Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

 1/ Yêu cầu cần đạt:

 - Biết thực hiện phép cộng dạng 7+5.Lập được bảng 7 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

- Các em luyện tính cẩn thận, học thuộc bảng cộng để áp dụng vào việc giải bài.

 2/Ghi chú: Bài 1,2,4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: que tính, PBT

- HS: dụng cụ học toán.

- PP: đàm thoại thuyết trình, giảng giải, luyện tập, động não, vấn đáp .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang haihaq2 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
Môn: Tập đọc 
MẨU GIẤY VỤN (Tiết :16, 17)
I.MỤC TIÊU:
1/Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5)
- Giao tiếp -Thể hiện sự tự tin -Tìm kiếm thơng tin 
- GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
- Bỏ rác đúng nơi quy định, giữ vệ sinh đến cuối buổi học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Câu văn luyện đọc, PBT
- HS: Xem bài trước. 
- PP: -Trải nghiệm, -Thảo luận nhóm trình bày ý kiến cá nhân phản hồi tích cực -đóng vai, đàm thoại ,..
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi học sinh đọc lại bài mục lục sách
 - Mục lục sách dùng để làm gì?
- Nhận xét, khen
 3. Bài mới: 25’
 - Giới thiệu: Yêu cầu quan sát tranh sgk
- Tiếp tục chủ điểm “Trường học “, trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ đọc một truyện thú vị – Mẩu giấy vụn.
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
 * Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu lần 1. Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu khiến, câu cảm; đọc phân biệt lời các nhân vật: lời cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm; lời bạn trai hồn nhiên; lời bạn gái vui, nhí nhảnh.
b) Hướng dẫn phát âm, giải nghĩa từ
- NT: điều khiển cho nhóm đọc từng câu.
- NT: chọn từ khó mà nhóm đọc sai nhiều cho đọc lại.
- Gọi hs đọc giải nghĩa từ sgk
- Giảng thêm: Lối là đường đi. vứt là bỏ đi. sọt rác là thùng hoặc giỏ để rác
* Hướng dẫn ngắt giọng.
 - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng đúng câu khó, câu thể hiện tình cảm sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.
- NT: điều khiển cho nhóm đọc từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm 
4. Củng cố: 4’
- Gọi học sinh đọc lại bài 
- Nhận xét – tuyên dương 
-Giáo dục các em đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ.
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị : Tiết 2
- BVN điều khiển lớp hát
- 2 em đọc lại bài.
- Để biết cuốn sách viết về cái gì, phần nào, trang nào 
- Quan sát tranh 
- HS lặp lại tựa bài.
- Lớp theo dõi đọc thầm.
- Nhóm thực hiện
- Nhóm thực hiện
- HS đọc trong SGK 
- Nghe
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Lớp rộng rãi / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết gì / vứt 1 mẩu giấy / ngay ra vào //
 Lớp quá // thật đáng khen! //
 Nào! // các em lắng nghe / và cho cô biết / mẩu gì nhé. // 
 Các bạn ơi! // Hãy sọt rác //
- Nhóm thực hiện
 Đoạn 1: Lớp học ra và.
 Đoạn 2: Cô giáo nói tiếp.
 Đoạn 3: Cả lớp đấy ạ! 
 Đoạn 4: Bỗng vui quá! 
- Nhóm thực hiện
 - 2 em đọc cả bài. 
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 4’
 - Gọi học sinh đọc lại bài 
3. Bài mới: 25’
- GT: Mẩu giấy vụn (Tiết 2)
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- NT: đọc từng câu hỏi SGK yêu cầu nhóm trả lời
- GV: đi từng nhóm quan sát, nhận xét (chốt lại)
*Câu 1: Mẩu giấy nằm ở đâu? có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
* Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Tại sao cả lớp lại xì xào?
+ Khi cả lớp hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra? 
* Câu 3: Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì?
+ Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? 
+ Vậy đó là lời của ai ?
+ Tại sao bạn gái nói được như vậy ?
+ Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng ? Cho rác vào thùng làm cho cảch quan nhà trường thế nào ?
* Câu 4 : Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở các em điều gì? (treo bảng phụ )
 a/ Chăm học .
 b/ Giữ vệ sinh .
