Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 17

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 17

Tìm ngọc (tr.138)

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.( Trả lời câu hỏi SGK )

 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc

 HS : SGK

 

doc 34 trang thuychi 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Soạn ngày 24 / 12 / 2016
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Thể dục
GV bộ môn dạy
___________________________________________
Tập đọc: (Tiết 49+50)
Tìm ngọc (tr.138)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.( Trả lời câu hỏi SGK )
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Thời gian biểu.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Yêu HS quan sát tranh SGK, nêu tên bài.
- HS quan sát tranh
3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm tiếng khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- Xưa / có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương. //
Giảng : Rắn nước ( loài rắn sống ở dưới nước)
Long Vương (Vua của sông, biển trong truyện xưa)
Viên ngọc ( tròn óng ánh rất đẹp là đồ trang sức quý hiếm)
Thợ kim hoàn: (người làm đồ vàng bạc)
Đánh tráo: ( lấy trộm vật tốt, thay nó bẳng vật xấu)
Đớp ( há miệng ngoạm thật nhanh)
Rỉa (mổ rứt ra từng tí một)
- 2HS đọc 
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài,
kết hợp giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo cặp
d. Đọc giữa các nhóm:
- Đại diện nhóm đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh 
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2:
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS các câu hỏi SGK
Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ?
Câu 3:
+ Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
+ Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
* Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó. 
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Chốt lại nội dung: Câu chuyện kể về những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
+ Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm.
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- HS đọc thầm đoạn 5 trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc.
- HS trả lời
Thông minh, tình nghĩa.
- Trả lời 
- HS nhắc lại 
3.4 Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc toàn bài 
- 2 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện 
- HS nhắc lại 
5. Dặn dò: 
Về nhà đọc bài, xem trước bài Gà "tỉ tê" với gà.
- Nghe và thực hiện 
Toán: (Tiết 81) 
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( trang 82)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm; tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; giải toán về nhiều hơn.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng đặt tính thực hiện cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán về nhiều hơn.
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV : Mô hình đồng hồ; Bảng phụ BT4
 HS: Mặt đồng hồ; SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm bài : Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 16 giờ chiều, 7 giờ tối.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
Hướng dẫn làm bài miệng. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 20
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
- Hướng dẫn HS làm bài vào nháp
- Gọi HS lên bảng chữa bài 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
Bài 3: Số ?
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3
- Yêu cầu cả lớp làm ý a, c vào SGK, em nào làm xong làm tiếp ý b,d 
- Nhận xét, sửa sai.
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
Bài 4 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 4 
- Hướng dẫn HS làm bài 4 vào vở, kết hợp hướng dẫn BT5.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 5 : Số ?
- Khi cộng, trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
Kết luận: Một số cộng, trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm bài ở VBT 
 - Hát
- HS thực hiện 
- 1 HS nêu yêu cầu của BT1
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. 
- HS nêu kết quả theo cách nối tiếp
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11
16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 11 - 6 = 5
16 - 7 = 9 12 - 4 = 8 11 - 5 = 6
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS làm ra nháp 
- HS lên bảng chữa bài 2
a.
 38
 + 42
 80
-
b.
 47
 + 35
 82
 36
 + 64
 100
 81
 27
 54
-
 63
 18
 45
-
 100
 42
 58
Số
- 1 em đọc yêu cầu bài 3
 - HS làm bài vào SGK
17
10
9
a. + 1 + 7	
 9 + 8 = 17
c. 9 + 6 = 15
 9 + 1 + 5 = 15 
15
10
7
*b. + 3 + 5	
 7 + 8 = 15
 *d) 6 + 5 = 
 6 + 4 + 1 = 
- 1HS đọc bài toán 4, yêu cầu BT5
- HS làm bài vào vở ; 1 HS làm bảng phụ.
- Trình bày bảng phụ, nhận xét 
 Bài giải
Số cây lớp 2B trồng được là :
48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây.
- HS nêu miệng
0
a. 72 + = 72 
0
b. 85 - = 85
- Một số cộng, trõ ®i 0 vÉn b»ng chÝnh sè ®ã.
- Nghe- thực hiện
______________________________________________
 Ngày soạn: 25 12/2016
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
Toán: (Tiết 82)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( trang 83)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm và cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải bài toán ít hơn 
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng đặt tính thực hiện cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán về nhiều hơn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV: SGK
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy
 Hoạt đông của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
47 + 35 63 - 18
- Nhận xét – chữa bài.
