Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 11
Bà cháu
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Xác nhận giá trị tự nhận thức về bản thân. Thực hiện sự cảm thông. Giải quyết vấn đề.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Hình minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc.
HS: Hình minh hoạ (SGK).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Soạn ngày 10/ 11/ 2018 Giảng: Thứ hai ngày 12/ 11 / 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường Tập đọc:(Tiết 31+32) Bà cháu I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Xác nhận giá trị tự nhận thức về bản thân. Thực hiện sự cảm thông. Giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hình minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS: Hình minh hoạ (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt ND hướng dẫn giọng đọc - Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ Bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// - Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, / trái bạc. // - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc giữa các nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh - 1 em đọc và trả lời câu hỏi bài: Bưu thiếp - HS quan sát tranh SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc phát âm tiếng khó. - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm đọc - HS đọc đồng thanh Tiết 2 3.3. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - 1HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi Câu : Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ? * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông: Em nghĩ gì khi ba bà cháu rau cháo nuôi nhau? Câu 2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? Câu 3: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ? * Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? Câu 4: Vì sao hai anh em trở nên giàu mà không thấy vui? + Em có bà không? Hằng ngày em đối xử với bà như thế nào? + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? + Qua câu câu chuyện em thấy tình cảm bà cháu như thế nào? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. 3.4. Luyện đọc lại: - Cho HS đọc bài theo phân vai - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - GDKNS: Xác nhận giá trị tự nhận thức về bản thân: Em cần làm gì để giữ được tình cảm bà cháu như trong câu chuyện? Giải quyết vấn đề: Nếu là em, em sẽ chọn bà hay chọn vàng bạc châu báu. 5. Dặn dò: - Dặn đọclại bài, đọc trước bài Cây xoài của ông em. - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời Sống rất nghèo khổ, rau cháo nuôi nhau, nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Cô tiên cho hạt đào và dặn: Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời - Hai anh em trở nên giàu có. - Ngày càng buồn bã - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời -Vì không còn bà( vì nhớ bà) - Liên hệ nêu - Cô tiên hiện lên, .. . bà hiện ra dang tay ôm hai cháu vào lòng. - HS nêu - Các nhóm tự phân vai, đọc lại toàn truyện Tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời - Nghe và thực hiện Toán: (Tiết 51) Luyện tập I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thuộc bảng 11 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 51-15 Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải toán có một phép trừ dạng 31- 5 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 và làm toán giải 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT4. HS: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 51 - 22 31 - 18 - Nhận xét 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV cùng HS nhận xét, sửa sai Em có nhận xét gì về các phép tính này? Bài 2. Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Cho HS làm bài vào bảng con, HS làm cột 1,2 em nào xong trước làm tiếp cột 3 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Em có nhận xét gì về các phép cộng, trừ trong BT này? Đây là các phép cộng, trừ số có hai chữ số (có nhớ) trong phạm vi 100; dạng 29+ 5, 38+ 25, 31 – 5, 51 – 15 Bài 3. Tìm x: - GV Gọi HS nêu yêu cầu bài tập x là số hạng, muốn tìm x ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm ý a em nào xong trước làm tiếp ý c. (không dạy ý b) - GV nhận xét, chữa bài. - Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào? Bài 4:(Kết hợp làm bài 5) - Gọi HS đọc bài toán 4 và yêu cầu BT5, hướng dẫn HS phân tích đề. - Yêu cầu HS làm BT4 vào vở, em nào làm xong làm tiếp BT5 ra nháp - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. GD: Trong những bữa ăn chính hằng ngày ta cần ăn thêm quả để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, có như vậy cơ thể mới khoẻ mạnh. *Bài 5: - Gọi 1HS nêu dấu cho từng phép tính Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi bao nhiêu? 4. Củng cố: - Cùng HS củng cố nội dung kiến thức đã ôn 5. Dặn dò: - Làm bài tập1,2,3,4,*5,*6 trongVBT - HS làm bài vào bảng con - -_ 51 31 22 18 29 13 - Nêu yêu cầu bài tập - Từng cặp nhẩm và nêu miệng kết quả - Đại diện nêu miệng kết quả trước lớp 11 - 2 = 9 11 - 6 = 5 11 - 3 = 8 11 - 7 = 4 11 - 4 = 7 11 - 8 = 3 11 - 5 = 6 11 - 9 = 2 - 1 HS đọc lại bài - 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào bảng con. a. 41 - 25 51 - 35 - - _ 41 51 25 35 16 16 b, 71 – 9 = 62 38 + 47 = 85 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HS làm bài nháp; HS lên bảng chữa bài ý a, HS chữa ý c a. x + 18 = 61 x = 61 – 18 x = 43 *c. x + 44 = 81 x = 81 – 44 x = 37 - HS nêu - 2 HS đọc bài toán và yêu cầu BT5 - Làm bài vào vở; 1em làm bài trên bảng phụ Tóm tắt : Có : 51 kg táo Đã bán : 26 kg táo Còn lại : . . .kg táo ? Bài giải: Cửa hàng còn lại số táo là : 51 - 26 = 25 ( kg) Đáp số : 25 kg táo - Nghe - HS nêu dấu cho từng phép tính 9 + 6 = 15, 16 – 10 = 6, 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5 , 10 – 5 = 5, 8 + 8 = 16 11 – 2 = 9 , 8 + 6 = 14, 7 + 5 = 12 - HS nêu - Nhắc lại nội dung kiến thức đã ôn Bảng trừ 11 trừ đi một số, thực hiện cộng, trừ số có hai chữ số có nhớ, tìm số hạng trong một tổng, giải toán có lời văn dạng 51 – 15, cách dùng dấu trong những số cho trước - Nghe và thực hiện Giáo dục lối sống: (Tiết 11) Những gì em nhận được STK trang 56, VBT trang 27 Soạn ngày 11/ 11/ 2018 Giảng: Thứ ba ngày 13 / 11 /2018 Toán: (Tiết 52) 12 trừ đi một số 12 - 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 3. Thái độ: tích cực tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm BT4, que tính. - HS: que tính, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số). - Nêu bài toán dẫn đến phép tính 12 - 8 ; và hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Hướng dẫn HS tự lập bảng 12 trừ đi một số. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 3.3 Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - Ghi bảng các phép tính - Hướng dẫn HS làm ý a, em nào làm xong trước làm tiếp ý b. Bài 2 : Tính - Gọi HS đọc yêu cầu BT2, BT3 - Hướng dẫn HS làm bài BT2, kết hợp HD BT3 - Yêu cầu HS làm BT2 vào vở, em nào làm xong trước làm tiếpBT*3 ra nháp. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là: - Nhận xét Bài 4 : - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS phân tích đề toán làm bài. - Chia 4 nhóm giao nhiệm vụ - Nhận xét, chữa bài GDHS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại bảng 12 trừ đi một số. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài 1,2,4,*3 VBT; xem trước bài : 32 - 8. trang 53 - Hát _ _ - HS làm bảng con 70 8 62 61 15 46 12 - 8 = ? - Thao tác trên que tính để tìm kết quả phép tính 12 - 8. 12 - 8 = 4. _ 12 2 không trừ được 8, 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 4 - Theo dõi, đọc lại phép tính. - Sử dụng bộ que tính để lập bảng trừ 12 trừ đi một số. bảng trừ : 12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 12 - 6 = 6 - Học thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một số (theo lớp, bàn, cá nhân). - 1 HS đọc yêu cầu. - Lần lượt nêu miệng kết quả phép tính. a. 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 * b. 12 - 2 - 7 = 3 12 - 2 - 5 = 5 12 - 9 = 3 12 - 7 = 5 - HS : đọc lại bài 1 lần. - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - HS làm vào vở - Một số em chữa bài bảng lớp _ 12 5 7 _ 12 6 6 _ 12 8 4 _ 12 7 5 - HS nêu miệng a. 12 và 7 _ 12 7 5 b. 12 và 3_ - _ 12 3 9 - 1 em đọc bài toán. Tóm tắt Có : 12 quyển Trong đó bìa đỏ: 6 quyển Bìa xanh ... quyển - Hoạt động nhóm (bảng nhóm) - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét Bài giải: Số vở bìa xanh có là : 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số : 6 quyển vở - 2 em đọc lại bảng 12 trừ đi một số. - HS nghe - thực hiện Kể chuyện: (Tiết 11) Bà cháu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ: HS biết trân trọng tình cảm giữa những người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: GV: Hình minh họa SGK. HS: Hình minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu. 3.2. HD kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Kể mẫu đoạn 1 theo tranh. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh có những nhân vật nào ? + Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? + Cô Tiên nói gì ? - Mời một HS kể đoạn 1. - GV nhận xét khen ngợi. Kể chuyện theo nhóm: - GV chia nhóm, yêu cầu HS dựa vào gợi ý và tranh minh họa tiếp nối nhau kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - GV đi tới các nhóm nghe HS kể giúp đỡ. Kể chuyện trước lớp: - Gọi đại diện nhóm tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương - Cho HS bình chọn nhóm, cá nhân kể hay hấp dẫn nhất - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Hát. - 2 HS kể - Nghe - 1HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi SGK. - Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào. - Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. - HS nghe kể - Lớp nghe, nhận xét. - HS kể trong nhóm. - HS kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nghe, nhận xét. - HS bình chọn. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS nghe. - HS nghe và thực hiện. Thể dục: Đ/c Hoàng dạy Chính tả: Nghe – Viết (Tiết 21) Bà cháu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. Làm được BT2, BT3, BT4a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ngồi viết, chữ viết cho HS. 3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ BT4. - HS: Bảng con, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết : gói kẹo, cái kéo - Nhận xét, sửa sai 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu đoạn bài viết 3.2 Hướng dẫn nghe- viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài chính tả + Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? + Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? - Cho HS luyện viết từ khó b. Viết bài vào vở. - Đọc cho HS viết c. Nhận xét, chữa bài: - Cho HS soát lại bài - Nhận xét 2 bài, nêu nhận xét 3.3 HD làm bài tập: Bài 2. Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống ? - Gợi ý, hướng dẫn GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3. Rút ra nhận xét từ BT trên - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài. Bài 4. a. Điền s hay x ? 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc chính tả ( bài tập 3) - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp 5. Dặn dò: - Dặn HS làm BT4 b - HS hát - HS viết bảng con : gói kẹo, cái kéo - Nghe - 2 em đọc lại bài - HS trả lời “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” Lời nói ấy được đặt trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm - HS nêu - HS viết vào bảng con VD: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay - Nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi - Nộp vở - 2 HS đọc yêu cầu + Làm bài vào vở BT + 1 em lên bảng chữa bài VD : + g : gừ, gỗ, gở, gỡ, gà , ga, + gh : ghi, ghê, ghế, . . . - Nêu yêu cầu bài - HS suy nghĩ nêu nhận xét *Trước những chữ : e, ê, i, em chỉ viết gh mà không viết g. * Trước những chữ : u, ư, o, ô, ơ, a, em chỉ viết g mà không viết gh. - HS nêu yêu cầu bài 4; lớp làm bài vào vở bài tập, 1 em làm bảng phụ. Nước sôi, xôi gấc, cây xoan, siêng năng - 2 HS nhắc lại - HS nghe – thực hiện Âm nhạc: (Tiết 11) Học hát: Bài Cộc cách tùng cheng Nhạc và lời: Phan Trần Bảng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ tên một số nhạc cụ gõ dân tộc: sênh, thanh la, mõ, trống. 2. Kĩ năng: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo TTLC. 3. Thái độ: Yêu thích âm nhạc, yêu thích các loại nhạc cụ dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Nhạc cụ: Thanh phách. - Tìm hiểu trò chơi với bài hát Cộc cách tùng cheng. 2. Học sinh: Sách Tập bài hát 2, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS hát bài Chúc mừng sinh nhật. + Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 HĐ 1: Dạy hát bài Cộc cách tùng cheng - Giới thiệu bài hát: GV dùng tranh (SGK) đặt câu hỏi về nội dung tranh, giới thiệu tên, nội dung, tác giả bài hát. - Hát mẫu 2 lần. - HD đọc lời ca. - Dạy hát từng câu: + Hát mẫu từng câu, bắt nhịp cho HS hát theo. + Dạy hát theo kiểu nối tiếp, móc xích câu. + Lưu ý HS phát âm rõ ràng, lấy hơi đúng chỗ. - Cho HS hát cả bài 2 - 3 lần. + Cho HS ôn luyện theo dãy, nhóm. + Nhận xét. 3.2 HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách, TTLC - HD hát kết hợp gõ đệm: Sênh kêu nghe tiếng vui nhất cách cách + Phách: x X x X x + TTLC: x x x x x x x x + Chia HS thực hiện theo tổ, nhóm. + Quan sát, sửa sai cho HS. 3.3 HĐ 3: Trò chơi với bài hát Cộc cách tùng cheng - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tượng trưng cho một loại nhạc cụ gõ. Các nhóm lần lượt hát từng câu ( theo tên nhạc cụ). Khi hát đến câu “Nghe sêng thanh la mõ trống” thì tất cả cùng hát, rồi nói “ Cộc - cách - tùng – cheng!” - Nhận xét. 4. Củng cố: - GV gõ tiết tấu câu 3 trong bài hát Cộc cách tùng cheng yêu cầu HS đoán câu hát. - Mời HS hát lại bài một lần kết hợp nhún theo nhịp. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài hát và tập gõ đệm theo nhịp, phách, TTLC. - Cả lớp hát. + Nghe nhận xét. - Quan sát, nghe, trả lời câu hỏi. - Nghe. - Đọc đồng thanh. - Học hát từng câu. - HS hát ghép cả bài. + Thực hiện theo HD. + Nghe, sửa sai. - Quan sát, thực hiện theo. + Thực hiện theo tổ, nhóm. + Nghe nhận xét. - Tích cực tham gia trò chơi. - Lắng nghe. - Nghe và đoán câu hát - Cả lớp thực hiện - Nghe và thực hiện Soạn ngày 12/ 11/ 2018 Giảng: Thứ tư ngày 14 /11/ 2018 Tập đọc: (Tiết 33) Cây xoài của ông em I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết quý trọng tình cảm với ông bà và “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hình minh hoạ SGK, bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS: Hình minh hoạ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bà cháu - 2 HS đọc - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cải trên đời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Quan sát hình, nêu ND. 3.2. HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài tóm tắt ND, HD giọng đọc a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc phát âm tiếng khó. 1 HS nêu yêu cầu bài - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu bàn thờ ông Đoạn 2: Tiếp quả loại to Đoạn 3: Còn lại - GV treo bảng phụ HD học sinh đọc - 2HS đọc ngắt nghỉ. - Đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc đoạn trong nhóm. d. Đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm đọc - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3.3. Tìm hiểu bài: + Ông bạn nhỏ trồng cây xoài ở đâu, khi nào? Giảng: lẫm chẫm Câu 1:Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? - 1HS đọc các câu hỏi SGK - HS đọc thầm đoạn bài và trả lời câu hỏi - Ông trồng cây xoài ở sân khi bạn nhỏ mới tập đi - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. Giảng: đung đưa (đưa qua đưa lại nhẹ nhàng) - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi Câu 2: Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? - Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. Câu 3: Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. *Câu 4: - HS trả lời câu hỏi - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? - Nhà em có cây ăn quả nào? Cây đó do ai trồng? Vào mùa quả cây như thế nào? - Ăn quả có lợi gì cho sức khỏe? - Bài văn nói lên điều gì? Nội dung: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. - Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. - HS nêu - HS nêu 3.4. LuyÖn ®äc l¹i: - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố: - Qua bài văn em học tập được điều - 2HS đọc lại cả bài Nhớ và biết ơn những người mang lại gì? - Nhận xét tiết học. cho mình những điều tốt lành. 5. Dăn dò: - Về nhà đọc lại bài, đọc trước bài Sự tích cây vú sữa - Nghe thực hiện Mĩ Thuật: Đ/c Mười Toán: (Tiết 53) 32 – 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 32 - 8, biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. Biết tìm số hạng của một tổng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Que tính, bảng phụ BT3. - HS: Que tính, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng trừ: 12 trừ đi một số - HS hát - 2 HS đọc - GV nhận xét. 3 . Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu phép tính 32 - 8: - HD trên que tính + Muốn bớt được 8 que tính các con làm thế nào? - HS quan sát và nêu - Nêu cách đổi 1 chục lấy 10 que tính rời rồi thao tác. - Vậy còn bao nhiêu que tính ? - Nêu kết quả còn lại 24 que tính. - Có 32 que tính bớt 8 que tính thì ta làm tính gì? - Ghi đầu bài bảng 32 - 8 - Cũng như phép trừ dạng 31 – 5 các em hãy đặt tính và tính - 32 8 24 Vậy: 32 – 8 = 24 3.3.Thực hành: - HS nêu - HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng thực hiện - HS nhắc lại cách trừ Bài 1: Tính - Yêu cầu cả lớp làm SGK dòng 1, em nào làm xong trước làm tiếp dòng 2 - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm SGK- HS lên bảng chữa bài - HS đã làm xong dòng 2 nêu kết quả. - Các phép tính trên thuộc dạng nào? Đây là phép trừ dạng 32 - 8 trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 52 82 22 62 - 9 43 - 4 78 - 3 19 - 7 55 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là: - Bài toán yêu cầu gì ? - Muốn tính hiệu ta phải làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con ý a,b em nào làm xong trước làm tiếp ý c * 32 72 12 52 - 5 - 8 - 9 - 3 27 64 3 49 - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu - Nêu. - HS làm vào bảng con - Nhận xét. + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? a) 72 b) 42 c)*62 - 7 - 6 - 8 65 36 54 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ? - HS trả lời - Yêu cầu HS tóm tắt - Cho HS làm bài - GV nhận xét. GDHS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp Giải toán có lời văn dạng 32- 8 Bài 4: Tìm x - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào phiếu học tập. - Nhận xét, chữa bài (Ý b không dạy) - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - HS nêu miệng tóm tắt Tóm tắt: Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: nhãn vở? - Thực hiện làm vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ. Bài giải: Hoà còn lại số nhãn vở là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài vào phiếu học tập ý a a. x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 - HS nhắc lại 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ dạng 32 - 8 5. Dặn dò: - HD làm BT trong VBT - HS nêu - Nghe và thực hiện Tập viết: (Tiết 11) Chữ hoa: I I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) cụm từ ứng dụng, Ich nước lợi nhà. (3 lần). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa I; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Mẫu chữ hoa I cỡ nhỡ HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: H - Hát - Cả lớp viết bảng chữ: H - Nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng - 1 HS đọc - Cả lớp viết: Hai - Nhận xét 3 Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 3.2. HD viết chữ hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV giới thiệu chữ mẫu: I - HS quan sát - Chữ I được cấu tạo mấy nét ? - Nêu cách viết chữ I - Gồm 2 nét - Nét 1: nét cong trái rồi lượn ngang. - Nét 2: là nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Cho HS viết chữ I vào bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con : I b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà. - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế - Đưa ra lời khuyên nên làm những nào ? - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng việc tốt cho đất nước - HS quan sát - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - i, h, l - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ cái ? - Bằng chữ 0 - Cho HS viết bảng con chữ "Ích" vào bảng - HS viết bảng con con - GV quan sát nhận xét 3.3. Viết bài vào vở: - Nêu yêu cầu viết - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS viết bài vào vở 3.4. Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét 4 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà viết tiếp phần bài ở nhà - Nghe - Nghe và thực hiện Chiều: Thứ tư ngày 14 /11/ 2018 Tiếng Việt: Tiết 1+2 Sách bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt(trang 50,51,52) Toán: Tiết 1 Sách bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra toán(trang 33) Soạn ngày 13/ 11/ 2018 Giảng: Thứ năm ngày 15 /11 / 2018 Toán (Tiết 54): 52 – 28 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 52 - 28, biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Que tính, bảng phụ BT3. - HS: que tính, bảng con BT2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm - Hát - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài x + 8 = 16 x + 9 = 21 x = 16 – 8 x = 21 – 9 x = 8 x = 12 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu phép tính 52 - 28: - Yêu cầu lấy 52 que tính. rồi yêu cầu bớt 28 que tính + Muốn bớt được 28 que tính các em làm thế nào? - HS thao tác trên que tính - Nêu cách đổi 1 chục lấy 10 que tính rời rồi thao tác bớt đi 8 que tính rời và 2 thẻ 1 chục . - Vậy còn bao nhiêu que tính ? - Còn lại 24 que tính - Có 52 que tính bớt 28 que tính thì ta làm - HS nêu tính gì? - Ghi đầu bài bảng 52 – 28 - Cũng như phép trừ dạng 51 – 15 các em hãy đặt tính và tính 52 - 28 24 Vậy: 52 – 28 = 24 - HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng thực hiện - HS nhắc lại cách trừ - Trừ từ phải sang trái: + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 3.3. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK trả lời miệng - GV + HS nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào bảng con - HS lần lượt trả lời kết quả 62 32 82 92 72 19 16 37 23 28 43 16 45 69 44 - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con. a, 72 b, 82 *c, 92 27 38 55 45 44 37 - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì ? - Đội 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn - Gọi 1HS tóm tắt - Cho 1HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một : cây? - 1HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài. - Nhà em trồng những loại cây gì? Cây đó có ích lợi gì? - Ta cần làm gì để bảo vệ cây xanh Bài giải: Số cây đội một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây - HS nêu 4. Củng cố: - Củng cố qua các BT - Nhận xét tiết học. - HS nêu 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành bài tập ở VBT - Nghe thực hiện ___________________________________________ Luyện từ và câu: (Tiết 11) Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà. 3.Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Hình minh họa SGK HS: Hình minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ? - Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội. 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Cho HS quan sát tranh SGK - Chia lớp thành các nhóm - Gọi các nhóm trình bày - Trong tranh có đồ vật nào ? - GV nhận xét, bổ sung Bài 2: - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? - Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? - Kể những việc em thường làm ở nhà? 4. Củng cố: - Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em. - Mỗi đồ dùng đều có ích ta cần làm gì để đồ dùng được bền lâu? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 1VBT Hoạt động của HS - Hát - 2 HS nêu - ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì - ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - 1 bát hoa to đựng canh. - 1 thìa để xúc thức ăn. - 1 chảo có tay cầm để rán - 1 cái cốc in hoa để uống nước - 1 cái chén to để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn. - 1 ghế tựa để ngồi. - 1 nồi để nấu canh - 1 con dao thái thịt - 1 thớt để thịt thái - 1 kiềng để đun nấu - 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài Thỏ thẻ. - Làm bài vào VBT, vài HS đọc bài - Đun nước, rút rạ - Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. - HS trả lời - HS liên hệ thực tế - Liên hệ nêu - HS nghe và thực hiện Chính tả(Nghe - viết. Tiết 11): Cây xoài của ông em I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài “Cây xoài của ông em”; làm đúng bài tập 2,3( a/ b). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/ hg - Hát - HS viết bảng con - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x - 2HS viết trên bảng - Nhận xét, chữa bài. VD: sông, sẻ, xa, xanh 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn nghe- viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - 1HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Cho HS viết tiếng khó - HS nêu - HS nêu tiếng khó, tập viết bảng b. Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài. con - HS nghe viết bài vào vở. c. Nhận xét - chữa bài: - Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi - Nhận xét 4 bài. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Điền g hay gh - Lớp làm vào vở BT - 1 HS làm bảng phụ - Trình bày, nhận xét Lên thác xuống ghềnh Con gà cục tác lá chanh Gạo trắng nước trong Ghi lòng tạc dạ - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở BT - Điền x hay s vào chỗ trống. - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - Nhận xét, chữa
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_11.doc