- GV: gợi ý cho HS rút ra nội dung bài
* Nội dung chính: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp 
* KNS: Giao tiếp-Thể hiện sự tự tin -Tìm kiếm thơng tin 
3.3. Thi đọc truyện theo vai:
- Giáo viên đọc mẩu lần 2
- NT : phân vai cho nhóm đọc bài
- Tổ chức cho HS thi đọc theo 2 nhóm, nhóm nào đọc hay, đúng là thắng cuộc.
4. Củng cố : 4’
- Các em mới học xong bài gì ? 
- Gọi cá nhân đọc lại bài 
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? tại sao?
* GD: Các em có ý thức đọc đúng,ngắt nghỉ đúng chỗ.Biết bỏ rác đúng nơi quy định.Giữ vệ sinh đến cuối buổi học .
- GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
 5.Dặn dò: 1’
 - Về học bài.
 - Chuẩn bị:Ngôi trường mới .
- BVN điều khiển lớp hát
- 4 em nối tiếp nhau đọc lại bài, mỗi em 1 đoạn.
- Theo dõi SGK.
- Nhóm thực hiện
-Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2 (1 em)
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- 1 em đọc 
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì /
- Một ban gái đã đứng lên nhặt mẫu giấy bỏ vào sọt rác.
- Bạn gái nói bạn nghe được lời của mẩu giấy nói rằng. “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! “.
- Đó không phải là lời nói của mẩu giấy. 
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào thùng.
- Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ.
- 1 em đọc câu hỏi bảng phụ 
 Vài em trả lời: Ý b. Giữ vệ sinh
-HS tự nêu
Vài em đọc lại.
- Theo dõi sgk
- Thực hành theo vai.
. Lời người dẫn chuyện thong thả.
. Lời cô giáo nhẹ nhàng dí dỏm.
. Lời bạn trai vô tư hồn nhiên.
. Lời bạn gái vui tươi nhí nhảnh.
- HS trả lời
- 2 em đọc toàn bài
- HS trả lời theo suy nghĩ. Chẳng hạn :
+ Cô bé. Vì cô là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại dí dỏm làm cả lớp được vui.
+ Cô giáo vì cô đã dạy cho các em bài học quí một cách nhẹ nhàng.
+ Cậu bé. Vì cậu bé thật thà hồn nhiên .
- Nghe
Môn: Toán (T26) 
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7+ 5 (Tr.26)
I. MỤC TIÊU:
 1/ Yêu cầu cần đạt:
 - Biết thực hiện phép cộng dạng 7+5.Lập được bảng 7 cộng với một số. 
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Các em luyện tính cẩn thận, học thuộc bảng cộng để áp dụng vào việc giải bài.
 2/Ghi chú: Bài 1,2,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: que tính, PBT
- HS: dụng cụ học toán.
- PP: đàm thoại thuyết trình, giảng giải, luyện tập, động não, vấn đáp .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi vài em đọc bảng cộng 8 
 - Yêu cầu tính 38 + 5 =
 22 + 8 = 
- Nhận xét
3. Bài mới:
- GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp.7 cộng với một số 7 + 5
3.2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5
a) Giới thiệu:
- GV nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhêu que tính?
- NT: Đặt câu hỏi cho nhóm trả lời
+ Muốn biết có bao nhiêu qt ta làm như thế nào?
b) Tìm kết quả? 
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả?
- 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm của mình.
- GV chốt lại
c) Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Hãy nêu cách đặt tính.
* Lập bảng các công thức 7 cộng với 1 số và HTL.
- GV yêu cầu HS sử dụng qt để tìm kết quả? Các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả? Các phép tính. Trong khi nghe HS báo cáo GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS HTL các công thức
3.3. Luyện tập – thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm (các nhóm thực hiện)
 - Yêu cầu HS nêu kết quả 
 7 + 4 = 7 + 8 = 
 4 + 7 = 8 + 7 = 
+ 6 = 7 + 9 = 
+ 7 = 9 + 7 = 
- GV hỏi HS bất kì một phép tính 
- Giúp học sinh nhận ra đổi chỗ các số hạng, tổng không thay đổi.
 7 + 4 = 11 
 4 + 7 = 11 
* Bài 2: Tính (làm vở)
- Yêu cầu HS làm vở
 - GV qs, hỗ trợ
- Nhận xét.
+
+
+
+
+ 
 7 7 7 7 7
 4 8 9 7 3
 11	 15 16 14 10
* Bài 4:
- NT: đọc yêu cầu và gợi ý nhóm trả lời và tìm cách giải
 Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi?
