Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính

( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

- BT cần làm: bài 1 (a,b,d,e); bài 2(cột 1,2,3); bài 4.

II. Chuẩn bị:10 ô vuông như bài học; Bảng con, SGK

 

doc 27 trang thuychi 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Sáng Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2018
T1.GDTT CHÀO CỜ. ÔN BÀI HÁT DÂN CA.
T2.Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính 
( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- BT cần làm: bài 1 (a,b,d,e); bài 2(cột 1,2,3); bài 4.
II. Chuẩn bị:10 ô vuông như bài học; Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
Cho học sinh làm bài.
x + 18 = 52 x + 24 = 62
-Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài : 
HĐ1:Hình thành kiến thức
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. 
-Hỏi có bao nhiêu ô vuông ?
- Giáo viên tách 4 ô vuông ra , còn mấy ô vuông ? Ta làm thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh nêu : 
 10 - 4 = 6
 ↓ ↓ ↓ 
 số bị trừ số trừ hiệu .
- Giáo viên ghi bảng 
 - 4 = 6 
- Nếu số bị trừ trong phép trừ trên chưa biết thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ.
- Giáo viên giới thiệu : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x .
- GV ghi : x - 4 = 6
- Cho học sinh đọc và viết số bị trừ, số trừ, hiệu trong x - 4 = 6
- Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm số bị trừ : 10 - 4 = 6
 6 + 4= 10
- Cho vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Giáo viên giúp học sinh tự viết :
 x - 4 = 6
 x = 6 + 4 
 x = 10
HĐ2:Thực hành
Bài 1 : ( câu a,b,d,e ) 
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ .Khi đặt tính thực hiện phải viết 3 dấu = thẳng cột với nhau .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn chữa bài.Củng cố...
Bài 2 : ( Cột 1,2,3 ) 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn : Biết số trừ, hiệu, tìm số bị trừ.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
-Giáo viên nhận xét , cho học sinh chữa bài.
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
a-Vẽ đoạn thẳngAB và đoạn thẳng CD 
b- Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm –hãy ghi tên điểm đó 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
- Giáo viên nhận xét.
3- Củng cố- dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Có 10 ô vuông 
- Học sinh nêu phép trừ : 10 – 4= 6
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ : 10 – 4 = 6 
- Học sinh nêu cách tìm.
- Lấy 6 + 4 = 10
x : số bị trừ
4: số trừ 
6 hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Bài 1
-1 học sinh nêu yêu cầu bài.
a) - 4 = 8 b) - 9 = 18
 = 8 + 4 = 18 + 9
 = 12 = 27
d) - 8 = 24 e)- 7 = 21 
 = 24 + 8 = 21 + 7 
 = 32 = 28 
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Số bị trừ 
11
21
49
Số trừ 
4
12
34
Hiệu 
7
9
15
Bài 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS lên bảng vẽ và ghi tên điểm đó.
 C B 
 I
A D
T3+4.Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4)
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Tranh ảnh chụp cây hoặc quả vú sữa.
III. Các hoạt đọng dạy học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 
+ Cây xoài cát có gì đẹp ?
+ Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ?
- Nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài
HĐ1:Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài :
Giọng chậm rãi , nhẹ nhàng , giàu cảm xúc , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
+Đọc từng câu (kết hợp sữa lôi phát âm) 
+Đọc đoạn:
-Đọc từng đoạn lần 1:
- Luyện đọc câu dài 
Một hôm , vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đương về.//
Lá một mặt xanh bóng ,/ mặt kia đỏ hoe/như mắt mẹ khóc chờ con.//
Môi cậu vừa chạm vào ,/ một dòng sữa trắng trào ra , ngọt thơm như sữa mẹ
+Đọc từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.)
+Đọc nhóm.
+Đọc cả bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc và TLCH
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
+ Vì sao cậu bé lại tìm đường về ?
+ Trở về nhà không thấy mẹ , cậu bé đã làm gì ?
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
+ Những nét nào ở trên cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em, nếu được gặp lại mẹ , cậu bé sẽ làm gì ?
+Nội dung là gì ?
*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ?
HĐ3:Luyện đọc lại
-Giới thiệu đoạn luyện đọc, đọc mẫu
-HD cách đọc hay
-Tổ chức thi đọc
-Nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, biểu dương
3.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Cây xoài của ông em
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu :kết hợp đọc từ khó : ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng , xuất hiện , đỏ hoe.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Học sinh đọc câu dài
-Đọc từng đoạn lần 2,một học sinh đọc từ chú giải 
- Học sinh đọc theo nhóm bàn, 2 HS đọc lại
- 1 học sinh đọc cả bài.
