Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 27

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 27

Tiếng Việt

 Ôn tập (tiết 4)

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3)

 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc)

 HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.

 3. Thái độ : BVMT: Giáo dục ý thức góp phần bảo vệ môi trường sống của loài chim. Không tự ý bắt chim hoặc phá nơi sống của chúng.

 KNS: Giao tiếp: Ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.

 - Học sinh : SGK, vở.

 

doc 36 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày tháng năm 
Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
 HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
 3. Thái độ : BVMT: Yêu quý môi trường sống xung quanh của chúng ta.
 KNS: Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. 
 - Học sinh : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Sông Hương
- GV gọi HS đọc bài và TLCH
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Mục tiêu : HS đạt được kỹ năng đọc thành tiếng .
Phương pháp : Ôn tập.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn làm bài tập .
Mục tiêu : Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Phương pháp : Đàm thoại , luyện tập .
+ Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- HS tự làm phần b.
+ Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: (7’) Hướng dẫn làm bài tập 4.
Mục tiêu : Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác
Phương pháp : Luyện tập, đóng vai .
+ Bài 4: Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
- 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
- Chuẩn bị: Tiết 2 
- Hát
- HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Mùa hè.
- Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
- Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
- Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
- Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
- Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
Đáp án:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ 
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ 
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ 
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 2)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
 HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
 3. Thái độ : BVMT: Thấy được nét đẹp riêng của từng mùa trong năm. Cần giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi chúng ta đang sống.
 KNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. 
 - Học sinh : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’). Ôn tập tiết 1
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Mục tiêu : Đat được kỹ năng đọc thành tiếng .
Phương pháp : Ôn tập .
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: (10’) Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về bốn mùa .
Phương pháp : Thảo luận , luyện tập .
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. 
- Đáp án: 
Mùaxuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, 
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, 
Hoa cúc 
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa, 
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo, 
Nhãn, sấu, vải, xoài, 
Bưởi, na, hồng, cam, 
Me, dưa hấu, lê, 
Thời tiết
Aám áp, mưa phùn, 
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, 
Mát mẻ, nắng nhẹ, 
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh, 
- Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng.
v Hoạt động 3: (10’) Ôn luyện cách dùng dấu chấm 
Mục tiêu : Biết sử dụng dấu chấm thích hợp .
Phương pháp : Luyện tập .
- 1 HS đọc đề bài tập 3.
- HS tự làm bài vào Vở bài tập 
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
- Chuẩn bị: Tiết 3.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài.
- Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
Toán
 Số 1 trong phép nhân và phép chia
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 2. Kỹ năng : Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
- Sửa bài 4 
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Số 1 trong phép nhân và chia.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (6’) Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
Mục tiêu : HS biết được số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó và ngược lại .
Phương pháp : Quan sát , vấn đáp , giảng giải .
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4
- GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
	2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
- HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
 Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK).
v Hoạt động 2: (6’) Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
Mục tiêu : HS biết được số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó .
Phương pháp : Động não , quan sát , vấn đáp .
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:
	1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
	1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
- GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
v Hoạt động 3: (15’) Thực hành
Mục tiêu : HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào việc giải toán .
Phương pháp : Luyện tập , thực hành , thi đua .
+ Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
+ Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét.
- HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
	1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
- HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Vài HS lặp lại.
- HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
- Vài HS lặp lại.
- Vài HS lặp lại:
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
- HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
- Vài HS lặp lại.
- HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
- HS dưới lớp làm vào vở.
Đạo đức
 Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 2. Kỹ năng : Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 3. Thái độ : KNS: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
 - Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (4’) Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
- Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (13’) Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
Mục tiêu : HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
Phương pháp : Thảo luận, vấn đáp, giảng giải.
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
v Hoạt động 2: (17’) Xử lí tình huống.
Mục tiêu : HS tập ứng xử lịch sự khi đến nhà người khác .
Phương pháp : Thực hành.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
- HS đọc bài làm của mình.
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
 Kết luận chung : Cách cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác là thể hiện lối sống văn minh . Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- Đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
- Hát
- HS trả lời : Phải cư xử lịch sự như : Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà 
- HS giơ thẻ Đ/S .
- Bạn nhận xét.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu.
VD:
- Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
- Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai.
Thứ ngày tháng năm 
Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 3)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết đặt và trả lời câu hỏi với Ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
 HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
 3. Thái độ : KNS: Giao tiếp:Ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. 
 - Học sinh : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập tiết 2
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (10’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Mục tiêu : Đạt được kỹ năng đọc thành tiếng .
Phương pháp : Thực hành .