 - Bài toán cho biết gì 
 - Bài toán hỏi gì?
 (Nhiều là thêm vào hay bớt ra)
 - Các nhóm giải vào vở (GV nhận xét)
 Tóm tắt.
 Em : 7 tuổi.
 Anh hơn em : 5 tuổi.
 Anh : tuổi ?
4.Củng cố: 4’
- Các em mới học toán xong bài gì?
 - Gọi HS đọc lại bảng cộng 7 + 5.
 - Gọi 1 em khác nêu lại cách tính và đặt tính.
- GD: các em cần trình bày sạch sẽ, đặt tính cẩn thận.
 5. Dặn dò: 1’
 - Về nhà học thuộc bảng cộng 7.
 - Chuẩn bị bài “47 + 5 “
 - Nhận xét tiết học.
- BVN điều khiển lớp hát
- NT cho các bạn đọc/ nhận xét/ báo cáo. 
- Làm bảng con 
 38 + 5 = 43
 22 + 8 = 30
- HS lặp lại tựa bài.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Nhóm thực hiện.
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Là 12 que tính.
- Trả lời.
- Đặt tính 
+
 7
 5
 12
- Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết vào cột chục 1.
- Gọi vài em đọc lại.
- Thao tác trên que tính.
- HS tiếp nhau lần lượt báo cáo kết quả của từng phép tính.
 7 + 4 = 11
 7 + 5 = 12
 ..
 7 + 9 = 16
- Các em xung phong học thuộc.
- NT điều khiển đọc yêu cầu, cả lớp nhẩm và nêu kết quả/ báo cáo
 7 + 4 = 11 7 + 8 = 15
 4 + 7 = 11 8 + 7 = 15
 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
 6 + 7 = 13 9 + 7 = 16
- HS nêu kết quả
- * NT điều khiển các bạn đọc yêu cầu
- Làm vào vở/ nhận xét/ báo cáo.
- Nhóm thực hiện
- Bài toán cho biết em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi.
- Bài toán hỏi anh bao nhiêu tuổi?
- Nhóm giải
 Giải
 Tuổi anh là:
 7 + 5 = 12 (tuổi)
 ĐS: 12 tuổi.
HS trả lời.
- 3 em đọc thuộc.
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe.
Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020
Môn: Chính tả (Tập chép)
MẨU GIẤY VỤN (T11)
I. MỤC TIÊU:
1/ Yêu cầu cần đạt:
 - Chép chính xác, trình bày đúng lời nhân vật trong bài CT(SGK). 
- Làm được BT2(trong số 3 dòng a, b, c), BT(3)a
 - Biết giữ gìn vở sạch sẽ, biết giữ vệ sinh chung cho trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Chép bài bảng lớp.
 - HS: đồ dùng học tập.
- PP: đàm thoại, thuyết trình, giảng giải, luyện tập, thực hành, vấn đáp, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV cho HS viết lại các từ viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét
 3. Bài mới: 25’
- GT: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết lại đoạn cuối trong bài Mẩu giấy vụn. Phân biệt ai/ay, s/x, dấu hỏi/dấu ngã. Sau đó làm các bài tập chính tả.
A /HD viết chính tả.
* Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc lần 1 “ Bỗng .sọt rác ! 
- GV phát phiếu cho nhóm trưởng: 
+ Đoạn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn này kể về ai?
+ Bạn gái đã làm gì?
+ Bạn nghe thấy Mẩu giấy nói gì? 
* HD cách trình bày.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Câu đầu có mấy dấu phẩy?
+ Ngoài dấu phẩy còn có dấu câu nào?
+ Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
* Giảng từ: sọt rác là thùng đụng rác 
* HD viết từ khó:
- NT điều khiển chọn từ khó cho nhóm viết
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con khoảng 3-4 từ – chỉnh sửa lỗi cho HS nếu sai.
- Giáo viên đọc lần 2
*Viết chính tả.
 (Nhắc nhỡ tư thế ngồi , cách trình bày )
 Theo dõi học sinh viết bài 
Giáo viên đọc lại bài 
- Nhận xét 
b/Hướng dẫn làm bài tập.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 
- GV phát phiếu giao việc
- Sau đó HS tự làm bài
- GV chính sửa lỗi sai cho HS.
-Yêu cầu HS đọc lại các TN trong bài sau khi điền.