 Học sinh đọc thầm ,TLCH.
- Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ hớn hơn đánh. Cậu mới nhớ đến mẹ.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trở ra nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh , da càng mịn , xanh óng ánh rồi chín , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá một mặt xanh bóng , mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòe cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Con đã biết lỗi , xin mẹ tha thứ cho con,.. 
ND: Nói lên tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ và con.
-1 HS thể hiện lại
-Đọc thi
 Chiều Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2018
T2. Đạo đức: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1)
I. Mục tiêu : 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
*KNS : Biết cảm thông với bạn bè
II. Chuẩn bị
-Tranh, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1:Xử lí tình huống. 
- Nêu các tình huống yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử 
 -Tình huống : Hôm nay Hà bị ốm không đi học được . Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
* Kết luận : Khi trong lớp có bạn bị ốm các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học . Như vậy là biết quan tâm giúp đỡ bạn .Mỗi chúng ta cần biết quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh Như thế mới là bạn tốt và được nhiều người yêu mến .
HĐ2 : Nhận biết các biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi đưa ra cách giải quyết hợp lí cho các tình huống sau ..
- Tình huống : Hoa là học sinh học kém toán tuần nào tổ Hoa cũng bị phê bình . Các bạn trong tổ phê bình Hoa theo em : 
- Các bạn trong tổ làm như thế đúng hay sai ? Vì sao 
-Để giúp Hoa tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì ?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
* Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là trong lúc bạn gặp khó khăn , ta cần quan tâm giúp đỡ để bạn vượt qua .
HĐ 3: Sự cần thiết của việc quan tâm
 - Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh độc lập suy nghĩ và trả lời .
- Khi quan tâm giúp đỡ bạn em thấy như thế nào ?
- Khen những em có câu trả lời đúng nhất 
* Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em . Khi các em biết quan tâm giúp đỡ các bạn sẽ được các bạn yêu mến , quan tâm giúp đỡ lại khi em bị đau ốm .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết tình huống
-Đến thăm bạn . Mang vở cho bạn mượn để chép bài học , giảng giải cho bạn những chỗ bạn không hiểu . Chép bài dùm bạn .. .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện trình bày trước lớp . 
- Các bạn làm như thế là không đúng vì các bạn nên giúp đỡ Hoa tiến bộ là tốt nhất .
- Các bạn trong tổ và lớp cần kết hợp với cô giáo chủ nhiệm phân công bạn kèm cặp Hoa Có như vậy mới giúp bạn hết mặc cảm và cố gắng trong học tập .
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Cảm thấy vui sướng , hạnh phúc . Thấy mình lớn hơn nhiều . Thấy rất tự hào và thích thú ,..
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
T3.Tự nhiên và xã hội Bài 12 : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
-Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
-Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
-Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, bằng nhựa, bằng sắt, 
II. CHUẨN BỊ
-Phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Gia đình 
3. Bài mới 
Giới thiệu bài :
-Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
-Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
 Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
-Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
-Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
-Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
-GV ghi nhanh lên bảng
 Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
-GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
-Yêu cầu:2 nhóm HS trình bày kết quả.
 Hoạt động 3: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp 
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
+Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Hát
- 3 HS kể
	(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh )
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu
được phát.
Tên đồ dùng Lợi ích
Hình 1: . . . . . . . . . . . . . . . 
Hình 2: . . . . . . . . . . . . . . . 
Hình 3: . . . . . . . . . . . . . . 
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
-Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
Đồ dùng trong gia đình
Đồ gỗ: .....................................................
Đồ nhựa :..................................................
Đồ sứ thủy tinh :.......................................
Đồ dùng sử dụng điện
:..............................
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
	Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
 Sáng Thứ tư , ngày 21 tháng 11 năm 2018
T1.Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu :
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh .
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu .
* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương , gắn bó với gia đình.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ viết nội dung bài 1,2
 - Tranh minh họa ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1- Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng trả lời :
+ Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó .
+ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà.
- Nhận xét 
2- Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài : 
 * Hướng dẫn làm BT
Bài 1 : 
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh trao đổi theo nhóm cặp .
- Cho học sinh ghép tiếng để tạo thành từ chỉ tình cảm gia đình.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài đúng.
Bài 2: 
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cho học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
* THGDBVMT: Trong gia đình, chúng ta cần làm gì để thể hiện tình cảm yêu thương , gắn bó với gia đình?