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: (9’) Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Mục tiêu : HS nắm được cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Phương pháp : Đàm thoại, thực hành.
+ Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
- HS tự làm phần b.
+ Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: (8’) Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác
Mục tiêu : HS biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp .
Phương pháp : Sắm vai, thực hành.
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
- 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời xin lỗi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” 
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
- Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Hai bên bờ sông.
- Hai bên bờ sông.
- Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
- Bộ phận “hai bên bờ sông”.
- Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
- Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
Đáp án:
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./ 
b) Thôi không có gì đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./ 
c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./ 
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
Toán
 Số 0 trong phép nhân và phép chia
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
 Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
 Biết không có phép chia cho 0.
 2. Kỹ năng : Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. 
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Sửa bài 3
a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8
b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Số 0 trong phép nhân và phép chia.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
Mục tiêu : HS biết số nào nhân cho 0 cũng bằng 0 và ngược lại .
Phương pháp : Trực quan, hỏi đáp.
- Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
	0 x 2 = 0 + 0 = 0,	vậy 	0 x 2 = 0
	Ta công nhận:	2 x 0 = 0
- Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
	0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0	vậy 0 x 3 = 3
	Ta công nhận:	 3 x 0 = 0
- Cho HS nêu lên nhận xét để có:
	+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
	+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
v Hoạt động 2:(7’)Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
Mục tiêu : HS biết số 0 chia cho số nào cũng bằng 0 .
Phương pháp : Trực quan, hỏi đáp .
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau:
- Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 
 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 
 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 
- Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
GV nhấn mạnh:Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
- GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0.
- Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho HS).
v Hoạt động 3: (13’) Thực hành
Mục tiêu : HS biết dựa vào phép nhân, chia cho 0 để thực hành các bài tập .
Phương pháp : Luyện tập , thực hành .
+ Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
	0 x 4 = 0
	4 x 0 = 0
+ Bài 2: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
	0 : 4 = 0
+ Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn:
	0 x 5 = 0
 0 : 5 = 0
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét.
- HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
 0 x 2 = 0	
 2 x 0 = 0
- HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
- HS nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Vài HS lặp lại.
- HS thực hiện theo mẫu:
- 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
-HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
- 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
- HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
- HS tính
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 4)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
 HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
 3. Thái độ : BVMT: Giáo dục ý thức góp phần bảo vệ môi trường sống của loài chim. Không tự ý bắt chim hoặc phá nơi sống của chúng.
 KNS: Giao tiếp: Ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. 
 - Học sinh : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập tiết 3.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động : 
v Hoạt động 1: (8’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Mục tiêu : HS đọc trơn và hiểu nội dung bài.
Phương pháp : Ôn tập .
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: (7’) Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc 
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về chim chóc .
Phương pháp : Trò chơi .
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
- Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
v Hoạt động 3: (12’) Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết
Mục tiêu : HS biết kể chuyện ngắn về một loài chim hay gia cầm .
Phương pháp : Đàm thoại, luyện tập .
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Em định viết về con chim gì?
- Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào )
- Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không )
- 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
- Cả lớp làm bài vào Vở bài tập 
5. Củng cố – Dặn dò :(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Chia đội theo hướng dẫn của GV.
- Giải đố. Ví dụ:
Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống)
Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)
Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)
Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không ” (chích bông)
Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)
Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)
Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công)
Chim gì bay lả bay la? (cò)
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
Toán 
 Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1
 Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0
 2. Kỹ năng : Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác. 
 3. Thái độ : Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bộ thực hàng Toán, bảng phụ.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- Sửa bài 4:
	Nhẩm:	 2 : 2 = 1;	1 x 0 = 0.	
	Viết	 2 : 2 x 0 	= 1 x 0.
	= 0
	Nhẩm	0 : 3 = 0;	0 x 3 = 0.	
	Viết	0 : 2 	= 0 x 3
	= 0
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (20’) Thực hành.
Mục tiêu : HS thực hiện đúng phép nhân và chia số 0 và 1
Phương pháp : Thực hành .
+ Bài 1: HS tính nhẩm 
- GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1
+ Bài 2: HS tính nhẩm (theo từng cột)	
a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
- Phép cộng có số hạng 0.
- Phép nhân có thừa số 0.
b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
- Phép cộng có số hạng 1.
- Phép nhân có thừa số 1.
c) Phép chia có số chia là 1.
d) phép chia có số chia là 0.
v Hoạt động 2: (7’) Thi đua. (Nếu còn thời gian)
Mục tiêu : Củng cố về phép nhân và chia có số 1 và 0 
Phương pháp : Luyện tập .
+ Bài 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.
- Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. Thời gian thi là 2 phút. Tổ nào có nhiều bạn nối nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 2 HS tính, bạn nhận xét.
- HS tính nhẩm (bảng nhân 1, bảng chia 1)
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Làm bài vào vở, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó.
- Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0.
- Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó.
- Kết quả là chính số đó
- Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
- 2 tổ thi đua.
Thứ ngày tháng năm 
Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 5)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
 2. Kỹ năng : Đọc rõ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_27.doc