* Lời giải:
-BT2: mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
 - BT3: a) xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
 4.Củng cố:
 - Các em mới học chính tả bài gì?
 - Đọc lại 3-4 từ vừa viết sai 
 * Giáo dục các em tính cẩn thận, luôn trình bày sạch sẽ, có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ.
 5. Dặn dò: 
 - Về viết lại những chữ sai.
 - Chuẩn bị bài sau “Ngôi trường mới “.
- BVN điều khiển lớp
- Nt cho các bạn nêu và viết bảng con/ nhận xét/ báo cáo.
- Vài em nhắc tên bài 
- HS theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại đoạn viết lần 2.
- Nhóm làm việc
- Mẩu giấy vụn.
- Về hành động của bạn gái.
- Bạn gái nhặt Mẩu giấy vụn bỏ vào sọt rác.
- Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi sọt rác “.
- Có 6 câu.
- 2 dấu phẩy.
- Dấu chấm, hai chấm, chấm than, gạch ngang, ngoặc kép.
- Đặt ở dầu và cuối lời của mẩu giấy.
- Viết hoa.
- Nhóm thực hiện bảng con
- Đọc: bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ.
- HS viết bảng con các từ khó.
- Theo dõi bài 
- Cả lớp viết bài 
- Đổi vở kiểm tra 
 7 em nộp vở 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Nhóm thực hiện
- 3-4 em đọc 
- Vài em nhắc lại 
 - Cả lớp viết bảng con
Môn : Toán (T 27)
47 + 5 (Tr.27)
I. MỤC TIÊU : 
1/ Yêu cầu cần đạt:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 5
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tằt bằng sơ d0ồ đoạn thẳng.
2/ Ghi chú: Bài 1(cột 1,2,3), 3. 
- Các em có ý thức thực hiện phép tính đúng , cẩn thận , đặt tính thẳng cột .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Que tính – nd BT2, hình vẽ BT4. PBT
 - HS: Dụng cụ học toán.
- PP: Động não, thuyết trình, vấn đáp, thực hành, giảng giải, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Gọi cá nhân đọc bảng cộng 7
- Yêu cầu học sinh tính 
 7 + 9 = 
 7 + 7 = 
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
- GV nêu: có 47 qt thêm 5 qt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu qt ?
- NT đặt câu hỏi cho nhóm
+ Muốn biết có bao nhiêu qt ta làm thế nào ?
- Ghi bảng: phép tính và cách tính 
+ Hỏi: Đặt tính như thế nào 
+
 47 . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2,
 5 nhớ 1
 52 . 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
3.2. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: Tính (làm việc theo nhóm)
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và tính 
+
+
+
+
 17 27 37 47 57
 4 5 6 7 8
- Nhận xét – sửa sai.
* Bài 3: Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- NT nêu yêu cầu và gợi ý câu hỏi cho nhóm
+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
+ Đoạn AB như thế nào so với đoạn thẳng CD?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV gợi ý nhóm giải bài toán
4.Củng cố: 4’
- Các em mới học xong bài gì?
 - Cho 2 em thi đua đặt tính 
 17 + 3 = 
 - Nhận xét – tuyên dương 
* Giáo dục các em tính cẩn thận, chú ý dấu và số, đặt tính ngay thẳng cột.
 5. Dặn dò : 1’
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau “ 47 + 25 “.
 - BVN điều khiển lớp hát
- 3-4 em 
- Cả lớp làm bảng con 
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 47 + 5
- Nhóm thực hiện
- Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính.
- NT điều khiển HS làm bài – nhận xét bài của bạn.
+
+
+
+
 17 27 37 47 57
 4 5 6 7 8
 21	 32 43 54 65
- Nhóm thực hiện 
- Dài 17 cm.
- Đoạn AB dài hơn đoạn CD 8 cm.
- Độ dài đoạn thẳng AB.
- Nhóm giải
Giải
 Độ dài đoạn thẳng AB là:
 17 + 8 = 25 (cm)
 ĐS: 25 cm
- HS trả lời.
 - 2 em thi đua tính. 
 Môn: Kể chuyện (T6)
MẨU GIẤY VỤN
 I. MỤC TIÊU:
1/ Yêu cầu cần đạt:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn .
2/ Ghi chú 
- Các em biết vận dụng vào thực tế , có ý thức giữ vệ sinh chung cho trường lớp 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, PBT
- HS : SGK
-PP: Giảng giải, quan sát, đàm thoại, thuyết trình, kể chuyện ..