Bài 3 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh quan sát tranh , gợi ý học sinh đặt câu kể đúng với tranh , có dùng từ chỉ hoạt động .
+ Người mẹ đang làm gì ?
+ Bạn gái đang làm gì ?
+ Em bé đang làm gì ?
+ Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 4 
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên ghi bảng câu a.
+ Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng .
- Giáo viên nhận xét , sửa bài.củng cố..
+ Chăn màn, quần áo là từ chỉ đồ vật , nằm kề nhau trong câu , ta dùng dấu phẩy tách 2 từ đó 
- Ghi câu b .
- Giáo viên nhận xét .
- Gọi 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy
3- Củng cố- dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng : yêu , thương , quý , mến, kính, chỉ tình cảm gia đình.
- Yêu thương , thươngyêu, yêu mến, mếm yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến , mến thương , quý mến, kính mến.
Bài 2
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống
- HS thực hiện theo Y/C của GV
 + Cháu kính yêu ( yêu quý / thương yêu/ yêu thương ) ông bà.
+ Con yêu quý ( kính yêu , thương yêu ..) cha mẹ .
+ Em yêu mến ( yêu quý / thương yêu , yêu thương anh chị .
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh đặt câu kể đúng với tranh , có dùng từ chỉ hoạt động
- ôm em bé ngủ và xem bài tập của bạn gái.
- khoe với mẹ bài tập đạt điểm 10 
- Em bé đang ngủ trong lòng bàn tay mẹ.
- Bạn gái rất vui và mẹ đang cười khen bạn gái .
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu nói theo tranh .
- Học sinh đọc lại.
Bài 4 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 
- 1 học sinh thử đặt dấu phẩy
- Cả lớp nhận xét .
+Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng
- Học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
+ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn 
- 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy 
T2.Tập viết : CHỮ HOA K
I.Mục tiêu: 
-Nắm về cách viết chữ K hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .
-Biết viết cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ .
II. Chuẩn bị : 
Mẫu chữ hoa K đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng ;Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ I và từ Ích nướ c lợi nhà
-Giáo viên nhận xét 
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài:
 HĐ1:Hướng dẫn viết chữ bảng :
-Yêu cầu quan sát mẫu chữ K và trả lời 
+ Chữ hoa K gồm mấy nét ? 
-Chỉ nét 1 và hỏi HS: -Nét 1 và 2 là sự kết hợp giữa nét nào với nét nào?Giống chữ nào đã học 
- Nét thứ 3 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau?
-Chữ K cao mấy đơn vị chữ ?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ K. 
- Nét 1 và 2 viết giống chữ I.
- Nét 3 đặt bút ở dưới đường kẻ ngang số 5 và đường kẻ dọc số 5 .viết nét xuôi trái , đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nằm giữa đường kẻ 3 . Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải , điểm dừng bút ở điểm giao của đường ngang 2 và đường dọc 6 .
- Viết lại quy trình viết lần 2 .
- Yêu cầu viết chữ hoa Kvào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
+ Cụm từ ứng dụng :
 Kề vai sát cánh
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Quan sát, nhận xét về độ cao các chữ?
- Những chữ nào có độ cao bằng chữ K
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? 
- Nêu cách viết nét nối từ K sang c ?
 - Yêu cầu viết chữ K vào bảng
HĐ2:Hướng dẫn viết vào vở :
-Tổ chức HS viết bài vào vở
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
-Thu 5 - 7 bài, nhận xét học .
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Lớp thực hành viết vào bảng con.
-Học sinh quan sát .
- Chữ Kgồm 3 nét, 
-Nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét móc ngược phải như viết chữ I. 
-Cao 5 ô li rộng 5 ô li .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
-Học sinh viết bảng con
-1HS đọc
-Chữ K cao 2,5 li .chữ c cao 1 li 
-Chữ l , h .
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng âm o) 
-Nét cong trái của chữ c chạm vào điểm dừng của nét móc phải chữ K
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết .
-Nhận xét bài bạn
T4.Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 –5 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
 - BT cần làm: bài 1a, bài 2, bài 4.
II. Chuẩn bị: 1bó 1 chục que tính và 3 que tính;bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Tìm số bị trừ
- Cho học sinh làm bài 
 x - 9 = 18 x - 7 = 21 
 x - 12 = 36
-Nhận xét ,củng cố ...
2.Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài 
 HĐ1:HD lập bảng 13 trừ đi một số
- Nêu vấn đề : Có 13 que tính , lấy bớt đi 5 que tính , còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em làm ntn?
 13 – 5 = ?
+HD HS cùng thao tác
- GVHD cách tìm kết quả :
-Chốt cách làm hợp lí:
 - Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 2 que nữa (vì 3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính 
- Vậy có 13 que tính, lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính?
-Vậy 13 – 5 = 8
+HD đặt tính : _ 13 
 5
 8
- Yêu cầu HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để tự lập bảng và tự viết hiệu tương ứng vào phép trừ:
- HS thao tác trên que tính, tìm kết quả 
13 - 4 = 9 13 - 7= 6
- 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 
-Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng trừ
HĐ2. Thực hành
Bài 1: ( a ) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bảng cộng ta lập các phép trừ .
- Cho HS nêu miệng
- Giáo viên nhận xét chữa bài , HD và chốt các tính chất và mqh giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề bài
- Phân tích đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV tóm tắt bài toán
 Tóm tắt: 
 Có : 13 xe đạp
 Bán : 6 xe đạp
 Còn : ? xe đạp
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV nhận xét 1 số em làm nhanh
- Giáo viên chữa bài. Củng cố ....
3-Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
- Lấy 13 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính .
- Học sinh nêu kết quả : 13 -5=8
- Học sinh chơi truyền điện để thuộc -- Vài học sinh đọc lại bảng trừ 
Bài 1
- HS tiếp nối nhau nêu để tìm kết quả của bài
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7+6=13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6+7= 13
13 - 9 = 4 13- 8 = 5 13-7=6
13 - 4 = 9 13 - 5 =8 13-6=7
Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo Y/C của Gv .
-
-
-
-
-
 13 13 13 13 13
 6 9 7 4 5
 7 4 6 9 8
- Bài 4
- 1 học sinh đọc đề bài
 Bài giải :
Số xe đạp còn lại là:
 13 - 6=7 ( xe đạp)
 Đáp số : 7 xe đạp 
T5.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC và Tập viết 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-Nhận xét.
HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
 Chiều Thứ tư , ngày 21 tháng 11 năm 2018 T1.Tập đọc: MẸ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
 - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối )
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn.
 - Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng , mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
II. Chuẩn bị::
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1:Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Sự tích cây vú sữa
 + Vì sao cậu b bỏ nhà ra đi ? 
+ Khi trở về không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
GV nhận xét .
2. Bài mới : Giới thiệu, ghi mục bài 
 HĐ1:Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần : Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
- Gọi HS Đọc từng dòng thơ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. (kết hợp sửa lỗi phát âm)
-Đọc từng đoạn trước lớp :
 + Đoạn 1: 2 dòng đầu
 + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
 + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại
- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
- Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ gợi tả).
-HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2, kết hợp tìm hiểu nghĩa từ chú giải
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
*Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
 *Đọc toàn bài
 HĐ2:Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 :
 + Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3 
 + Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
* THGDBVMT: Qua cuộc sống hằng ngày, em thấy tình cảm của mẹ dành cho chúng ta như thế nào?
 HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ :
- GV cho cả lớp đọc lại bài. 
-HD cách học thuộc xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dương
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài
- Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy 1 cây xanh trong vườn mà khóc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ kết hợp đọc từ khó:lặng rồi, giấc tròn, suốt đời, kẽo cà, mẹ quạt.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1
- Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. 
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.
 -HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2
 HS đọc từ chú giải
- Đọc trong nhóm bàn thi đọc giữa các nhóm:
-1 HS đọc toàn bài
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. 
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- HS trả lời.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
T3.Toán: 33 – 5 
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8 ).
- BT cần làm: Bài 1, 2a, 3a,b.
II.Đồ dùng dạy học
- GV : 3 bó que tính và 3 que tính rời.
- HS : Bảng con, que tính, SGK
III Các hoạt động dạy - học;
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1.Bài cũ 
17 - 5 = 13 - 9 = 13 - 6 =
-Nhận xét .
2- Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài : 
HĐ1:HD cách trừ 33 -5
- Giáo viên nêu vấn đề : có 33 que tính , lấy bớt đi 5 que tính, muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5
- Giáo viên hướng dẫn :
Muốn bớt 5 que tính thì lấy 3 bó que tính rời rồi lấy tiép 2 que tính nữa , còn 8 que tính ; 2 bó 1 chục và 8 que tính rời gộp lại thành 28 
Vậy 33- 5 = 28 
-Giáo viên hướng dẫn đặt tính :
Viết 33 , viết 5 thẳng cột với 3 đặt dấu trừ và kẻ ngang .Chốt cách làm 
33 
 5
28
-
 đúng(nhứGK)
 +3 không trừ được 5 , lấy 13 
 trừ 5 bằng 8, viết 8
 + 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2.
