
Tập đọc (tiết 94-95)
 CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ Mục tiêu:
 - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
 - Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
- Yêu thương các dân tộc anh em.
II/ Đồ dùng:
GV: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
2. Bài cũ:Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu đoạn tồn bài. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
* HD đọc từng câu nối tiếp.
- HD luyện đọc từ khĩ
* HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
* Luyện đọc trong nhĩm.
* Thi đọc giữa các nhĩm.
TIẾT 2
3.3 Tìm hiểu bài:
 + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
 + Hai vợ chồng làm cách nào để thốt nạn lụt?
 + Cĩ chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
 + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
=> GDANQP: Đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược.
3.4. Luyện đọc lại.
- HS đọc tồn bài.
4. Củng cố – Dặn dị:
- Qua câu chuyện này các em hiểu được điều gì?
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc câu nối tiếp.
- HS luyện đọc các từ: khoét rỗng, mênh mơng vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu.
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu.
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ giĩ lớn,/ nước ngập mênh mơng.// Muơn lồi đềuchết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhĩm của mình, các bạn trong nhĩm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhĩm cử đại diện thi đọc cá nhân. cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Sắp cĩ mưa to, giĩ lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phịng lụt.
 + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đĩ, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
 + Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nĩi lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì cĩ những người từ bên trong nhảy ra. 
+ Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./ 
- HS luyện đọc lại.
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, cùng một mẹ sinh ra, cĩ chung một tổ tiên. 
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
_____________________________________________________________________________
BUỔI CHIỀU
Đạo đức (Tiết 32)
BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 TÌM HIỂU VỆ SINH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG 
Mục tiêu: 
- HS hiểu rõ tình hình VSMT ở địa phương nơi mình ở. 
- Biết nêu những việc làm tích cực để giữ gìn VS môi trường ở địa phương.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi mình ở.
Chuẩn bị:
 GV: - Bảng phụ, Phiếu học tập
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Nhận xét về VSMT ở địa phương
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HSTL và nêu nhận xét chung về VSMT ở địa phương
- Mời đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
=> GV kết luận chung về tình hình VSMT ở địa phương
- GV cho HS liên hệ đến VSMT ở gia đình mình
- GV nhận xét 
 HĐ2: Làm BT ở phiếu học tập
+ ÿ: Thả chó rông ngoài đường
+ ÿ: Thu gom rác vào một nơi qđ
+ : Phải có hệ thống cống dẫn nguồn thải của mỗi gia đình
+ : Vứt rác ra ngoài đường phố
+ : Nên tổng VS đường làng, ngõ phố vào ngày cuối tuần
- Gọi đại diện nhóm lên chữa bài
- GV KL ý đúng, yêu cầu HS giải thích lí do
d) HĐ3: Xử lý tình huống
- GV treo bảng phụ ghi các tình huống sau:
TH1: Bác hàng xóm cạnh nhà em thường thả chó cho nó đi vệ sinh tự do. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì?
TH2: Các bạn HS ở trường thường ăn quà trước cổng trường và vứt rác bừa bãi ngay ở cổng trường. Nếu em ở đó em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS sắm vai và xử lý tình huống 
- Gọi HS thể hiện trước lớp ® GV nhận xét tuyên dương
+ Việc làm của các bạn thể hiện điều gì?
=> GV chốt và nhắc nhở HS có ý thức giữ VSMT chung
Củng cố-Dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- HS thảo luận nêu nhận xét chung về VSMT ở địa phương
- HS trình bày
- Nx bổ sung
- HS tự liên hệ
- HS thảo luận làm BT
- Đại diện nhóm nêu - Nx
- đọc các tình huống
- HS sắm vai theo nhóm
 - Nx
_______________________________________
ƠN TỐN
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Ôn tập củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết so sánh các số cĩ ba chữ số.
- Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Tính : 
 95 – 47 71 - 23
 45 - 29 57 – 28
2. Điền dấu: >, <, =
 374 364 534 500 + 30 + 4
 899 901 1000 800 + 100 + 90
 678 687 354 300 + 54
3. Mẹ mua 45m vải hoa, vải trắng ít hơn vải hoa 17m. Hỏi mẹ mua bao nhiêu mét vải trắng?
Củng cố:
- Phân tích các số: 236, 520 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Dặn dị – nhận xét
- Về nhà ơn lại các phép tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
1. Tính :
 95 71 45 57
 - 47 - 23 - 29 - 28
 48 48 16 29
2. Điền dấu: >, <, =
 374 > 364 534 = 500 + 30 + 4
 899 800 + 100 + 90
 678 < 687 354 = 300 + 54
3.
Bài giải
Số mét vải trắng mẹ mua:
 45 - 17 = 28 (m)
 Đáp số: 28 m
______________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ MỤC TIÊU 
- Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc đúng: ùn ùn, vàng úa, nhanh nhảu, tổ tiên. Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Gd tinh thần đồn kết cho hs.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1. Luyện đọc đúng và rõ ràng: ùn ùn, vàng úa, nhanh nhảu, tổ tiên. 
Câu 2. Đọc các câu văn sau, chú ý ngắt hơi, nghỉ hơi cho đúng
Họ cịn khuyên bà con trong bản cùng làm / nhưng chẳng ai tin. // Hai người vừa chuẩn bị xong / thì sấm chớp đúng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến.
Câu 3 Sắp xếp lại thứ tự các việc hai vợ chồng ngươì đi rừng làm theo lời con dúi bằng cách ghi số thứ tự từ 1 đến 5 vào ơ trống trước mỗi việc.
1. Lấy một khúc gỗ to khoét rỗ
2. Bịt kín miệng khúc gỗ đã khoét bằng sáp ong
3. Chui vào trong khúc gỗ khoét rỗng.
4. Chuẩn bị thưc ăn đủ bảy ngày bảy đêm.
5. Chui ra khỏi khúc gỗ sau bảy ngày bảy đêm.
Câu 4. Điền từ ngữ trong bài vào chỗ trống để hồn chỉnh các câu văn nêu chuyện lạ xảy ra đối với hai vợ chồng người đi rừng.
a. Người vợ sinh ra 
b. Hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, nghe thấy tiếng ..trong quả bầu.
c. Hai vợ chồng đốt que dùi thủng quả bầu thì thấy .
Câu 5. Dịng nào dưới đây cĩ thề dùng để đặt tên khác cho câu chuyện?
a – Anh em một nhà 
b – Các dân tộc trên đất nước ta cĩ cùng tổ tiên.
c – Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Luyện đọc theo hướng dẫn
- Luyện đọc theo hướng dẫn
1/ Lấy một khúc gỗ to khoét rỗng
4/ Bịt kín miệng khúc gỗ đã khoét bằng sáp ong.
3/ Chui vào trong khúc gỗ khoét rỗng.
2/ Chuẩn bị thưc ăn đủ bảy ngày bảy đêm.
5/ Chui ra khỏi khúc gỗ sau bảy ngày bảy đêm.
a) Người vợ sinh ra một quả bầu
b) Hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, nghe thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
c) Hai vợ chồng đốt que dùi thủng quả bầu thì thấy những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ – mú ra trước, tiếp theo đĩ là người Thái, người Mường, người Dao, người Hmong, người Ê – đê, người Ba-na, người Kinh, ...
- Tùy ý kiến lựa chọn của HS vì cả 3 tên đều nĩi đúng chủ đề câu chuyện.
_________________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Sáu, 19/04/2018 
Toán (tiết 157)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Phân tích số có ba chữ số thep các trăm, chục, đơn vị.
 - Rèn kĩ năng biết cách đọc, viết, so sánh đúng các số có ba chữ số.
- Tính toán cẩn thận chính xác.
II/ Đồ dùng :
 GV : Bảng phụ
 HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra: 
563 + 124 ; 314 + 223
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu)(SGK)
- Cho HS đọc y/c BT
- Yêu cầu HS thực hiện - Nx
v Bài 3: > < = (vở)
- Cho HS đọc y/c BT
- Yêu cầu HS thực hiện - Nx
- HS thực hiện
Đọc số
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Một trăm hai mươi ba
123
1
2
3
Bốn trăm mười sáu
416
4
1
6
Năm trăm linh hai
502
5
0
2
Hai trăm chín mươi chín
299
2
9
9
Chín trăm bốn mươi
940
9
4
0
- HS thực hiện vào vở
 875 > 785 697 < 699 599 < 701
 321 > 298 900 + 90 + 8 < 1000 
 732 = 700 + 30 + 2 
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Xem lại bài.
 - Xem trước bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
________________________________________________
Tập đọc (tiết 96)
TIẾNG CHỔI TRE
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch, đẹp. (trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ).
 - Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
 - Quý trọng những người lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch, đẹp. 
II/ Đồ dùng:
- GV: Bảng ghi sẵn bài thơ. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chuyện quả bầu.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng dịng thơ.
- HD luyện đọc từ khĩ
- HD luyện đọc từng khổ thơ. 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhĩm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhĩm thi đọc cá nhân.
3.3 Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu 1 HS đọc tồn bài thơ.
 + Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
 + Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao cơng.
 + Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao cơng.
 + Nhà thơ muốn nĩi với con điều gì qua bài thơ?
 + Biết ơn chị lao cơng chúng ta phải làm gì?
3.4 Học thuộc lịng:
- GV cho HS học thuộc lịng từng đoạn.
- GV xố dần chỉ để lại những chữ cái đầu dịng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lịng.
- Gọi HS đọc thuộc lịng.
- Nhận xét, 
4. Củng cố – Dặn dị:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lịng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nĩi lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lịng.
- Chuẩn bị: Bĩp nát quả cam.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng dịng thơ.
- HS LĐ các từ: lặng ngắt, như sắt, như đồng, giĩ rét, xao xác.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài.
- HS LĐ các câu:
 Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tơi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
Xao xác/
Hàng me//
Tiếng chổi tre/
Đêm hè
Quét rác //
Những đêm đơng/
Khi cơn giơng/
Vừa tắt//
Tơi đứng trơng/
Trên đường lạnh ngắt/
Chi lao cơng
Như sắt
Như đồng//
Chị lao cơng/
Đêm đơng/
Quét rác //
 - Lần lượt từng HS đọc trước nhĩm của mình, các bạn trong nhĩm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhĩm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhĩm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đơng lạnh giá.
- Chị lao cơng/ như sắt/ như đồng.
- Chị lao cơng làm việc rất vất vả, cơng việc của chị rất cĩ ích, chúng ta phải biết ơn chị.
- Chúng ta phải luơn giữ gìn vệ sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhĩm, đồng thanh, thuộc lịng từng đoạn.
- HS học thuộc lịng.
- HS đọc.
________________________________________________
Kể chuyện (tiết 32)
CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, 2).
 - Biết kể lại đúng từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu thương các dân tộc anh em.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - HS kể lại từng đoạn chuyện Chiếc rễ đa tròn.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào?
- Tại sao cảnh vật lại như vậy?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, moiï người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
- Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS kể lại truyện (mỗi em 1 đoan).
 - Xem trước chuyện: Bóp nát quả cam.
 - Nhận xét tiết học
_________________________________________
Chính tả (tiết 63)
CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. Làm được BT (2) b.
 - Viết đúng chính tả.
- Viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
II/ Đồ dùng:
GV: Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS viết: rụt rè, giấy vụn.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai - HS viết bảng con
- GV đọc cho HS viết (đọc chậm và đánh vần tiếng khó cho HS viết)
- Thu bài nhận xét.
v Bài 2: Điền vào chỗ trống (lựa chọn)
b) Điền vào chỗ trống v hay d.
- HS đọc lại đoạn chép.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
 - HS viết bảng con:
VD: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- HS viết bài vào vở.
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá mà quàng phải dây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Viết từ sai thành dòng từ đúng.
 - Xem trước bài: Tiếng chổi tre.
 - Nx tiết học.
	__________________________________________________
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Tìm số hạng, số bị trừ. Biết xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Biết tính chu vi hình tam giác.
- Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Ham thích học tốn. Cẩn thận khi thực hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
Bài 1. Đặt tính rồi tính
794 - 372 956 - 545 762 + 136 347 + 251.
Bài 2. Viết các số 374, 1000, 899, 869, 905:
Theo thứ tự từ bé đến lớn :
Theo thứ tự từ lớn đến bé :
Bài 3. Tìm x:
a) x + 200 = 600 b) 300 + x = 900 
c) x – 100 = 900
Bài 4
 Tính chu vi hình tam giác cĩ độ dài các cạnh là 50m, 100m, 125m.
Củng cố 
- HS nhắc lại bài tập số 2.
Dặn dị – nhận xét 
- Về nhà tiếp tục làm các bài tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính
794 - 372 956 - 545 762 + 136 347 + 251
 794 956 762 347
 - - + +
 372 545 136 251
 422 411 898 598
Bài 2. Viết các số 374, 1000, 899, 869, 905
a/Theo thứ tự từ bé đến lớn: 374, 869, 899, 905, 1000
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé:1000, 905, 899, 869, 374
Bài 3. Tìm x:
a) x + 200 = 600 b) 300 + x = 900 
 x = 600 – 200
 x = 400
c) x – 100 = 900
 x = 900 + 100
 x = 1000
Bài 4
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
50 + 100 + 125 = 275 (m)
Đáp số: 275m
_____________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác bài chính tả.
- Rèn kỹ năng nghe, viết.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, chính xác, trình bày đúng.
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỢNG CỦA GV
- GV đọc mẫu bài viết.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm từ khó, phân tích từ khó, viết bảng con.
- Vận dụng viết đoạn thơ sau:
“ Sáng nay bé mở cửa
 Thấy trời xanh lạ lùng
 Những tia nắng ùa tới
 Nhảy múa khắp căn phòng. 
Hàng cây trồng trước ngõ
Rụng lá mùa mưa qua
Bỗng nhiên xanh thắm lại
Nghe rì rào nở hoa. 
Thanh Quế”	
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS soát lỡi.
Củng cớ
- Cá nhân viết lại lỡi sai
Dặn dò
- Về nhà sửa mỡi lỡi viết sai thành dòng viết đúng.
- Luyện đọc các bài tập đọc, tìm luyện viết các từ khó.
HOẠT ĐỢNG CỦA HS
- 3 HS đọc lại bài
- HS luyện viết vào bảng con: xanh, nhảy múa, trước ngõ, rì rào, mở cửa, ....
- Nghe, viết vào vở
- Soát lỡi sai
- Nợp tập
- Sửa lỡi sai
________________________________________
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
DẠY HÁT BÀI: “Năm cánh Sao vui ”
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết hát bài: “Năm cánh sao vui” và biết lễ phép với Ơng Bà, Cha Mẹ, Thầy Cơ, Anh Chị.
- HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình. 
 II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài hát: “Năm cánh sao vui” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Năm cánh sao vui ” 
* HĐ 2:
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV hát mẫu
- Cho HS đọc lời ca
- Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài
- Cho hát theo tổ
- Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu lời ca
- Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa.
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dĩng hàng - điểm số báo tên
+ Tập họp vịng trịn: 
. Hát bài: tay thơm tay ngoan
. Kiểm tra vệ sinh - tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hơ: nhi đồng Hồ Chí Minh
. Các em đọc: “Vânglời kính yêu ”. 
- Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
Phụ trách Sao nhận xét - tuyên dương
+ Cho HS hát bài: “Năm cánh sao vui”
- GV nhận xét tuyên dương
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét, dặn dị
- HS đọc lời ca
- HS hát
- Từng tổ hát
- Hát kết hợp vỗ tay

- Hát kết hợp múa

- Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao

- HS thực hiện 

- HS hát

- HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập

_________________________________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ Hai, 22/4/2019
Toán (tiết 158)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
 - Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số. Biết cộng, trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
 Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. Biết xếp hình đơn giản.
- Biết cộng, trừ đúng(không nhớ)các số có ba chữ số.
- Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng :
 -GV : Bảng phụ
 -HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: VBT của HS
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
vBài 2:Viết các số 857, 678, 599, 1000, 903 theo thứ tự (bảng con)
- Cho HS nêu y/c BT
- Y/c HS làm - Nx
v Bài 3: Đặt tính rồi tính (vở)
- Cho HS nêu y/c BT
- Y/c HS làm - Nx
v Bài 4: Tính nhẩm (miệng) 
- Cho HS nêu y/c BT
- Y/c HS làm - Nx
v Bài 5: Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to 
- Cho HS nêu y/c BT
- Y/c HS làm - Nx
- HS thực hiện
a) Từ bé đến lớn:599, 678, 857, 903, 1000.
b) Từ lớn đến bé:1000, 903, 857, 678, 599.
- HS thực hiện
a)635 + 241 970 + 29 b)896 – 133 295 – 105 
 635 970 896	 295
 +241 + 29	 133	 105
 876	 999	 763	 190
- HS thực hiện
600m+300m=900m 700cm+20cm=720cm
20dm+500dm=520dm 1000km–200km=800km
-HS suy nghĩ và tự xếp hình.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tập giải toán dạng vừa học.
 - Nhận xét tiết học
_________________________________________
Chính tả (Nghe – viết) (tiết 32)
TIẾNG CHỔI TRE
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do. Làm được BT (2)b 
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- GD tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng:
GV: bảng phụ viết nội dung BT2.
HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
 - HS viết: vội vàng, nhảy dây
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính tả: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc rút từ dễ viết sai- viết bảng con
- GV đọc cho HS viết (đọc chậm và đánh vần tiếng khó cho HS viết)
- Thu nhận xét 
v Bài 2: Điền vào chỗ trống (lựa chọn)
b) it hay ich?
- Hướng dẫn HS làm BT - Nx
- 2 HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
- Thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
 - HS đọc rút từ dễ viết sai- viết bảng con:
VD: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về ..
- HS viết vào vở.
 Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích 
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Về viết từ sai thành dòng từ đúng. 
 - Xem trước bài: Bóp nát quả cam. 
 - Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Luyện từ và câu (tiết 32)
TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
 - Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
- Tìm đúng từ trái nghĩa.
 - Nói, viết phải thành câu.
II/ Đồ dùng:
GV: Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
 - 3 đến 5 HS lên bảng: mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa)
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Yêu cầu HS xếp các từ thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa)
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tự.
- Nx
v Bài 2: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống trong đoạn sau? (Hỗ trợ HS viết thành câu)
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. 
- Nx
- Đọc, theo dõi.
- HS xếp các từ thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa)
a)Đẹp – xấu; ngắn – dài
 Nóng – lạnh; thấp – cao.
b)Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
c)Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
- HS điền dấu 
 Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
 4. Củng cố – dặn dị
 - Xem lại bài.
 - Tìm 1 số từ trái nghĩa.
- Nhận xét tiết học
_______________________________________________
Tập làm văn (tiết 32)
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I/ Mục tiêu:
 - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1,2). Biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
 - Biết đáp đúng lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
 - Có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
II/ Đồ dung:
 - GV: Sổ liên lạc từng HS.
 - HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh 
 - Cho HS quan sát tranh vẽ SGK _ Nx
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
=> Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp - Nx
v Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
- Gọi HS đọc các tình huống củaBT
- Gọi 2 HS lên làm mẫ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2018_2019.doc