Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 18
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài tập đọc đã học ở học kì I.
- Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
- Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật.
2. Kĩ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc, thuộc hai đoạn thơ đã học; Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
3. Thái độ : HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc
HS: SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Soạn ngày 01 / 01/ 2017 Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2017 (Học bài thứ hai) Chào cờ: Tập trung toàn trường Thể dục GV bộ môn dạy ____________________________________________ Tập đọc: (Tiết 52) Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài tập đọc đã học ở học kì I. - Ôn luyện về từ chỉ sự vật. - Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật. 2. Kĩ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc, thuộc hai đoạn thơ đã học; Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học. 3. Thái độ : HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và trả lời câu hỏi bài Gà "tỉ tê" với gà. - Nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18 và tiết học. Hoạt động 2 : Kiểm tra Tập đọc - Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. GV: Nhận xét. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Bài 2 : Tìm các từ chỉ sự vật trong câu : - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : Viết bản tự thuật theo mẫu đã học - Nhận xét, khen những HS làm bài tốt. 4. Củng cố : - Củng cố về từ chỉ sự vật, cách viết tự thuật. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Đọc lại bài, xem trước bài ôn tập tiết 2. - HS hát. - 1 em đọc và trả lời câu hỏi. * Kiểm tra Tập đọc. + Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài : 2phút) + Đọc bài trong phiếu đã chỉ định. - 1 HS đọc y/c của bài tập 2, lớp đọc thầm. - Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài. Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. + 1 HS đọc y/c BT3. + Làm bài vào vở BT. + Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bản tự thuật. Tự thuật Họ và tên : ... Nam nữ : Ngày sinh : Nơi sinh : . Quê quán : .. Nơi ở hiện nay : .. Học sinh lớp : . Trường : . - Lắng nghe - Nghe- thực hiện ____________________________________________ Tập đọc :(Tiết 53) Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài tập đọc đã học ở học kì I. - Ôn luyện về cách tự giới thiệu. - Ôn luyện về dấu chấm. 2. Kĩ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc, thuộc hai đoạn thơ đã học; Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ; biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. 3. Thái độ : HS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu nội dung học tập của tiết học. Hoạt động 2 : Kiểm tra Tập đọc - Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. GV: Nhận xét. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Bài 2 : Đặt câu tự giới thiệu. - Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh câu. VD: - Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Nụ. Cháu tên là Hà, học cùng lớp bạn Nụ. - Thưa bác, cháu là Sơn, con bố Toàn. Bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm ạ ! - Thưa cô, em là Minh Anh, học sinh lớp 2A. Cô Ngọc Lan xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ ! Bài 3 : Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn - Nêu y/c của BT3, h/d HS làm bài. - Cùng HS nhận xét, sửa chữa, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: - Củng cố về cách đặt dấu chấm hết câu. Cách tự giới thiệu. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Tiếp tục ôn các bài Tập đọc, HTL. Xem trước bài ôn tập tiết 3. - HS h¸t. Kiểm tra Tập đọc. + Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài : 2phút) + Đọc bài trong phiếu đã chỉ định. + 3 HS đọc y/c của bài tập 2 (mỗi em đọc 1 tình huống), lớp đọc thầm. + 1 HS làm mẫu (TH1) + Làm bài vào vở BT. + Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. + Làm bài vào vở BT. Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. - Lắng nghe. - Nghe - thực hiện __________________________________________ Toán: (Tiết 86) Ôn tập về giải toán ( tr. 88) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng, trừ) - Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng : Tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng nhóm (BT2). - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: - H/d làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 - H/ d HS tóm tắt và giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - H/d HS làm bài 3, kết hợp h/d bài 4. - Nhận xét, sửa sai. *Bµi 4: - Y/c HS điền miệng vào các ô màu xanh trong SGK. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình giải bài toán có lời văn. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài : Luyện tập chung - trang 88. - HS hát. - 1 HS đọc BT1. - Tóm tắt bài toán và giải ; 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp trình bày bài giải ra nháp. Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Cả hai buổi : l ? Bài giải Cả hai buổi bán được số lít dầu là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l dầu. - 1 HS đọc BT2. - Làm bài theo nhóm - trình bày. - Tóm tắt : 32kg Bình : 6kg An : Bài giải An cân nặng là : 32 - 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. - 1 em đọc y/c bµi 3; - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số bông hoa Liên hái được là : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa. *Viết số thích hợp vào các ô màu xanh: 1 2 3 4 ... ... ... ... - HS nêu - Thực hiện ___________________________________ Soạn ngày: 02/01/2017 Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2017 (Dạy bài thứ ba) Toán: (Tiết87) Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ trong phạm vi 100). - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Giải bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; tìm số hạng, số bị trừ và kĩ năng giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng nhóm (BT4). - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: HD luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào nháp. - 2 HS nêu cầu của bài. - HS làm bài tập vào nháp. - Cho HS nêu kết quả - Ghi kết quả lên bảng. + Chốt lại: Qua bài tập 1 chúng ta cần nắm kiến thức gì ? - HS nêu kết quả theo dãy, lớp nhận xét bổ sung. - Nắm được bảng cộng và trừ đã học Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài - Cho HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Quan sát nhận xét. - HS nêu - HS làm bài vào bảng con cột 1,2. - Gọi 1HS nêu miệng cột *3,*4 28 73 * 53 * 90 + 19 - 35 + 47 - 42 47 38 100 48 - Qua bài tập 2 Chúng ta cần nắm kiến thức gì ? - Cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ. Bài 3: Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng chữa, lớp làm vào vở - Gọi 1HS nêu miệng ý *c) - GV + hS nhận xét kết quả. a) x + 18 = 62 x = 62 – 18 x = 44 b) x – 17 = 37 x = 37 + 27 x = 64 * c) 40 – x = 8 x = 40 - 8 x = 32 Bài 4: - 1 HS đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - Cho 1 em tóm tắt. - HD HS hoạt động nhóm - Nhận xét Tóm tắt: Lợn to : 92 kg Lợn bé nhẹ hơn: 16kg Lợn bé : kg ? Bài giải: Con lợn bé cân nặng số kg là: 92–16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg *Bài 5: - Gọi 2HS lên bảng nối - Giáo viên, học sinh nhận xét. - Em hãy cho biết hình chữ nhật gồm có mấy cạnh, các cặp cạnh của chúng như thế nào ? - 1HS nêu yêu cầu bài tập - 2 học sinh lên nối. - Gồm 4 cạnh hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau - Hình tứ giác có mấy cạnh ? Em hãy so sánh hình chữ nhật và hình tứ giác có điểm gì giống nhau. - Gồm 4 cạnh. - Giống nhau đều có 4 cạnh 4. Củng cố: - GV nhấn mạnh lại về cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBT - HS theo dõi. - Nghe- thực hiện ______________________________________________ Kể chuyện: (Tiết 18) Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài tập đọc đã học ở học kì I. - Ôn luyện cách sử dụng mục lục sách. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ; Biết thực hành sử dụng mục lục sách ; rèn luyện kĩ năng nghe- viết (tốc độ khoảng 40 chữ / 15 phút). 3. Thái độ : giáo dục ý thức học tập tích cực của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Gọi HS lên bảng bốc thăm các bài tập đọc. - HS lên bảng bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2. Tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách: - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS theo dõi, chơi theo nhóm 2. - Cách chơi: 1 HS làm trọng tài xướng tên bài. VD: Bông hoa niềm vui - Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh - Đại diện các nhóm nói tên bài, trang. nhóm đó thắng. - GV nhận xét cuộc chơi. Hoạt động 3: Chính tả (Nghe viết) - Đọc bài viết 1 lần - 1, 2 HS đọc - Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu - Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa. - Những chữ đầu câu và tên riêng của người. - Cho HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai. - HS viết: giảng, hiểu. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố lại cách tìm tên bài, trang ở mục lục sách. - Nhận xét tiết học - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Nghe- thực hiện __________________________________________________ Chính tả: (Tiết 35) Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (T4) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về dấu câu. - Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ; Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học; Biết nói lời an ủi và hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. 3. Thái độ : HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc ; Bảng phụ chép đoạn văn BT2 HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: - Từng HS lên bốc thăm (chuẩn bi 2') - Nhận xét: (Những em không đạt giờ sau kiểm tra lại) - Đọc 1 đoạn trong bài, trả lời câu hỏi GV yêu cầu. Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2: GV treo bảng phụ - GV + HS nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lớp làm nháp - 1 HS lên chữa (nhận xét) Lời giải: - Nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ tay, gáy. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào nháp, nêu kết quả. - GV + HS nhận xét - HS làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả. + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng. Bài 4: - GV hướng dẫn HS đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé. - HS đọc tình huống và yêu cầu bài. - GV Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. - Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp. VD: Chú công an - GV + HS nhận xét. - Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết. Cháu tên gì ? Mẹ hoặc bố, ông bà cháu tên là gì ? Mẹ làm ở đâu ? Nhà cháu ở đâu ? 4. Củng cố: - GV củng cố lại cho HS về cách xác định các từ chỉ hoạt động. 5. Dặn dò: - Về ôn lại các bài tập đọc đã học. - HS theo dõi. - Nghe- thực hiện ______________________________________________ Đạo đức: Tiết 18 Thực hành cuối học kì I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiến thức: Ôn tập, củng cố, thực hành các kiến thức kĩ năng đã học từ đầu năm. 2. Kỹ năng: - Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chuẩn bị một số câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn ôn tập. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì cho bản thân em ? - Em đã thực hiện việc học tập sinh hoạt đúng giờ như thế nào? - Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn. - HS trả lời. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ? - Em đã làm gì để giúp mẹ sắp xếp nhà gọn gàng? - Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm. - HS trả lời. - Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ? - là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ. - Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình. - Ở lớp em đã giúp bạn những việc gì? - HS trả liên hệ bản thân. - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Các em có được vẩy mực ra lớp học không? vì sao? - Em hãy nêu những việc em đã làm để giữ trường lớp sạch đẹp? - Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế - HS trả lời. - HS liên hệ bản thân. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài đã học. - Vận dụng những bài đã học vào thực tế. - Nghe thực hiện . ________________________________________________ Thủ công :(Tiết 18) Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được biển báo cấm đỗ xe. 3. Thái độ : HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông, không đỗ xe ở đoạn đường có biển báo cấm đỗ xe II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Hình mẫu, quy trình gấp, cắt, dán, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học Ho¹t ®éng 2 : HD HS quan sát, nhận xét. - Cho HS quan sát hình mẫu, y/c HS nêu nhận xét. Hoạt động 3 : GV hướng dẫn mẫu. - Cho HS quan sát hình mẫu và quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe, yêu cầu Hs nhắc lại các bước. Thực hành : - Cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Quan sát, h/d thêm. - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét 4. Củng cố: - Nh¾c l¹i các bước gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho giờ sau: cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - 1 HS nhắc lại. - Biển báo cấm đỗ xe có kích thước giống với các biển báo đã học nhưng khác nhau về màu sắc : Mặt biển báo là hình tròn màu đỏ, bên trong là hình tròn đồng tâm màu xanh nhỏ hơn,ở giữa hình tròn là hcn màu đỏ, chân biển báo là hcn khác màu. - Quan sát, ghi nhớ, làm theo GV. Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1ô. - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1ô làm chân biển báo. Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ. - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh. - Thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Trưng bày sản phẩm - Cùng nhận xét sản phẩm của bạn - HS thực hiện - Nghe- thực hiện _______________________________________________ Ngày soạn: 03/01/2017 Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2017 ( Học bài thứ tư) Tập đọc: (tiết 54) Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (Tiết 5) I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài tập đọc đã học ở học kì I. - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị. 2. KÜ n¨ng: Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở HKI ; Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó ; Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể. 3. Th¸i ®é : HS có thái độ học tập đúng đắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc. HS : Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc - Cho HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Bài 2 - H/d HS làm bài. - Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - Nhận xét, viết bảng câu đầy đủ. - Cùng HS nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các câu nói. Bài 3 : 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : -Về nhà học bài, xem trước bài ôn tiết sau. - HS hát. - Từng HS lên bốc thăm (chuẩn bi 2') - 1 HS đọc và nêu y/c của BT2, lớp đọc thầm. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu. - Quan sát từng tranh minh hoạ (sgk) viết vào vở từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh - nhiều HS nêu 5 từ ngữ chỉ hđ trong 5 tranh. - Các từ ngữ chỉ hoạt động trong tranh : tập thể dục, vẽ, học (học bài), cho gà ăn, quét nhà. - Tập đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được - tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. Chúng em tập thể dục. / Sáng nào chúng em cũng tập thể dục. Chúng em vẽ tranh. / Chúng em vẽ hoa và mặt trời. Em học bài. Em cho gà ăn. Em quét nhà rất sạch. - 1HS đọc y/c BT3, lớp đọc thầm. + Làm bài vào VBT. + Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm. VD : . Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ. / . Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với ! / Làm ơn khênh giúp mình cái ghế với ! / . Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng./.. - Thực hiện - Nghe- thực hiện ___________________________________________ Toán: (tiÕt 88) Luyện tập chung ( tr.89) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Cộng, trừ có nhớ ; Tính giá trị các biểu thức số đơn giản ; Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng hoặc trừ ; Giải bài toán. 2. Kỹ năng: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản ; Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ ; Biết giải toán về nhiều hơn một số đơn vị. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV: Bảng nhóm (BT4) HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : HS hát. 2. Kiểm tra : 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD làm bài. Bài 1 : Tính : - Nhận xét, ghi phép tính lên bảng. - Cùng HS nhËn xÐt, chữa bài. Bài 2 : Tính : - Yêu cầu HS làm cột 1,2; em nào xong trước làm tiếp cột *3. - Chữa bài làm trên bảng. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho HS nªu y/c của BT3 ; H/d HS làm bài ý b, em nào xong trước làm thêm ý a - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 4 : - H/d HS làm bài theo nhóm. - Cùng HS chữa bài. *Bài 5: Vẽ đoạn thẳng... 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập ; CB bài sau : Luyện tập chung – trang 90. - 2 HS lên bảng làm bài 18 – 9 – 5 = 4 15 – 5 – 8 = 2 20 – 10 – 5 = 5 30 – 10 – 2 = 18 + 1 HS đọc y/c của BT 1 + Làm bài vào SGK. 35 + 35 70 84 _ 26 58 40 + 60 100 100 *46 _ + 75 39 25 85 - 1 em đọc y/c bµi 2 ; Làm bài ra nháp rồi chữa bài trên bảng. 14 – 8 + 9 = 6 + 9 = 15 5 + 7 – 6 = 12 – 6 = 6 16 – 9 + 8 = 7 + 8 = 15 15 – 6 + 3 = 9 + 3 = 12 8 + 8 – 9 = 16 – 9 = 7 11 – 7 + 8 = 4 + 8 = 12 - 1HS nêu y/c bài tập 3 - Làm bài vào SGK , 4 HS lên bảng làm bài. Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - 1HS đọc BT4. Tãm t¾t bµi to¸n. - Hoạt động nhóm – trình bày. Bài giải Can to đựng số lít dầu là : 14 + 8 = 22 (l) Đáp số : 22l dầu. - HS vẽ ra nháp. - Nêu - Nghe- thực hiện ________________________________________ Tập viết :(tiết 18) Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (Tiết 6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Tiếp tục kiểm tra tập đọc. - Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài. - Ôn luyện về cách viết nhắn tin. 2. Kĩ năng : Đọc trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ; Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể. 3. Thái độ : HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc - Cho HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong bài. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Bài 2 : Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện. - HD HS làm bài. - Cùng HS nhận xét, kết luận. Bài 3 : Viết nhắn tin. - Gäi 1 HS đọc và nêu y/c của BT3. - Cùng HS nhận xét, bình chọn lời nhắn hay. 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: -Về nhà học bài, xem trước bài ôn tiết 7. - HS h¸t - Thực hiện - Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện. - 1 HS đọc y/c BT2, lớp đọc thầm. - Quan sát để hiểu nội dung từng tranh - kết nối 3 bức tranh thành câu chuyện - đặt tên cho truyện. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. VD về cách kể : Tr.1 : Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường, nhưng đường đang đông xe cộ qua lại. Cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường. Tr.2 : Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ, bạn hỏi : - Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không ạ ? Bà lão đáp : - Ừ! Nhưng đường đông xe quá, bà sợ. - Bà đừng sợ ! Cháu sẽ giúp bà. Tr.3 : Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường. Tên truyện : Qua đường / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già - Viết nhắn tin. + 1 HS đọc và nêu y/c của BT3. + HS làm bài vào VBT. + Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. VD: 9 giờ, 28 - 12 Đức Thắng ơi, Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé ! - HS thực hiện - Nghe- thùc hiÖn __________________________________________ Tự nhiên - Xã hội (tiết 18) Thực hành: Giữ trường lớp sạch, đẹp I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập. 2. Kĩ năng: - Làm một số công việc giữ cho trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV, HS: Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Làm việc với SGK - HS hát. Bước 1: Làm việc theo cặp - Các bạn trong từng hình đang làm gì ? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? - HS quan sát hình ở trang 38+39 (SGK) - Việc làm đó có tác dụng gì ? - HS trả lời một số câu hỏi Bước 2: Làm việc cả lớp - Trên sân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn. - Trả lời - Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ? - HS trả lời - Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? - HS trả lời - Em đã làm gì để góp phần trường lớp sạch đẹp ? - HS trả lời +Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại diện và tiểu tiện Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học. - Cho HS làm việc theo nhóm. - N1: Nhặt rác quét sân trường. - N2: Tưới cây. - N3: Nhổ cỏ, tưới hoa. - Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau. - HS thực hiện + Kết luận: Trường lớp sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Tích cực giữ vệ sinh trường, lớp sạch đẹp. - Nghe - thực hiện ________________________________________ Soạn ngày: 04/01/2017 Thứ sáu ngày 06 tháng 01năm 2017 (Học bài thứ năm) Toán: (Tiết 89) LuyÖn tËp chung( trang 90) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ ; - Tính giá trị biểu thức số ; - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - Giải bài toán. 2. Kỹ năng: RÌn kÜ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản và kĩ năng giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: Bảng phụ (BT4). - HS: Bảng con BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính : - H/ d HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính : - Gäi 1 em đọc y/c bµi 2 - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gäi 1 HS đọc BT 3 - H/d HS làm bài (em nào làm xong làm BT4). - Nhận xét, chữa bài *Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gắn bảng phụ. - H/d HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài, củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 5: Xem lịch rồi cho biết (SGK) 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung vừa luyện tập. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài ở VBT - HS hát. - 1 HS đọc y/c của BT1. - Làm bài vào bảng con. a. 65 ; 73 ; 72 ; b. 33 ; 38 ; 75 - 1 em đọc y/c bài 2 ; - Làm bài vào vở ; 4 HS lên bảng làm bài. 12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 - 30 = 10 36 + 19 - 19 = 36 51 - 19 + 18 = 50 - 1 em đọc BT 3,4 - Làm bài rồi chữa bài Bài giải Tuổi của bố là : 70 - 32 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. - Nêu miÖng kết quả 75 75 + 18 = 18 + 36 44 + = 36 + 44 26 37 + 26 = + 37 65 + 9 = 9 + 65 *Bài 5: Nêu thứ, ngày, tháng hôm nay... - Nghe- thực hiện . ______________________________________________ Mĩ thuật: Đ/C Mười dạy ________________________________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 35 Ôn tập cuối học kì I (Tiết 7) I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc : Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài tập đọc - học thuộc lòng đã học ở học kì I. - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện về cách viết bưu thiếp. 2. KÜ n¨ng: Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở HKI ; Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ; Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. 3. Th¸i ®é : HS thái độ học tập đúng đắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc - học thuộc lòng HS : VBT, mỗi HS chuẩn bị 1 bưu thiếp chưa viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc - Cho HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Bài 2 : Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong câu : - Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : Viết bưu thiếp chúc mừng thầy (cô). - Hướng dẫn HS viết bưu thiếp. - Cùng HS nhận xét về nội dung lời chúc và cách trình bày. 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài, làm bài ôn tập. - Hát - Đọc bài, trả lời câu hỏi 1 HS đọc và nêu y/c của BT2, lớp đọc thầm. + Làm bài vào VBT. + 1 HS lên bảng làm bài. a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp - 1HS đọc y/c BT3, lớp đọc thầm. + Viết lời chúc mừng thầy (cô) vào bưu thiếp. + Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bưu thiếp đã viết. VD : 30 – 12 – 2016 Kính thưa cô, Nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô. Học sinh của cô - Nghe- thực hiện - Thực hiện ở nhà _________________________________- Chính tả: Kiểm tra cuối học kì 1 _______________________________________________ Ngày soạn: 05/07/2017 Thứ bảy ngày 07 tháng 01 năm 2017 (Học bài thứ sáu) Âm nhạc: Đ/C Liễu dạy _____________________________________ Toán (tiết 90): Kiểm tra định kì cuối học kì I ____________________________________________ Thể dục: Đ/C Hoàng dạy ____________________________________________ Tập làm văn (tiết 18): Kiểm tra định kì cuối học kì I _________________________________________ Sinh hoạt: Nhận xét tuần 18 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 18: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Trang, em Thêm - Em Cảnh đã tiến bộ hơn về làm tính. - Kết quả kiểm tra cuối kì I Hoàn thành. 21 em, chưa hoàn thành 3 em 2. Năng lực:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_18.doc