Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 13

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 13

Bông hoa Niềm Vui

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.

 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật.

 3. Thái độ : giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc.

 HS : SGK

 

doc 39 trang thuychi 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13
Soạn ngày 26 / 11/ 2016
 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Thể dục
GV bộ môn dạy
__________________________________________
Tập đọc: (Tiết 37+38)
Bông hoa Niềm Vui
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật.
 3. Thái độ : giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc cha mẹ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ
- Hát
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm.
- Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ?
- Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con.
 3. Bài mới: 
 3.1 Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh
- HS quan sát và tóm tắt ND bài
 3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm tiếng khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- 2HS đọc 
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài,
kết hợp giải nghĩa từ
- GV kết hợp giải nghĩa một số từ: Cúc đại đoá, sáng tinh mơ, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. 
+ Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát ăn cơm.
+ Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
+ Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn.
+ Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 2
d. Đọc giữa các nhóm:
- Đại diện nhóm đọc 
-. Cả lớp đọc đồng thanh 
- HS đọc đồng thanh
3.3 Tìm hiểu bài:
Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1, TLCH
- Nhận xét, bổ sung 
Chi vào vườn hoa để tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
Câu 2: Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
- HS đọc thầm đoạn 2
- Nhận xét, bổ sung
Vì theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. 
Câu 3: Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 3
- Nhận xét, bổ sung
 Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
Câu 4: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
- HS suy nghĩ trả lời
 Chi rất thương bố, tôn trọng nội quy của trường, thật thà.
3.4 Luyện đọc lại:
- GV yêu cầu HS đọc theo vai.
- Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo)
 4. Củng cố:
- Em có nhận xét về các nhân vật (Chi, cô giáo) trong bài?
 5. Dặn dò:
- Về đọc kĩ bài này và đọc trước bài Quà của bố (106) 
- HS trả lời:
Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS.
- Nghe và thực hiện 
__________________________________________
Toán (Tiết 61):
14 trừ đi một số: 14 – 8
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : 
 - Biết thực hiện phép trừ dạng 14 - 8.
 - Lập được bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết giải toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ (có nhớ) dạng 14 - 8 và giải toán có lời văn.
 3. Thái độ : Tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Bảng nhóm (BT4)
 HS : Bảng con, que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 53 - 8 ; 73 - 16
- Nhận xét chữa bài.
 - 2HS lên bảng
 - Cả lớp làm bảng con
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Giới thiệu phép tính 14 - 8
- HS quan sát
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Tìm 6 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt tiếp 4 que nữa còn 6 que tính.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 6 que tính.
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
- 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
-
 14
 8
 6
- HS thực hiện nêu kết quả
- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- HS nêu cách trừ.
 Bảng công thức: 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 9 = 5
14 – 7 = 7
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.
3.3 Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu cả lớp làm cột 1,2 SGK, em nào làm xong trước làm tiếp cột 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS nêu kết quả cột 3 
a) 
 9 + 5 = 14 *7 + 7 = 14
 5 + 9 = 14 14 - 7 = 7
 14 - 9 = 5 14 - 4 = 10
 14 - 5 = 9 14 - 10 = 4
b,
 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5
 16 – 6 = 8 14 – 9 = 5
- Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6
- Có cùng kết quả là 8
Bài 2.Tính
- Yêu cầu cả lớp làm 3 phép tính đầu, em nào làm xong trước làm tiếp 2 phép tính cuối
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài nháp 
- Một số em lên bảng chữa
- Nhận xét 
-
-
-
-
-
 14 14 14 14 14
 6 9 7 5 8
 8 5 7 9 6
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu
- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
- HS nêu cách thực hiện
- Yêu cầu cả lớp làm ý a,b; em nào làm xong trước làm tiếp ý c
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
- HS nêu kết quả ý c
-
-
-
 a 14 b. 14 * c. 14 
 5 7 9 
 9 7 5 
Bài 4:
- HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện.
- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ?
- GVchia 3 nhóm yêu cầu HS tóm tắt và giải toán 
- GV nhận xét. 
- HS nêu cách tính
- Hoạt động nhóm (bảng nhóm)
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số quạt điện là:
14 – 6 = 8 (quạt điện)
 Đáp số : 8 quạt điện
4. Củng cố:
- Cho HS đọc bảng trừ :14 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- GV hướng dẫn làm bài VBT
- HS đọc 
 - Nghe và thực hiện 
Ngày soạn: 27/11/2016
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
Toán: Tiết 62
 34 - 8 ( trang 62)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 
34 - 8.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. 