III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Cho HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện Chiếc bút mực.
3. Bài mới: 25’
- Giới thiệu bài:
+ Trong 2 tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Chuyện xảy ra ở đâu?
+ Chuyện khuyên ta điều gì?
-Trong giờ kể chuyện hôm nay cô hướng dẩn các em kể lại câu chuyện dựa vào bài tập đọc: Mẩu giấy vụn 
- Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
A/ Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn:
* Kể trong nhóm.
- NT: điều khiển cho nhóm nhìn SGK tập kể theo tranh.
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể.
* Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý.
- Tranh 1:
+ Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì?
+ Mẫu giấy vụn nằm ở đâu?
+ Sau đó cô nói gì với học sinh?
+ Cô yêu cầu lớp làm gì?
- Tranh 2:
+ Cả lớp nghe thấy mẫu giấy nói gì không?
+ Bạn trai đứng lên làm gì?
- Tranh 3,4:
+ Chuyện gì xảy ra sau đó?
+ Tại sao lớp lại cười?
- Giáo viên nhận xét 
3.3. Hướng dẫn kể theo vai :
- NT: phân vai trong nhóm
 - Phân 4 vai: Người dẫn chuyện, cô giáo,HS nam, HS nữ.Mỗi vai tập kể một giọng riêng, có cử chỉ điệu bộ 
 - Yêu cầu các em phân vai kể 
 - Nhận xét 
* Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên ta luôn sống sạch sẽ, bỏ rác đúng nơi quy định để giữ gìn truờng lớp sạch đẹp .
 4.Củng cố:
 - các em mới học kể chuyện bài gì?
 - Gọi HS thuộc chuyện xung phong kể trước lớp đoạn em thích.
* Giáo dục các em luôn có ý thức giữ gìn lớp, sân sạch sẽ, bỏ rác đúng nơi quy định 
 5. Dặn dò:
 - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị: Người thầy cũ.
 - Nhận xét tiết học.
 - BVN điều khiển lớp hát
- NT điều khiển các bạn nối tiếp nhau kể trước lớp/ nhận xét.
- Mẩu giấy vụn.
- Trong lớp học.
- Khuyên ta biết giữ gìn vệ sinh trường học.
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Nhóm làm việc
- Nhận xét về nội dung kể, cách diễn đạt.
- Cô chỉ cho thấy mẫu giấy vụn.
- Mẫu giấy..lớp học.
- Cô nói “lớp ta hôm nay ..ngay giữa cửa kia không?”
-Cô yêu cầu lớp nghe xem mẫu giấy nói gì?
- Cả lớp không nghe giấy nói gì cả.
- Bạn nói “thưa cô ..được đâu ạ!”
- Một bạn gái ..bỏ vào sọt rác.
-Vì bạn nói:mẫu giấy bảo“bạn ơi!...ào sọt rác”.
- Các em tập kể. NT là người dẫn chuyện , 3 HS đóng 3 vai .
- 2 nhóm tự phân vai thi kể trước lớp. 
- Vài em nhắc lại 
- HS trả lời. 
- 2 em thực hiện. 
- Nghe.
- Nghe
Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020
Môn: Tập đọc
NGÔI TRƯỜNG MỚI (Tiết :18)
I. MỤC TIÊU:
 1/Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhành chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Ngôi
 trường mớirất đẹp HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (Trả lời được các câu hoưu1,2)
- Các em biết yêu quý ngôi trường, biết bảo quản giữ gìn bàn ghế không vẽ bậy lên tường 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-GV: Tranh minh họa Sgk, bảng phụ ghi câu luyện đọc, thuyết trình, vấn đáp, giảng giải 
- HS: đồ dùng học tập.
- PP: đàm thoại, luyện theo mẫu, nhóm, thuyết trình, vấn đáp...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho học sinh đọc lại bài mẫu giấy vụn 
-Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
-Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở các em điều gì?
 3. Bài mới:
- GT: Mọi HS đều yêu quý trường học của mình. Các em càng yêu thích, tự hào khi được học trong một ngôi trường mới khang trang. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó qua bài: Ngôi trường mới .
- Giáo viên ghi tựa : Ngôi trường mới 
*Luyện đọc :
a). Đọc mẫu:
- Gv đọc lần 1 : Giọng trìu mến , thiết tha, nhấn giọng các từ gợi tả , gợi cảm .