- Hát 
- Cả lớp làm bảng con
+
-
 47 63
 35 18
 82 45
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Hướng dẫn làm các bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào SGK
- HS thực hiện, nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 20
 12 – 6 = 6
6 + 6 = 12
9 + 9 = 18
 13 – 5 = 8 
14 – 7 = 7
8 + 7 = 15
17 – 8 = 9
 16 – 8 = 8...
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
- 1 đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con 
+
- HS thực hiện vào bảng con
 +
-
- 
 68 56 90 71
 27 44 32 25
 95 100 58 46
- GV nhận xét, chữa bài
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3: Số ?
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3
- Yêu cầu cả lớp làm ý a, c vào nháp, em nào làm xong làm tiếp ý b,d 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm ra nháp, một số em lên bảng chữa 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
17
8
14
a. - 3 - 6 	
 17 – 9 = 8 
c. 16 – 9 = 7
d.* 14 – 8 = 6
 16 – 6 – 3 = 7
 14 – 4 – 4 = 6
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán, yêu cầu BT5
- Hướng dẫn HS làm bài 4 vào vở, kết hợp hướng dẫn BT5.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm	
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít 
*Bài 5: Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng 
- HS nêu miệng 
VD: 23 + 0 = 23	 0 + 58 = 58
4. Củng cố:
- Củng cố nội dung các bài tập 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập1,2,3,4*5 ở VBT
- HS theo dõi.
- Nghe- thực hiện
Kể chuyện : (Tiết 17)
 Tìm ngọc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa theo tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện, *HS kể được toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên.
 2. Kĩ năng: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
 3. Thái độ: GD các em phải biết yêu quý các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV: Tranh SGK
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của trò
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
3. Bài mới:
- Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh SGK.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 2.
- Kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện 
- Nhận xét, bổ sung 
4. Củng cố: 
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
- Khen ngợi về điều gì ?
5. Dặn dò:
- Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Nghe - thực hiện
______________________________________________
Chính tả: (Nghe viết) tiết 33 
Tìm ngọc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc SGK (140).
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn: ui/uy, et / ec ; phụ âm đầu d/r/gi.
3. Thái độ: Rèn kỹ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Bảng phụ viết bài tập 2
HS: Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho viết trâu, nông gia, quản công.
- Hát
- HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn văn một lần
- HS theo dõi.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
+ Chó và mèo là những con vật như thế nào?
- 2 HS đọc lại
- HS trả lời 
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
+ Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
- HS tìm viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, yêu quý .
- Nhận xét, sửa chữ viết cho HS.
b) Viết bài vào vở:
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- GV quan sát giúp đỡ HS.
 HS nghe - viết vào vở.
c) Nhận xét, chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Nhận xét bài HS
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống vần ui hay uy 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở BT.
- GV + HS nhận xét.
- HS làm vào vở BT 
- 1 HS làm bài bảng phụ
Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý
Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) r, d hay gi?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài VBT
- 2 HS làm nhanh trên bảng 
- GV nhận xét
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
4. Củng cố: 
- Củng cố lại cách viết các tiếng có vần ui /uy ; âm r/d/gi.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về luyện viết thêm.
- Theo dõi nhắc lại.
- Theo dõi.
- Nghe- thực hiện
_______________________________________________
§¹o ®øc: TiÕt 17
 Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng( tiếp)
I .Môc tiªu :
 1.KiÕn thøc : Giúp HS hiểu :
 - Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 2. KÜ n¨ng : HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng ; Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
 3.Th¸i ®é : HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
II. §å dïng d¹y häc :
 GV : Một số bài thơ nói về nơi công cộng
 HS: 1 bài hát, thơ về nơi công cộng.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc : 
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. ¤n ®Þnh líp 
2. KiÓm tra bµi cò 
 - Nêu lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? 
 - GV nhËn xÐt, 
3. Bµi míi :
- Giíi thiÖu bµi
Ho¹t ®éng 1: Thảo luận
 - Nêu tên một số nơi công cộng mà em biết .
- Em đã làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 
- KL:Cần làm những việc làm phù hợp với khả năng, để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 
Ho¹t ®éng 2 : HS trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm, về chủ đề giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- H/d HS thực hiện.
- Trình bày đan xen các hình thức : hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, 
- Khen ngợi HS và khuyến khích các em thực hiện những việc làm cần thiết để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ
4. Cñng cè
- Nhắc lại những việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Nhận xét giờ học.