 - Củng cố về giải toán có lời văn.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8. Tìm số hạng chưa biết của một tổng. Giải toán về ít hơn.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - GV: Bảng phụ BT2; bảng nhóm BT3
 - HS: Que tính; bảng con BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc TL bảng 14 trừ đi một số 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Hướng dẫn HS thực hiện phép
trừ dạng 34 – 8. 
- Yêu cầu lấy 34 que tính. rồi yêu cầu bớt 8 que tính
+ Muốn bớt được 8 que tính các con làm thế nào?
- Vậy còn bao nhiêu que tính ? 
- Có 34 que tính bớt 8 que tính thì ta làm tính gì?
- Cũng như phép trừ dạng 33 – 5 các em hãy đặt tính và tính
-
 34 
 8
 26
Vậy: 34 – 8 = 26
3.3 Thực hành.
Bài 1: Tính :
- Khi thực hiện phép trừ ta cần lưu ý điều gì? Kết hợp HD làm BT2
- Yêu cầu cả lớp làm cột 1,2,3 SGK, em nào làm xong trước làm tiếp cột 4,5 làm BT2 ra nháp 
- Nhận xét, chữa bài.
Củng cố về trừ có nhớ trong phạm vi 100
*Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu 
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3 :
- Gọi đọc yêu cầu bài 3
- HDHS phân tích bài toán tóm tắt rồi giải 
- Chia 3 nhóm phát bảng nhóm 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4 :
- Hướng dẫn HS làm ý a( không dạy ý b).
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
- Đọc lại bảng 14 trừ đi một số
- Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài : 54 – 18 trang 63 
- 2 HS đọc TL bảng 14 trừ đi một số. 
- HS thao tác trên que tính 
- Nêu cách đổi 1 chục lấy 10 que tính rời rồi thao tác 
- Nêu kết quả còn lại 26 que tính.
- HS nêu
- HS thực hiện ra nháp, 1 HS lên bảng thực hiện
- Nêu cách thực hiện phép tính
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu
- HS làm bài vào SGK BT1
- HS lên bảng chữa bài, *HS nêu kết quả cột 4,5(*HS làm BT2 bảng phụ)
a. 
 94 64 44 * 84
 7 5 9 6
 87 59 35 78
b.
 72 53 74
 9 8 6
 63 45 68
- Trình bày bảng phụ 
- Nhận xét 
a. 64 và 6 b. 84 và 8
_
 64 84 
 6 8 
 58 76 
c. 94 và 9_
_
 94 
 9 
 85 
- 1 em đọc yêu cầu bài 3
- HS làm bài theo nhóm 
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét 
Bài giải
Nhà bạn Ly nuôi số con gà là :
 34 - 9 = 25 (con)
 Đáp số : 25 con gà.
- 1 em đọc yêu cầu của bài toán.
- Làm bài bảng con 
a. x + 7 = 34 
 x = 34 - 7 
 x = 27 
- 2 em đọc lại bảng 14 trừ đi một số.
- HS thực hiện
- Nghe, thực hiện
_________________________________________________
Kể chuyện: (Tiết 13)
Bông hoa Niềm Vui (tr. 105)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
 - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện ; Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 ; kể được đoạn cuối câu chuyện.
 2. Kĩ năng : Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ.
 3. Thái độ : Giáo dục HS giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc cha mẹ ; tôn trọng nội quy và tính thật thà. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV : Tranh SGK
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện: 
 HD kể đoạn mở đầu theo hai cách : đúng trình tự câu chuyện và đảo vị trí các ý của đoạn 1. 
- Nhận xét.
- GV nhận xét, góp ý.
Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi.
VD : Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo 
- Hướng dẫn kể đoạn cuối.
 GV : cùng cả lớp nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS hát
- 1 em kể lại câu chuyện 
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Tập kể trong nhúm 
- Đại diện các nhóm kể trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
1. Kể đoạn mở đầu theo hai cách.
+ cách 1 : kể đúng trình tự câu chuyện.
+ cách 2 : đảo vị trí các ý của đoạn 1: VD: Bố của Chi đang ốm, phải nằm bệnh viện. Chi muốn đem tặng bố một bông hoa được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui trong vườn trường, 
- Quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm
- Đại diện 2 nhóm kể trước lớp
+ Tranh 1 : Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa Niềm Vui.
+ Tranh 2 : Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa (1 bông cho bố đang ốm, 1 bông cho mẹ vì bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, 1 bông cho Chi vì em có trái tim nhân hậu).
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể đoạn cuối.
- HS nhắc lại nội dung truyện 
- HS nghe- thực hiện
________________________________________________
Chính tả ( nghe- viết ) :Tiết 25
 Bông hoa Niềm Vui (Tr. 106)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật bài “ Bông hoa Niềm Vui”, làm được các bài tập 2,3( a/ b).
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe-viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết: tiếng nói, đêm khuya.
- Nhận xét, sửa sai 
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài
- GT đoạn viết 
3.2 Hướng dẫn viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết trong SGK
- Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Cho HS viết từ khó 
- Nhận xét, sửa sai.
b) Viết bài vào vở:
- Đọc bài chính tả 
c) Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét vào vở
- Nêu lỗi sai phổ biến trước lớp 
3.3 Làm bài tập :
Bài 2 :Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê : 
- Gợi ý, hướng dẫn HS làm bài.
- GVvà HS nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3 :
- Gọi 1HS làm mẫu. 
- Cho HS làm bài vào vở BT.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp.
5. Dặn dò: 
- Luyện viết lại ở nhà với những HS viết chưa đúng, chưa đẹp; làm BT 3b.
- HS hát
- HS viết bảng con : tiếng nói, đêm khuya
- Nghe 
- 1 em đọc lại đoạn bài viết 
- HS trả lời
+ Một bông cho Chi, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ Chi trở thành một cô bé hiếu thảo.
+ Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của nhân vật, tên riêng bông hoa.
- HS tìm viết vào bảng con : Chi, dạy dỗ, hiếu thảo.
- HS nghe - viết bài vào vở
- Đổi vở nhau soát lại bài.
- Nộp vở 
- Theo dõi
- 2 em đọc yêu cầu 
- HS Làm bài vào bảng con.
 a. yếu
 b. kiến
 c. khuyên
- HS nêu yêu cầu bài 3a ;
- HS làm VBT
- Lần lượt nêu miệng bài làm của mình.
 VD :
 Cuộn chỉ bị rối. / Em không thích nói dối.
 Mẹ lấy rạ đun bếp. / Bé Lan dạ một tiếng rõ to.
HS : nhắc lại nội dung bài chính tả.
- HS thực hiện
_______________________________________________________
§¹o ®øc:Tiết 13
Quan tâm, giúp đỡ bạn
I.MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được :
 - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
 - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
 - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 2. Kĩ năng : Rèn cho HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
 3.Thái độ : Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Phiếu HT (Hoạt động 4 )Tranh VBT
 HS : Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp : HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn ? 
- Nhận xét, 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
- Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh và đoán các cách ứng xử của bạn Nam.
- Chốt lại 3 cách ứng xử chính.
Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2 : Tự liên hệ.
- Nêu y/c : Hãy nêu các việc em đó làm thể hiện sự quan tâm, giuap đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm, giúp đỡ.
- Chốt ý kiến đúng và kết luận:
Hoạt động 3: Làm bài tập 5 :
-Cho HS làm việc trên phiếu học tập
GV : chốt kết quả đúng và kết luận
4. Củng cố :
-Chốt lại nội dung chính : Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
 5. Dặn dò:
-Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó
- Nội dung tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh :"Nam ơi, cho tớ chép bài với !"
a. Nam không cho Hà xem bài.
b. Nam khuyên Hà tự làm bài.
c. Nam cho Hà xem bài.
- Thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên - đóng vai theo cách ứng xử của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét.
-
 Một số HS trả lời - HS khác nhận xét.
+Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 Bạn bè như thể anh em
 Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.
- Làm theo nhóm, các nhóm trình bày, nhận xét
+ Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau ? Vì sao ?
a. Bạn hỏi mượn cuốn truyện hay của em.
b. Bạn em đau tay, lại đang xách nặng.
c. Trong giờ học vẽ, bạn bên cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có.
d. Trong tổ em có bạn Nam bị ốm.
e. Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo (hoặc bị khuyết tật) ?
+Cần phải cư xử tôt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới,.. Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- Nghe
- Thực hiện ở nhà
__________________________________________
Thủ công (Tiết 13):
Gấp, cắt, dán hình tròn 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được hình tròn (Hình có thể chưa tròn đều và kích thước to nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô).
 3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
 - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát 
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: HD HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông
- HS quan sát
- Hình tròn được cắt bằng gì ?
- Hình tròn được cắt bằng giấy
 - Màu sắc kích thước như thế nào ?
- Có nhiều màu đa dạng.
Hoạt động 2: GV HD mẫu
Bước 1: Gấp hình
- HS quan sát.
- GV đưa bộ quy trình, gấp, cắt, dán hình tròn cho HS quan sát bước gấp.
Bước 2:
- Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm o là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được h2b.
- HS quan sát bước gấp
Bước 3: Cắt hình tròn
- Lật mặt sau hình 3 được h4. cắt theo đường dấu cd mở ra được h5.
- Từ h5 cắt sửa đường cong được h6.
Bước 4: Dán hình tròn
Dán hình tròn vào vở.
 Hoạt động 3: Thực hành.
- Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp
- 1 HS lên thao tác lại các bước gấp
- Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
.- HS thực hiện gấp
 - Nghe 
 - Nghe và thực hiện 
_____________________________________________
 Ngày soạn: 28/11/2016
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
Tập đọc: (Tiết 39)
Quà của bố
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu phẩy 
 3. Thái độ : giáo dục HS biết yêu thương, quý trọng tình cảm với cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ;
 - Đọc bài: Bông hoa niềm vui
- Hát
- 1 HS đọc đoạn 1
 - Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
- 1 HS đọc đoạn 2.
 - Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ?
 - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
- HS quan sát và tóm tắt ND bài
 3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND, HD giọng đọc
 - HS nghe
a. Đọc từng câu
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ.
 - Bài chia làm 2 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu thao láo
 Đoạn 2: Còn lại
.- 2 HS đọc 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc từng đoạn.
- Nhận xét.
- Cho HS đọc đồng thanh
- HS đọc đồng thanh
3.3 Tìm hiểu bài:
- Mời một em đọc lại bài
- 1 HS đọc lại bài
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
Câu 1:
- HS đọc thầm đoạn 1
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối.
 - Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào?.
- Thơm lừng.
- Thơm lừng : thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.
- Khi mở thúng câu ra những con cá sộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?
- Thao láo.
- Thao láo: Mắt mở to, tròn xoe
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế 
Câu 2:Quà của bố đi cắt tóc về có những gì giới dưới nước" ?
- Vì quà là những sinh vật sống ở dưới nước.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Con xập xành, con muỗm, những 
?
con dế đực cánh xoăn.
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
Những món quà của bố rất giản dị
- 1 HS đọc lại đoạn 2
hai anh em có thích không ? 
 Câu 3: Những từ nào, câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố? 
(Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
- Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá?.
- Nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con
 - GV liên hệ tình cảm giữa bố và con
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích.
-Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.
3.4 Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc lại 
- GV nhận xét
- HS đọc đoạn, cả bài
4. Củng cố: 
 - Nội dung bài nói gì ?
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
 - Về nhà đọc kĩ bài và đọc trước bài Câu chuyện bó đũa và trả lời các câu hỏi ở SGK (113)
- Nghe và thực hiện 
_____________________________________________
Toán (Tiết 63):
54 – 18
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18, biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.
 - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, chính xác.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT3
 - HS: Que tính, SGK BT1, bảng con BT2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 44 - 9; 54 –7
- Nhận xét, chữa bài
- Hát 
- 2 HS lên bảng tính
-
-
 44 54
 9 7
 35 47
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
 3.2 Giới thiệu phép trừ 54 – 18:
 - Yêu cầu lấy 54 que tính. rồi yêu cầu bớt 18 que tính
 + Muốn bớt được 18 que tính các con làm thế nào?
- HS thao tác trên que tính 
- Nêu cách đổi 1 chục lấy 10 que tính rời rồi thao tác 
 - Vậy còn bao nhiêu que tính ?
- Nêu kết quả còn lại 36 que tính.
 - Có 54 que tính bớt 18 que tính thì ta làm tính gì?
 - Cũng như phép trừ dạng 33 - 5 các em hãy đặt tính và tính
 -
 54 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8
 18 bằng 6, viết 6 nhớ 1
 36 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 
Vậy: 54 – 18 = 36
3.3 Thực hành:
Bài 1: Tính 
 - Yêu cầu cả lớp làm SGK ý a em nào
- HS nêu
- HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng thực hiện
- HS nhắc lại cách trừ
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Cả lớp làm SGK
 làm xong trước làm tiếp ý b
GV + HS nhận xét
-
-
-
-
 a) 74 24 84 54 
 26 17 39 15 
 48 7 45 39 
-
-
-
-
-
*b) 34 94 93 54 72
 17 49 75 26 34
 17 45 18 28 38 
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là:
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tính hiệu ta phải làm như thế nào ?