* Hướng dẫn luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- NT điều khiển đọc từng câu
- GV theo dõi, uốn nắn,
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải 
- Giảng thêm: gỗ xoan ý nói bàn ghế làm từ cây xoan 
*HD ngắt giọng.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu dài.
- NT điều khiển đọc từng đoạn
* Đọc từng đoạn.
 - Theo dõi các nhóm đọc 
*Thi đọc giữa các nhóm.
 Nhận xét 
B/Tìm hiểu bài:
- NT nêu lần lượt từng câu hỏi cho nhóm suy nghĩ trả lời.
* Câu 1: 
 - Yêu cầu tìm ý trả lời.
 - KL: Tả ngôi trường từ xa ( đoạn 1-2 câu đầu ) ; tả lớp học ( đoạn 2-3 câu tiếp ) ; tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới ( đoạn 3- còn lại )
* Câu 2: 
 - ( ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló trong cây ./ (bàn ghế gỗ xoan đào)nổi vân như lụa ./ ( tất cả ) sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. 
 * Câu 3: Dưới mái trường mới, bạn Hs cảm thấy có những gì mới?
 - (Tiếng trống rung động kéo dài. tiếng cô giáo trang nghiêm ấp áp. tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. cả đến chiếc thước đến thế.
- GV gợi ý cho HS rút ra nội dung bài
* Nội dung chính: Ngôi trường mới rất đẹp HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.
 3.4. Luyện đọc lại:
 - Giáo viên đọc mẫu 
 - Tổ chức thi đua đọc lại bài 
- Nhận xét – tuyên dương bạn đọc hay nhất 
4.Củng cố:
- Các em mới học xong bài gì? 
 - Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
 - Em có yêu ngôi trường của mình không ?
* GD: các em có ý thức giữ gìn trường lớp, chăm học .
5. Dặn dò :
 - Về nhà xem, đọc lại bài. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : Người thầy cũ
- BVN điều khiển lớp hát
 - NT cho đọc nối tiếp bài, TL :
- Mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào, dễ thấy.
- Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh 
- Học sinh lặp lại.
- Học sinh theo dõi đọc thầm
- Nhóm thực hiện.
.
- NT cho đọc chú giải SGK
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân. // 
- Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài ! //
- Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế! //
- Nối tiếp nhau từng đoạn.
+ Đoạn 1: Trường mới trong cây.
+ Đoạn 2: Em bước mùa thu.
+ Đoạn 3: Dưới mái trường đến thế? 
- Đọc đoạn trong nhóm 7 phút 
- Đại diện nhóm thi đọc đoạn 2
- Nhóm thực hiện 
- NT điều khiển các bạn đọc đoạn 2, trả lời : / nhận xét/ báo cáo.
- HS nhắc lại.
- NT điều khiển các bạn đọc đoạn 2 , trả lời : / nhận xét/ báo cáo
- NT yêu cầu , xem đoạn 3 tìm ý trả lời : / nhận xét/ báo cáo.
- Vài em nhắc lại 
- 2 em thi đọc đoạn 3 – Nhận xét 
- 2 em thi đọc toàn bài – Nhận xét 
- HS trả lời.
- 1 em đọc 
- Cá nhân trả lời theo suy nghĩ.
- Nghe.
 - Nghe.
Môn: Toán(T28)
47 + 25 (Tr.28)
I.MỤC TIÊU: 
1/ Yêu cầu cần đạt:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47+ 25.
- Biết giải và trình bày bài toán bằng một phép cộng 
2/ Ghi chú: Bài 1(cột 1,2,3 dãy 2( a,b,d,e), 3. 
 - Các em biết vận dụng vào bài cách tính đúng, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: SGK, PBT, ..
 - HS: Dụng cụ học toán.
- PP: ĐT,QS,Nhóm. động não.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 4’ 
- Yêu cầu học sinh đặt tính 
 67 + 9 
 17 + 3 
 25 + 7 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 25’
- GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp.
 47 + 25
a/ Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
* Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
- GV nêu: có 47 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- NT đặt câu hỏi cho nhóm trả lời:
+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Ghi bảng: phép tính và cách tính 
Hỏi: Đặt tính như thế nào?
+
 47 . 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2,
 25 nhớ 1
 72 . 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
B/ Luyện tập thực hành:
+
+ Bài 1 (HS thực hiện cá nhân)
+ 
+
+
 17 37 47 
 24 36 27 
+
+ 
+ 
 77 28 39 
 3 17 7 
 80	 45 46 
- Nhận xét – HS nêu lại cách tính.