HĐ2:Thực hành
Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : ( a) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Hướng dẫn đặt tính và tính .
Bài 3 : ( a,b ) Tìm 
- Giáo viên cho học sinh nêu rõ tìm thành phần gì? và nêu cách tìm.
-Giáo viên nhận xét , chữa bài.Củng cố kt..
3- Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
1 học sinh đọc bảng trừ.
1 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con.
- Lấy 33 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5.
- Học sinh nêu cách thực hiện : 
- Học sinh nhắc lại cách tính 
Bài 1
-1 học sinh nêu yêu cầu bài
-
-
-
-
-
 63 23 53 73 83
 9 6 8 4 7
 54 17 45 69 76
Bài 2
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
a/ 43 và 5
-
 43
 5
 38
- Bài 3 
-1 học sinh nêu yêu cầu bài
-Học sinh làm bài.
a) + 6 = 33 b) 8 + = 43
 = 33- 6 = 43 -8
 = 27 = 35
 Chiều Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
T1.Toán: 53 – 15 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li).
- Tính đúng nhanh chính xác.
- BT cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 2, 3a, 4.
II. Chuẩn bị: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. Bảng con, SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên cho học sinh làm bảng con
 35 - 7 = 45 - 9 =
- Giáo viên nhận xét.
2- Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài : 
+ GV nêu đề toán: có 53 que tính bớt đi 15 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- YC HS thao tác trên que để tìm kết quả
- GV nhận xét và chốt cách làm nhanh: Tách 1 chục que tính thành 10 que tính rời, ta lấy 3 que tính rời trước rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa, còn 8 que tính; sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính nữa còn lại 3 bó 1 chục que tính ; 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời , tức là còn lại 38 que tính . Vậy 53-15= ?
 Vậy 53 – 15 = 38
- GV hướng dẫn HS đặt tính
-Nhận xét cách làm đúng (ghi bảng)
 53
 15
 38
—1 không trừ được 5,lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
—1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
HĐ2: Thực hành
Bài 1 :( dòng 1 ) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Dựa vào bảng trừ đi một số, thực hiện phép trừ có nhớ.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
-Giáo viên hướng dẫn biết số trừ , số bị trừ rồi đặt tính.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
Giáo viên hướng dẫn : Tìm ở bài a là tìm gì ? 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.Củng cố..
Bài 4: Gọi HS đọc Y/C của bài
- Giáo viên cho học sinh nhìn kĩ mẫu rồi lần lượt chấm từng điểm vào vở, dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
3- Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2Học sinh làm , cả lớp làm bảng con.
- 53 –15
- Học sinh thao tác trên que tính .
- Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.
 53-15= 38
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính .
- Học sinh nhắc lại cách tính .
Bài 1
 - 1 học sinh nêu yêu cầu bài
-
-
-
-
-
 83 43 93 63 73
 19 28 54 36 27
 64 15 39 27 46
Bài 2
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
a) 63 và 24 b) 83 và 39 c) 53 và 17
-
-
-
 63 83 53
 24 39 17
 39 44 36
 Bài 3: Tìm x 
 a) - 18 = 9 
 = 9 + 18 
 = 27 
Bài 4;
 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
T2. Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của mình .
- HSG Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng của riêng mình 
-Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Baì cũ: 
- Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét 
2.Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài:
 HĐ1.Hướng dẫn kể từng đoạn:
 Bài 1 : Kể lại từng đoạn bằng lời của em.
-Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? 
- GV hướng dẫn , có thể kể mẫu hoặc cho một em kể mẫu đoạn 1
- Gợi ý cho học sinh kể :
- Cậu bé là người như thế nào ? 
- Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi ?
- Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
- Gọi một số em khác kể .
- Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
+Yêu cầu lớp kể theo cặp . 
- Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể.
- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể 
? Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
 HĐ2.Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét .
- 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.
-Vài em nhắc lại tên bài 
- Có nghĩa không kể lại nguyên văn như SGK
- Một em kể mẫu đoạn 1 .
- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe , nhận xét bổ sung cho nhau .
- Một số em lên bảng kể lại từng đoạn trước lớp .
-Mẹ cậu vẫn biến thành cây ./ Mẹ cậu bé từ cây hiện ra và hai mẹ con chung sống với nhau . Mẹ từ từ hiện ra từ biệt cậu bé rồi biến mất ....
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC và Tập viết 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-Nhận xét.
HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
...............................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_12.doc