 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con ý a,b em nào làm xong trước làm tiếp ý c
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con a ,b
-
 a) 74 b) 64 *c) 44
 47 28 19
 27 36 25
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- HS nêu 
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
 - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở
Tóm tắt:
Vải xanh : 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
Vải tím : dm ?
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
- GV nhận xét chữa bài
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
Bài 4: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Mẫu vẽ hình gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình tam giác.
- Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau.
- Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác.
- Nối 3 điểm.
- GV quan sát theo dõi HS vẽ
- HS vẽ ra nháp
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Hướng dẫn bài VBT 
- Nghe
- Nghe thực hiện
___________________________________________________
Tập viết (Tiết 13):
Chữ hoa L
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa L(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Lá(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa L; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Mẫu chữ hoa L, bảng có dòng kẻ. 
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: K
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa L:
- Hướng dẫn HS quan sát chữ L:
- HS quan sát.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- HS trả lời
- Cao 5 li
- Chữ L gồm mấy nét?
- Là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
- HD cách viết
- Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang.
- GV viết mẫu chữ hoa L trên bảng phụ kết hợp nhắc lại quy trình viết
- HS quan sát theo dõi.
- Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữ viết cho HS 
- HS tập viết 2 - 3 lần
 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách.
- Giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng: Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 1 li ?
- HS trả lời
 a, n, u, m, c
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Chữ nào cao 2 li ?
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- đ
- Chữ L, l, h
- Cách đặt dấu thanh ?
- Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá 
- Hướng dẫn viết chữ: Lá
- Quan sát
- GV nhận xét chữ viết của HS
- HS tập viết chữ Lá vào bảng con
3.4 HD viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết
- Quan sát giúp đỡ
- Nghe 
- HS viết vào vở
 3.5 Nhận xét, chữa bài:
 - GV nhận xét.
 - Nêu lỗi sai phổ biến trước lớp
 - Nộp vở
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại cách viết chữ L 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- HD viết phần bài ở nhà 
- HS nêu 
 - Nghe thực hiện
____________________________________________
Tự nhiên xã hội (Tiết 13):
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : - Biết được các cơng việc cần làm để giữ cho đồ dùng trong nhà, mơi trường xung quanh nơi ở sạch, đẹp; Biết ích lợi của việc giữ vệ sinh mơi trường xung quanh nơi ở.
 2. Kĩ năng: Rèn thói quen tham gia làm tốt vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh sạch đẹp ; biết cùng các thành viên trong gia đình tham gia làm vệ sinh môi trường thường xuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh vẽ ( sgk- 28, 29 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ?
- Hát 
- 2 HS trả lời: Bàn, ghế, giường, tủ 
- Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ?
 Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp đứng tại chỗ.
- Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay
- Cả lớp hô theo
- Vo ve, vo ve.
- Quản trò nói: Muỗi đậu vào má
- Cả lớp làm theo
- Chụm tay để vào má của mình thể hiện muỗi đậu.
- Quản trò hô: Đập cho nó một cái
- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói: Muỗi chết, muỗi chết.
Bước 2: Cho HS chơi.
- Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác. VD: Đập vào trán, tai 
- HS thực hiện
- Trò chơi muốn nói điều gì ?
- Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ?
 - Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
 - Thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4, 5.
- HS quan sát các hình SGK
+ Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
+ Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ?
+ Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi ích gì? 
KL: Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được bệnh tật, mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, gián, chuột và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác gây ra.
- Thảo luận câu hỏi 
- HS trình bày, nhận xét 
- Nghe 
 Hoạt động 3: 
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- Ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? Ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ?
- HS liên hệ nêu.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận tình huống 
TH1: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em sẽ làm gì?
TH2:Hôm nay là ngày chủ nhật mẹ và chị quét dọn xung quanh nhà .Em sẽ làm gì?
 - GV nhận xét
Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác 
- Các nhóm thảo luận xử lí tình huống
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét 
 - Nghe 
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
- Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở có ích lợi gì?
- Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi 
- HS trả lời 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT trong VBT
- HS nghe - thực hiện
_______________________________________________
 Ngày soạn: 29/11/2016
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016
Toán (Tiết 64):
Luyện tập( trang 64)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết thực hiện phép trừ dạng 54 - 18.
 - Biết tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính (nhẩm, viết) đúng, nhanh, chính xác.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT5
 - HS: Bảng con. SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức::
2. Kiểm tra bái cũ:
- Đặt tính rồi tính: 74 - 16; 34 - 17
 - HS làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
-
-
 74 34
 16 17
 58 17
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_13.doc