5. DÆn dß: 
 - Thùc hiÖn nh÷ng ®iÒu ®· häc vµo cuéc sèng h»ng ngµy.
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ 
- HS thảo luận theo nhóm
.- Đại diện nhóm trả lời
- Đọc thơ, hát, múa, về chủ đề giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nghe
- Nghe 
- Thực hiện ở nhà
Thủ công : (Tiết 17) 
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
 3. Thái độ : HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông, không đỗ xe ở đoạn đường có biển báo cấm đỗ xe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
 HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều gồm mấy bước?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 1 : HD HS quan sát, nhận xét.
- Cho HS quan sát hình mẫu, yêu cầu HS nêu nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu: 
- GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh.
- Tổ chức cho HS thực hành tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Quan sát, hướng dẫn thêm.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
- Hát 
- HS nêu
- HS quan sát, nhận xét 
- Biển báo cấm đỗ xe có kích thước giống với các biển báo đã học nhưng khác nhau về màu sắc : Mặt biển báo là hình tròn màu đỏ, bên trong là hình tròn đồng tâm màu xanh nhỏ hơn, ở giữa hình tròn là hình chữ nhật màu đỏ, chân biển báo là hình chữ nhật khác màu.
- Quan sát, ghi nhớ, làm theo GV.
- HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Theo dõi
- Nghe- thực hiện
________________________________________________
 Ngày soạn: 26/12/2016 
 Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
Tập đọc: (Tiết 51)
 Gà "tỉ tê" với gà (tr.141)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng.
 3. Thái độ : giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ những vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 -HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS đọc nối tiếp 6 đoạn truyện Tìm ngọc.
- Nhận xét
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi sửa phát âm cho HS
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- Từ khi gà con còn nằm trong trứng, / gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, / còn chúng / thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.//
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: tai hoạ(tai hại lớn lao)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét.
e. Cả lớp đọc ĐT:
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK 
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
+ Khi đó, gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ? 
+ Gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm bằng cách nào?
+ Gà mẹ báo cho con biết lại đây mau các con, mồi ngon lắm bằng cách nào?
+ Gà mẹ báo tin cho con biết Tai hoạ ! Nấp mau! bằng cách nào?
- Qua bài em hiểu gì về loài gà?
ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
3.4 Luyện đọc lại:
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ? 
- Nhận xét giờ học.
5. DÆn dß: 
- Đọc lại bài, đọc thêm bài Thêm sừng cho ngựa.
- Đọc nối tiếp 6 đoạn truyện 
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- 2 HS đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc từng đoạn
- HS đọc đồng thanh.
- 1HS đọc câu hỏi SGK
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH
- Từ khi chúng còn nằm trong trứng.
- Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.
- Đọc thầm đoạn 2,3 và TLCH
Gà mẹ kêu đều đều "cúc... cúc...cúc..."
- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc"
- Gà mẹ xù lông, vừa bới vừa kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc".
- HS trả lời 
- 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nêu 
- Nghe- thực hiÖn
___________________________________________
Toán: (Tiết 83)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( trang 84)
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
 - Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100.
 - Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
 - Củng cố về giải toán có lời văn.
 2. Kỹ năng: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV: Bảng phụ BT4 
 HS: SGK; Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.
3 Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm : 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào SGK cột 1,2,3; em làm xong nhanh làm tiếp cột 4
- NhËn xÐt, chữa bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
Yêu cầu HS làm vào bảng con cột 1,2; em làm xong nhanh làm tiếp cột 3
- NhËn xÐt, chữa bài.
Củng cố cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3 : Tìm x :
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài làm trên bảng.
Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
Bài 4 : 
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
 4. Củng cố: 
- Củng cố nội dung các BT.
- Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,4,*5 VBT
- Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài :
 18 - 9 - 5 = 4 15 - 5 - 8 = 2
 20 - 10 - 5 = 5 30 - 10 - 2 = 18
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1
- HS thực hiện, nêu miệng kết quả cột 1,2,3; *HS nêu kết quả cột 4
a) 5 + 9 =14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12
 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 11
b) 14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 14 - 5 = 9
 16 - 8 = 8 18 - 9 = 9 17 - 8 = 9
 * 2 + 9 = 11 *4 + 8 = 12 * 15- 9 = 6 
- 1 em đọc yêu cầu bài 2 
- Làm bài vào bảng con 
a. b.
36 + 36
 36
 + 36
 72
 100 - 75
 100
 _ 75
 25
 100 - 2
 100
 _ 2
 98
* 48 + 48
 48
 + 48
 96
- 1 em đọc yêu cầu bµi 3
- Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
a. x + 16 = 20
 x = 20 - 16
 x = 4
 b. x - 28 = 14
 x = 14 + 28
 x = 42
 c. 35 - x = 15
 x = 35 - 15
 x = 20
- 1HS đọc yêu cầu BT4, yêu cầu BT5
- Làm bài vào vở+ 1 em làm bảng phụ 
Bài giải
Em cân nặng là :
50 - 16 = 34 (kg)
 Đáp số : 34kg.
- HS nêu miệng kết quả 
- Khoanh vào ý D. 4
- Theo dõi
- Nghe và thực hiện 
______________________________________________
Tập viết : (Tiết 17)
Chữ hoa : Ô, Ơ (tr.37)
 I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa Ô, Ơ(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa Ô,Ơ; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV :Mẫu chữ hoa Ô, Ơ
 HS : Bảng con, vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
- Hát 
- HS viết bảng con: Ong
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
- Nghe 
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa Ô,Ơ:
- Hướng dẫn HS quan sát, chữ Ô,Ơ:
- Giới thiệu mẫu chữ Ô,Ơ
- HS quan sát.
- Chữ Ô, Ơ có độ cao mấy li ?
- HS trả lời 
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu trên bảng.
- HS quan sát.
- Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát nhận xét sửa chữ viết cho HS.
- HS tập viết bảng con chữ Ô,Ơ
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Đọc câu ứng dụng 
Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng.Ơn sâu nghĩa nặng: Có nghĩa tình sâu nặng với nhau.
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng 
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Chữ nào cao 1,25 li?
- Ơ, h, g
- s
- Chữ nào cao 1li ?
Dấu ngã, nặng để ở đâu?
- n, â, u, i, a, ă
- ngã: trên i, nặng dưới ă
- Khoảng cách giữa các chữ
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
- Hướng dẫn viết chữ: Ơn
- HS tập viết chữ Ơn vào bảng con
- Gv quan sát nhận xét sửa chữ viết cho HS.
3.4 Viết bài vào vở:
- Nêu yêu cầu viết 
- Nghe 
- GV theo dõi HS viết bài, giúp đỡ những em viết chậm.
- HS viết vào vở
3.5. Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét bài của HS.
- Nghe
4. Củng cố:
- Gọi 1em nêu lại quy trình viết âm Ô,Ơ.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- Dặn viết phần bài ở nhà.
- Nghe và thực hiện
___________________________________________
Tự nhiên và Xã hội: (Tiết 17)
Phòng tránh ngã khi ở trường (Tr. 36)
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức : Giúp HS :
 - Biết những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
 - Biết chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
 2. Kĩ năng: Kể được tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 
 3. Thái độ : GD HS có ý thức trong việc chọn và chơi trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV, HS: Tranh vẽ ( sgk- 36, 37 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Em hãy giới thiệu các thành viên trong trường mình.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
- Cho HS kể một số hoạt động ở trường GT vào bài 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK để nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- Cho HS quan sát hình ở trang 36, 37. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
+ Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
- Nhận xét, kết luận :
Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác.
Hoạt động 2: Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích.
- Cho HS làm việc theo nhóm : mỗi nhóm tự chọn và chơi một trò chơi 
- Nhóm em chơi trò chơi gì ? Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? Theo em, trò chơi này có nguy hiểm không ? Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn ?
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận :
 Chúng ta cần có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận những hoạt động nào nên làm, hoạt động nào không nên làm.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
Chơi bi
Cầm gậy đuổi nhau
Chơi búng bi...
Tung cát...
4. Củng cố : 
- Em nên làm gì để tránh bị ngã khi ở trường?
- Kể tên những hoạt động em đã tham gia ở trường?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Làm BT2 VBT(trang 16)
- HS hát
- HS nêu miệng: VD: Cô Huệ hiệu trưởng...
- HS quan sát hình ở trang 36, 37 theo cặp.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Những hoạt động : Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, với cành cây, là rất nguy hiểm 
- Mỗi nhóm tự chọn và chơi một trò chơi và trả lời câu hỏi 
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- Nghe 
- Thảo luận trên VBT
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét, bổ sung 
- Trả lời 
- Nghe và thực hiện 
_______________________________________
 Ngày soạn: 27 /12/2016
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
Toán (Tiết 84): 
Ôn tập về hình học ( trang 85)
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố về nhận dạng và nêu tên hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng.
 - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình.
 2. Kỹ năng: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật; Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước ; Biết vẽ hình theo mẫu. 
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - GV: Một số hình Tam giác, H vuông, HCN 
 - HS: Bảng con, thước kẻ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
x – 28 = 14 35 – x = 15
- Nhận xét, chữa bài 
3 Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì?.
- Gắn các hình (như sgk) lên bảng, hướng dẫn HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
Nhận biết hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật
Bài 2. 
- HDHS vẽ đoạn thẳng, kết hợp HDBT3 HS kiểm tra nêu tên ba điểm thẳng hàng 
- Quan sát, nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu tên ba điểm thẳng hàng
Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu :
- Yêu cầu HS Chấm các điểm (như sgk) vào nháp rồi nối các điểm để được hình như mẫu.
- Quan sát nhận xét 
4. Củng cố: 
- Củng cố kĩ năng nhận biết hình, vẽ hình.
- Nhận xét giờ học	
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm bài 1,2,,4*3, trong VBT
- Hát 
- HS làm bảng con 
 x – 28 = 14 35 – x = 15
 x = 14 + 28 x = 35 – 15 
 x = 42 x = 20
- 1 em đọc yêu cầu bµi 1;
- HS quan sát nối tiếp nhau nêu tên hình.
a) Hình tam giác d) Hình vuông
b) Hình tứ giác e) Hình chữ nhật
c) Hình tứ giác g) Hình vuông
- 2 em đọc yêu cầu bài 2, BT3
- Vẽ vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra, nhận xét.
a) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
8cm
 A B 
b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. 
 1dm
C D 
- HS nêu ba điểm thẳng hàng.
 Ba điểm A, B, E thẳng hàng.
 Ba điểm D, B, I thẳng hàng.
 Ba điểm D, E, C thẳng hàng.
- Nêu yêu cầu BT 4
- Vẽ ra nháp
- Kiểm tra chéo theo cặp
- Theo dõi
- Nghe và thực hiện
________________________________________________
 Mĩ thuật 
ĐC Mười dạy
__________________________________________________-
 Luyện từ và câu : (Tiết 17)
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
 (trang 142)
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
 - Mở rộng vốn từ : các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
 - Bước đầu thể hiện ý so sánh.
 2. Kĩ năng : Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh; bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.
 3.Thái độ : HS tích cực, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV : Sử dụng tranh SGK BT1. Bảng phụ BT3
 HS : Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Đặt câu với cặp từ: ngoan - hư
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1. Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Cùng HS nhận xét, kết luận.
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2. Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ.
- Hướng dẫn HS làm BT
- GV nhận xét, bổ sung 
- Nhận biết hình ảnh so sánh
Bài 3: Dùng cách nói so sánh để viết tiếp các câu sau
- Gắn bảng phụ lên bảng cho HS đọc câu mẫu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Dùng hình ảnh so sánh để miêu tả con vật 
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ h
ọc
 5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm lại các bài tập.
- HS hát 
- HS hiện
- Nhận xét, bổ sung 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ (sgk).
- Cả lớp làm bài vào VBT ; 4HS nêu miệng các từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật.
1. Trâu : khoẻ. 2. Rùa: chậm.
3. Chó : trung thành 4. Thỏ: nhanh.
- HS đọc yêu cầu và mẫu 
- HS làm bài vào VBT
- HS chữa bài 
 Đẹp như tranh (như hoa, như tiên, )
 Cao như sếu (như cái sào)
 Khoẻ như trâu (như bò mộng, như voi, )
 Nhanh như chớp (như điện, như cắt, )
 Chậm như sên (như rùa)
 Hiền như đất (như Bụt)
 Trắng như tuyết (như bông...)
 Xanh như tàu lá
 Đỏ như gấc (như son, như lửa)
Nêu yêu cầu của BT3 
- HS làm bài vào VBT ; Từng HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve / tròn như hạt nhãn 
- Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung / mượt như tơ, 
- Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non / như hai cái mộc nhĩ tí hon, 
- HS nêu 
- Nghe và thực hiện.
Chính tả (Nghe- viết) : Tiết 34
 Gà" tỉ tê" với gà ( Tr.145)
I. MỤC 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_17.doc