+ Bài 2: Trả lời miệng
+
- Môt phép tính làm đúng là phép tính như thế nào? (đặt tính ra sao, kết quả thế nào?)
+
+
 35 37 47 37 
 7 5 14 3 
 42o	 87 o 61 o 30 o 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ Bài 3: Nhóm trưởng đọc yêu cầu gợi ý nhóm trả lời và tìm cách giải
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu tóm tắt và giải vào vở 
 Tóm tắt
Nữ : 27 người.
Nam : 18 người.
Cả đội : . người?
- GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố:
 - Các em mới học toán xong bài gì ?
 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25.
 - Thi đua tính : 47 + 35. 
* Giáo dục các em tính cẩn thận ,đặt tính đúng .
5. Dặn dò :
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau. “ Luyện tập “
 - BVN điều khiển lớp
 - NT điều khiển các bạn làm bảng con/ nhận xét/ báo cáo.
+
+
+
 67 17 25
 9 3 7 
 76 20 32 
- Nghe + Nhắc lại
- Nghe và phân tích đề toán.
_ NT điều khiển.
- Thực hiện phép cộng 47 + 25.
- Thao tác trên que tính.
- 47 que tính thêm 25 que tính là 72 que tính.
- Nhóm thực hiện
Đặt tính và thực hiện. 
-* NT điều khiển đọc yêu cầu 
- Làm bài vào vở/ nhận xét
- Báo cáo
- Nhóm thực hiện đúng
- Là phép tính đúng, (thẳng cột), kết quả tính phải đúng.
- Bài bạn đúng / sai.
+ 
+
+
+
a) 35 b) 37 d) 47 e) 37 
 7 5 14 3 
 42	87 61 30 
 - Kết quả :
S
Đ
S
Đ
 a) b)	d)	e)
- NT điều khiển đọc yêu cầu/ khai thác bài toán/ giải vào PBT/ nhận xét/ báo cáo.
- Đội trồng rừng có 27 nữ và 18 nam
- Đội đó có bao nhiêu người ?
Giải.
 Số người trong đội đó có là :
 27 + 28 = 55 ( người )
 ĐS: 55 người.
- HS trả lời.
- 2 em nêu.
 - 47 + 35= 82 
Môn : Luyện từ và câu (T6 )
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲN ĐỊNH , PHỦ ĐỊNH
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1) ; 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ dùng vật ấy dùng để làm gì(BT3)
2/ Ghi chú:GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định , phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành). 
 - MRVT có liên quan đến đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -GV: Tranh minh hoạ BT3, PBT
 -HS: xem bài trước, VBT.
-PP: Giảng giải, quan sát thuyết trình, vấn đáp, trực quan, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
 - Đọc : sông đà , sóc trăng, châu thành. 
3. Bài mới : 25’
- Giới thiệu : Câu kiểu Ai là gì ? Khẳn định , phủ định . Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về đồ dùng học tập .
a/HD làm bài tập:
+ Bài 1: (thảo luận cặp đôi)
- NT đọc yêu cầu và tìm hiểu nội dung bài tập
- GV gợi ý cho một HS đặt câu hỏi và một HS trả lời cho đến hết bài.
- Yêu cầu đọc câu a.
- Bộ phận nào được in đậm ?
- Phải đặt câu hỏi ntn để có câu trả lời là em ?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại tương tự câu a).
+ Bài 3: (thảo luận nhóm)
- NT điều khiển gợi ý tìm ra một số đồ dùng có trong tranh
Lời giải:
 Trong tranh có 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 2 bút chì, 1 thước kẻ, 1 êke, 1 compa.
4.Củng cố : 4’
- HS nêu lại các cặp từ dùng trong câu phủ định.
* Giáo dục các em đáp lời khẳn định phủ định đúng , nắm các câu kiểu Ai là gì ?
 5. Dặn dò : 1’
- Về xem lại bài – Chuẩn bị bài sau.
MRVT . Từ ngữ về các môn học . Từ chỉ hoạt động .
- BVN điều khiển lớp
- Lớp viết bảng con : sông Đà , Sóc Trăng, Châu Thành.
- HS lặp lại tựa bài.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Em là HS lớp 2.
- Em
- Đặt: Ai là HS lớp 2 ?
b) Ai là Hs giỏi nhất lớp ?
 Học giỏi nhất lớp là ai ?
c) Môn học nào em yêu thích ?
 Em thích môn học nào ?
- HS quan sát tìm tên đồ vật.
- nhóm làm việc.
Môn: Tự nhiên xã hội(T6 )
TIÊU HOÁ THỨC ĂN
 I.MỤC TIÊU:
 1/ Yêu cầu cần đạt: 
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
 -Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. 
2/ Ghi chú: 
- Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và Không nên chạy nhảy sau khi ăn no.
-Kĩ năng ra quyết định: Nn v khơng nn lm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV : Tranh minh hoạ.
 - HS : Dụng cụ môn học.
- PP: -Thảo luận nhóm-Hỏi đáp trước lớp - xử lí tình huống , giảng giải, dàm thoại, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định: 1’
2.Kiểm tra : 4’
 - Nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
 - Nhận xét 
3.Bài mới:
-GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp.
 * Hoạt động 1:
- Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoan miệng và dạ dày.
- Cách tiến hành:
 - Bước 1: Thực hành theo cặp.
 - GV phát cho HS một miếng bánh mì.
 - HS nhai kĩ và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn ?
 - Vào đến dạ dày thức ăn biến đổi thành gì?
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
 *Kết luận:Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ,lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực
quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn dược tiếp tục nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần của thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng.
* Hoạt động 2:
- Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Cách tiến hành:
- HS làm việc theo cặp.
 - HS đọc thông tin trong SGK trả lời theo câu hỏi gợi ý.
+ Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến thành gì ?
+Phần chất bổ của thức ăn được biến đi đâu?Để làm gì ?
+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ?
+ Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ?
 HS trả lời . GV kết luận.
 * Kết luận: Thức ăn vào ruột non biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể, chất bả đưa xuống ruột già thành phần đưa ra ngoài. Chúng ta đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
- Mục tiêu: Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn được tiêu hoá dễ dàng.
- Cách tiến hành:
- Các em vận dụng bài học ở hđ1, hđ2 thảo luận trả lời câu hỏi sau.
+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ?
+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no ?
 * Kết luận chung : Muốn thức ăn tiêu hoá dễ dàng cần ăn chậm nhai kĩ , không chạy nhảy sau khi ăn.
-Kĩ năng ra quyết định: Nn v khơng nn lm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.
 4.Củng cố : 4’
 - An chậm, nhai kĩ có lợi gì ?
 * Giáo dục luôn ăn chậm nhai kỹ để thức ăn dễ tiêu hoá , không giỡn trong khi ăn và sau khi ăn no .
 5. Dặn dò: 1’
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau:An uống đầy đủ .
- BVN điều khiển lớp hát
- NT điều khiển các bạn chỉ và nói tên/ nhận xét/ báo cáo
 Mỗi em nhận 1 miếng bánh , ăn và phát biểu .
- Vài nêu nhận xét sau khi ăn 
- Nghe
- NT điều khiển nhóm đọc thông tin , trao đổi theo cặp/ nhận xét
- Chất bổ
- Tạo máu nuôi cơ thể .
- Tiếp tục nhào thức ăn lọc chất bã
- Thải cặn bã ra ngoài 
- Nghe + nhắc lại
- NT nêu từng câu hỏi cho cá nhân trả lời/ nhận xét
- Cá nhân trả lời 
- Để thức ăn dễ tiêu hoá 
- Để tránh thức ăn bị nhào trộn ,và tránh bị bệnh
 - Vài em nhắc lại 
- 3 em nêu 
- Nghe
Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020
Môn: Chính tả( Tập chép)
NGÔI TRƯỜNG MỚI (T12)
I. MỤC TIÊU:
 1/ Yêu cầu cần đạt:
 - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT. 
- Làm được BT2, BT(3)a
- Các em ngồi viết đúng tư thế , trình bày sạch đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV : Chép bài bảng lớp. PBT
 - HS : Dụng cụ môn học
- PP: ĐT,QS,LTM. Giảng giải, rèn luyện theo mẫu, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định : 1’
2.Kiểm tra : 4’
 - Cho HS tìm và viết lại các từ viết sai ở tiết trước.
 Nhận xét 
3.Bài mới : 25’
- GT: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết lại đoạn cuối bài “ Ngôi trường mới 
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
*Hướng dẫn ngh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc