Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 2

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 2

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.

 2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 KNS: Thể hiện sự cảm thông, có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

 3. Thái độ: GD HS biết yêu thương, giúp đỡ bạn, học tập bạn học sinh trong câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - GV: Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc, tranh minh họa SGK

 - HS: Tranh minh họa SGK.

 

doc 39 trang thuychi 4390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Soạn ngày: 8/ 9/ 2018 
 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Tập đọc:(Tiết 4 + 5)
Phần thưởng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. 
 2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 KNS: Thể hiện sự cảm thông, có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
 3. Thái độ: GD HS biết yêu thương, giúp đỡ bạn, học tập bạn học sinh trong câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc, tranh minh họa SGK
 - HS: Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS đọc bài Tự thuật
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong sách, giới thiệu bài.
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
- GV chỉ bảng, HD đọc ngắt nghỉ
Đọc từng câu:
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- Gọi HS đọc chú giải
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu đọc giữa các nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
Tiết 2
3. 3 Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi.
+ CH 1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na.
+ Liên hệ: Em đã làm được những việc tốt gì?
 KNS: Khi làm được việc tốt em thấy thế nào?
+ CH 2: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
 CH 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? 
KNS: Em đã được nhận phần thưởng lần nào chưa?Khi em được nhận phần thưởng mà bạn không được em nghĩ gì?
( Thực hiện cùng câu hỏi 2)
+ CH: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? 
+ CH: Câu chuyện nói lên điều gì?
- Chốt lại nội dung bài
Nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm điều tốt.
3.4 Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc lại câu chuyện.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
 4. Củng cố: 
+ CH: Em học được điều gì ở bạn Na? 
+ CH: Em thấy việc các bạn đề nghị cô
 giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? 
 5. Dặn dò: 
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc yêu cầu của tiết kể chuyện để chuẩn bị Kể chuyện.
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK
- HS: quan sát, lắng nghe. 
- HS nghe 
- 2HS đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- HS đọc đồng thanh 
- HS đọc câu hỏi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn tẩy, làm trực nhật giúp bạn bị mệt 
- 2 HS nêu
- 2 HS nêu
- Trao đổi nhóm bàn 
- Đại diện trả lời câu hỏi 
Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
 Na vui mừng đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ vui Em nghĩ gì mừng khóc đỏ hoe cả mắt.
- HS trả lời
- 3 HS đọc lại câu chuyện.
- HS trả lời
Tốt bụng. Hay giúp đỡ mọi người)
(Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt)
- HS thực hịên
Toán: (Tiết 6)
Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
 2. Kĩ năng: Nhận biết được độ dài đề-xi-một trên thước thẳng ; Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản; vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
 3. Thái độ: GD tính chính xác, tỉ mỉ khi làm Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng phụ viết (BT3)
 HS: Thước kẻ có chia vạch cm, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
a) Đánh dấu trên thước thẳng vạch chỉ 2dm.
b) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2dm = ...cm
- Yêu cầu làm bài ý b vào bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Sè ?
- Yêu cầu HS làm cột 1,2 ( cột 3 thực hiện cùng cột 1,2)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS nêu mệng kết quả.
Liên hệ: Chiều dài quyển sách Toán khoảng mấy đề -xi- mét? Độ dài một gang tay em khoảng mấy đề -xi- mét? 
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
- Gọi 1 HS lên điền : 
 1dm =...cm 
 10cm = ...dm.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
 HD làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu.
- Hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét 
 10dm + 7dm = 17dm
 26dm - 3dm = 23dm
- Nghe 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào bảng con
a) 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm
b) Đánh dấu trên thước thẳng vạch 1dm
(vạch số 10).
- Làm bài vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra chéo, nêu nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu 
a) Thực hành trên thước
- Làm theo nhóm 2: Đánh dấu trên thước thẳng vạch chỉ 2dm (ý a) sau đó giơ thước để các bạn kiểm tra, nhận xét.
- HS vào bảng con.
- Nhận xét.
b, 2dm = 20cm
- HS nêu yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ ( cột 1,2 ). HS nào nhanh làm cả cột 3
 a) 1dm = 10cm 3dm = 30cm
 2dm = 20cm 5dm = 50cm
 b) 30cm = 3dm 60cm = 6dm
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HS ước lượng rồi lần lượt nêu miệng kết quả:
+ Độ dài cái bút chì là 16cm.
+ Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm
+ Độ dài một bước chân của Khoa là 30cm.
+ Bé Phương cao 12dm.
- HS nêu
- HS lên bảng điền
 1dm =10cm 
 10cm = 1dm.
- HS nghe - thực hiện
Giáo dục lối sống: (Tiết 1)
Bài Trang trí nội quy lớp học
Sách thiết kế trang 15 VBT trang 6
 Soạn ngày: 9/9/2018 
 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Toán (Tiết 7)
Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 ; Biết giải bài toán có lời văn.
 3. Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng lớp kẻ BT1, bảng phụ BT3.
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Viết bảng phép tính :
 59 - 35 = 24 
- Nêu và viết bảng như SGK.
- Chỉ vào từng số trong phép trừ, yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
3.3 Thực hành
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (theo 
mẫu):
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Y/c cả lớp làm a, b, c (ý d thực hiện 
cùng lúc) vào bảng con.
- Nhận xét, chữa bài
 Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Gọi 2 HS nhắc lại tên gọi thành
 phần và kết quả của phép trừ.
5. Dặn dò: 
Về nhà làm BT, VBT xem trước bài Luyện tập- trang 10
- Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con: 
 5dm = 50cm ; 80cm = 8dm
- Đọc phép tính.
- Theo dõi
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm SGK, 2 em lên bảng làm bài.
Số bị trừ
19
90
87
72
34
Số trừ
 6
30
25
 0
34
Hiệu
13
60
62
72
0
- HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào bảng con.
a) 79 b) 38 c) 67 *d) 55
- - - -
 25 12 33 22
 54 26 34 33
- HS nào nhanh làm cả ý d
- 1 HS đọc bài toán
- HS tìm hiểu đề, nêu tóm tắt.
Tóm tắt:
 Sợi dây dài : 8dm
 Cắt đi : 3dm
 Còn lại : dm?
- HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
 Bài giải:
 Sợi dây còn lại là:
 8 - 3 = 5 (dm)
 Đáp số : 5dm
- HS nêu
- Nghe- thực hiện
Kể chuyện (Tiết 2)
Phần thưởng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Dựa theo trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện, HS có thể kể được toàn bộ câu chuyện Phần thưởng.
 2. Kĩ năng: Kể chuyện tự nhiên, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
 3. Thái độ: GD HS biết luôn yêu quý, giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Tranh minh họa SGK
 HS: Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Ho¹t ®éng cña thÇy 
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể chuyện
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT nội dung câu chuyện 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
 + Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- Đọc yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm.
- GV: Yêu cầu các nhóm kể chuyện trước lớp.
- Cùng HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt
+ Kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- cùng HS nhận xét bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố: 
- Qua câu chuyện em học tập ở bạn Na được điều gì?
5. Dặn dò:
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người 
thân nghe.
- Hát 
- 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nghe
- HS đọc yêu cầu của bài
- Kể chuyện trong nhóm
+ Quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới tranh.
+ Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp.
- HS một số em kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS nêu 
- HS nghe - thực hiện
Thể dục: Đ/c Hoàng dạy
Chính tả: Nghe - viết ( Tiết 3)
Phần thưởng
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô .Nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ ăng; Thuộc lòng 29 chữ cái trong bảng chữ cái.
 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng phụ BT3
 HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:
- GT đoạn chép
3.2 Hướng dẫn viết:
- Đọc bài chính tả 1 lượt - Gọi HS đọc lại
+ Đoạn bài có mấy câu? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai 
- Nhận xét, sửa chữ viết cho HS
3.3 viết bài vào vở:
- Quan sát uốn nắn 
3.4 Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét bài
3.5 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2 : Điền vào chỗ trống
- Gọi nêu yêu cầu BT
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: 
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái
- cho HS đọc thuộc bảng chữ cái
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc bảng chữ cái
- nhận xết tiết học
5. Dặn dò: 
- Đọc thuộc lòng tên 29 chữ cái trong 
bảng chữ cái.
- Về nhà viết lại bài chính tả 
- Hát 
- HS viết bảng con: 
quyển lịch, chắc nịch
- Nghe 
- 2 HS đọc lại bài chính tả
- Trả lời: 2 câu.
- Dấu chấm.
- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.
- Viết bảng con những từ dễ viết sai.
- Nghe - viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- HS nộp vở 
- HS nêu yêu cầu BT
- Làm vào VBT, 2 HS lên bảng điền nhanh kết quả.( xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá).
- 3 HS lần lượt lên bảng điền các chữ còn thiếu, lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bảng phụ
Số thứ tự
Chữ cái
Tên chữ cái
20
p
pê
21
q
quy
22
r
e-rờ
23
s
ét-sì
24
t
tê
25
u
u
26
ư
ư
27
v
vê
28
x
ích-xì
29
y
i dài
- HS đọc thuộc bảng chữ cái
- 1 HS đọc
- HS nghe - thực hiện
Âm nhạc(Tiết 2)
Học hát bài: Thật là hay
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
	 - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
	 - Biết bài “Thật là hay” là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Lân.
 2. Kĩ năng: Hát đồng đều, rõ lời, biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu nghệ thuật ca hát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1.Giáo viên.
 	 - Nhạc cụ gõ (thanh phách ) 
 2. Học sinh.
	 - Nhạc cụ gõ ( thanh phách, )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tæ chøc:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu cả lớp hát bài : Đàn gà con.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Dạy hát bài Thật là hay.
- Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát.
- Nghe hát mẫu: GV hát mẫu cho HS nghe toàn bộ ca khúc. 
- Đọc lời ca: chia câu, đoạn, đánh dấu chỗ lấy hơi, hướng dẫn đọc lời ca. 
+ Dạy hát từng câu : Dạy hát từng câu ( GV dạy cách phát âm, cách lấy hơi, và sửa câu hát sai).
- Yêu cầu HS hát toàn bài.
+ Luyện tập bài hát: Chia lớp thành các tổ, nhóm, cá nhân lần lượt luyện tập.
- Nhận xét 
3.2 Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
+ Hát kết hợp gõ đệm.
- Hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu lời ca.
+ Hát kết hợp nhún chân theo nhịp.
- Yêu cầu HS đứng lên hát kết hợp nhún chân theo nhịp.
- Mời 2 HS lên bảng biểu diễn.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Nhận xét chung.
5. Dặn dß: 
- Dặn HS về ôn bài hát vừa học.
- Ngồi đúng tư thế.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- Nghe và cảm nhận giai điệu
- Nghe và thực hiện đọc lời ca theo tiết tấu.
- Tập hát từng câu theo sự hướng dẫn.
- Làm theo hướng dẫn
- Thực hiện.
- Tổ, nhóm, cá nhân lần lượt hát.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Tổ, nhóm, cá nhân thực hiện
- 2 HS trình bày.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
 Soạn ngày: 10/9/2018 
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tập đọc: (Tiết 6)
Làm việc thật là vui
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới; Hiểu ý nghĩa : Mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài ; Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
 KNS:- HS ý thức được việc mình đang làm gì và cần phải làm gì.
 - Có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở tành người có ích , có nghị lực để hòn thành nhiệm vụ.
 3. Thái độ: GD HS biết yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 GV: Bảng phụ viết câu, đoạn luyện đọc, tranh minh họa SGK.
 HS: tranh minh họa SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Từ thực tế, GV dẫn dắt vào bài.
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
Đọc từng câu:
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- GV HD đọc ngắt nghỉ trên bảng phụ
Gọi HS đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc câu hỏi trong SGK.
+ Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
+ Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết?
- Bé làm những việc gì?
Liên hệ: Hàng ngày, em làm những việc gì?
KNS: Từ những việc làm đó em có tin rằng lớn lên mình trở thành người có ích?
- Nhận xét
- Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không?
+ Hãy đặt câu với từ: rực rỡ, tưng bừng
- Nhận xét, bổ sung.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
- Chốt lại nội dung: Mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
3.4 Luyện đọc lại:
- Cho HS chọn đoạn đọc
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc
- Theo dõi, nhận xét
4. Củng cố: 
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
5. Dặn dò: 
- Về đọc lại bài, đọc trước bài
 Bạn của Nai Nhỏ.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
 Phần thưởng.
- HS nghe 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- HS đọc đồng thanh 
- HS đọc câu hỏi SGK
- HS đọc từ “Quanh ta thêm tưng bừng” trả lời
Các vật: cái đồng hồ báo giờ ; cành đào làm đẹp mùa xuân.
Các con vật: gà trống đánh thức mọi người ; tu hú báo mùa vải chín ; chim bắt sâu 
Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS liên hệ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Trao đổi ý kiến, trả lời.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Trả lời
- HS tìm chỗ nhấn giọng
- HS luyện đọc
- Một số HS đọc lại bài
- HS nêu 
- HS nghe - thực hiện
Mĩ thuật: Đ/c Mười dạy
To¸n (TiÕt 8)
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Biết cách trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số và thực hiện phép trừ số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Giải toán có lời văn. 
 2. Kĩ năng: Thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ. 
 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chắc chắn khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: Bảng phụ BT4
 HS: Bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải BT4 VBT
- Nhận xét, chữa bài	
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
bài 2: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS tính nhẩmcột 1,2(cột 3 thực hiện cùng cột 1,2)
- Nhận xét, chữa bài
bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu 
- Nêu yêu cầu của BT 
- Nhận xét, chữa bài
bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS làm bài 4,5
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài 5: Khoanh vào 
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
- Củng cố cách trừ nhẩm cho HS.
5. Dặn dò:
 - Dặn HS làm bài tập VBT
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài
- 1HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm nháp
- Lần lượt lên bảng làm bài.
 - - - - - 
 52 34 20 84 04
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả
( HS nào nhanh làm thêm cột 3)
90 – 10 – 20 = 60 80 – 30 – 20 = 30
90 – 30 = 60 80 – 50 = 30
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con
 - - - 
 53 24 40
- 1 HS đọc bài toán, 1 HS đọc yêu cầu BT5
- 1 HS tóm tắt bài toán, 1 HS làm bài trên bảng phụ, Cả lớp làm vào vở, em nào làm xong làm thêm BT5.
 Tóm tắt
 Mảnh vải dài : 9dm
 Cắt ra : 5dm
 Còn lại : .. dm?
 Bài giải
 Mảnh vải còn lại dài là:
 9 – 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4dm
c. 60 cái ghế
- Theo dõi
- HS nghe – thực hiện
Tập viết: (Tiết 2)
 Chữ hoa: Ă , Â
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa Ă, Â , chữ và ứng dụng : Ăn , Ăn chậm nhai kĩ.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â cỡ nhỡ; Bảng ghi câu ứng dụng.
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Ho¹t ®éng cña thÇy 
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết bảng con : A , Anh
- Nhận xét, sửa chữ viết cho HS
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Giới thiệu chữ mẫu
+ Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác chữ A?
+ Các dấu phụ trông như thế nào?
- Hướng dẫn cách viết từng nét
- Viết mẫu chữ Ă, Â cỡ vừa trên bảng nhắclại cách viết để HS theo dõi.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con
- Nhận xét, uốn nắn
3.3 Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu câu ứng dụng, cho HS đọc
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: khuyên ăn chậm, nhai kỹ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét câu ứng dụng
- Viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, hướng dẫn HS viết vào bảng con.
- GV: nhận xét, uốn nắn
3.4 Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
3.5 Nhận xét, chữa bài:
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cấu tạo chữ hoa Ă, Â cỡ vừa.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn phần bài viết ở nhà 
- Hát
HS viết bảng con: A , Anh
- Nghe 
- Quan sát, nêu nhận xét.
- Viết như viết chữ A, nhưng có thêm dấu phụ.
- Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới.
- Dấu phụ trên chữ Â: gồm hai nét thẳng xiên nối nhau, , có thể gọi là dấu mũ.
- Theo dõi
- Tập viết bảng con 2-3 lượt chữ Ă, Â
- Đọc câu ứng dụng : Ăn chậm nhai kỹ
- Tập viết bảng con chữ Ăn 2 lượt 
- Viết bài vào vở theo đúng mẫu
- Độ cao của các chữ cái:
+ Các chữ cao 2,5 li: Ă, h, k
+ Những chữ cao 1li :n, c, â, m, a, i.
- Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới â, dấu ngã trên i.
- Theo dõi
- HS nêu 
- HS nghe – thực hiện
 Soạn ngày: 11/9/2018 
 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Toán (Tiết 9)
 Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố về các số trong phạm vi 100 ; Số liền trước, số liền sau ; Giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 ; Viết số liền trước, số liền sau ; Làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 ; Giải bài toán bằng một phép cộng. 
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT4.
 - HS: Bảng con, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết các số
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài – Gọi HS lên bảng làm bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài
Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết số có hai chữ số, số tròn chục
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Viết
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 
- Yêu cầu HS làm ý a, b, c, d (ý e, g thực hiện cùng lúc )
- Nhận xét, chữa bài
Củng cố về số liền trước, số liền sau
3: Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Hướng dẫn HS làm cột 1,2(cột 3 thực hiện cùng cột 1,2)
- Nhận xét, chữa bài
- Củng cố về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Cùng HS nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
- Nhắc lại tên gọi thành phần, kết quả 
của phép cộng, phép trừ.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT1,2,3,4 VBT.
Đặt tính rồi tính vào bảng con 
+ -
 78 33
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
a) Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
b) Từ 68 đến 74: 
 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.
c) Tròn chục và bé hơn 50: 
 10, 20, 30, 40.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào bảng con – giơ bảng. (HS nào nhanh làm thêm ý e, g)
 a) 60 b) 100
 c) 88 d) 0
e) 75 g) 87, 88
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con ( HS nào nhanh làm thêm cột 3) 
a) + - + 
 75 52 78
b) - + - 
 54 78 43
- 1HS đọc bài toán và nêu tóm tắt.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. 
Tóm tắt
 Lớp 2A : 18 học sinh
 Lớp 2B : 21 học sinh
 Cả hai lớp : . Học sinh?
 Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh đang tập hát là:
 18 + 21 = 39 (học sinh)
 Đáp số: 39 học sinh.
- HS nhắc lại
- HS nghe – thực hiện
Luyện từ và câu(Tiết 2)
Từ ngữ về học tập – Dấu chấm hỏi 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập; Bước đầu biết dựng từ đặt được những câu đơn giản.
 2. Kĩ năng: Tìm được các từ ngữ có tiếng Học, có tiếng Tập; Đặt được câu với 1 từ tìm được; Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi.
 3. Thái độ: HS dùng từ, đặt câu chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng nhóm viết BT3
 - HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên các đồ dùng học tập
- Nhận xét, bổ sung 
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2. HD làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, bổ sung.
 bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- nhận xét, bổ sung.
 bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành câu mới:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Chia 3 nhóm hướng dẫn HS làm bài theo nhóm.
- nhận xét, chữa bài
bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- yêu cầu cả lớp làm bài vào vở BT.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Giúp HS khắc sâu KT của bài học
 + Có thể thay đổi vị trí các từ trong
 một câu để tạo thành câu mới.
 + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
 5. Dặn dò:
 Về nhà làm lại BT1,2, ôn lại
bảng chữ cái gồm 29 chữ cái mới học.
- 2 HS nêu: Bút, thước kẻ, phấn 
- 1 HS nói 1 câu theo tranh BT3
- 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả mẫu)
- cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài,. 
- Các từ có tiếng học : học hành, học tập, học hỏi, học lỏm, học mót, học phí, học sinh, học kỳ, học đường, 
- Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, học tập, luyện tập, bài tập, 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đặt câu(miệng) 
VD:
- Bạn Lan rất ham học hỏi.
- Bác thợ thành tài chỉ nhờ học lỏm.
- Anh tôi chăm tập luyện nên rất khoẻ mạnh.
- 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
- Hoạt động nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi – Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
- Thu là bạn thân nhất của em – Bạn thân nhất của em là Thu – Em là bạn thân nhất của Thu – Bạn thân nhất của Thu là em.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Tên em là gì ?
- Em học lớp mấy ?
- Tên trường của em là gì ?
- Nghe
- HS nghe- thực hiện
_______________________________________
Chính tả (Tiết 4): Nghe – viết 
Làm việc thật là vui 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. 
 2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - GV: Bảng phụ viết sẵn BT3
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:
- GT bài ghi tên bài 
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả 1 lần 
- Gọi HS đọc lại.
+ Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
+ Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì?
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- HD viết vào bảng con
- GV sửa chữ viết cho HS.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
c. Nhận xét, chữa bài.
- GV đọc lại bài
- GV thu 3 bài nhận xét
- Nhận xét bài viết
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm chữ bắt đầu bằng g hay gh
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
 - Hướng dẫn HS làm bài 
- Tổ chức trò chơi tiếp sức
- Nhận xét, chữa bài 
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết gh, g.
Bài 3: 
- Trưng bày bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách trình bày đoạn văn xuôi 
 Đầu đoạn văn viết lùi vào 1 chữ, 
5. Dặn dò:
- Học thuộc bảng chữ cái, ghi nhớ quy
 tắc chính tả với g/gh.
- Hát
- Cả lớp viết bảng con: chim sâu, xâu cá.
- Nghe 
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Làm việc thật là vui.
- Bé học bài, quét nhà, nhặt rau, nấu cơm, chơi với em.
- 3 câu.
- Câu thứ hai.
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS nghe – viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- HS nêu yêu cầu của BT
- Nghe
- Chơi trò chơi
- g : gà, gan, gõ, gỗ 
- gh : ghế, ghét, ghi, ghé 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài.
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
- Nghe 
- HS nghe – thực hịên
Thủ công (Tiết 2)
Gấp tên lửa
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa bằng giấy.
 2. Kĩ năng: HS gấp được tên lửa các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công; hình minh hoạ cách gấp; giấy thủ công; bút màu.
- HS: Giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
3.2 GV hướng dẫn HS thực hành.
- Cho HS quan sát lại mẫu gấp, yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa.
- Cùng HS nhận xét.
- Tổ chức cho HS thực hành.
- Quan sát, uốn nắn các thao tác gấp cho HS. GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm.
- Chọn những sản phẩm đẹp để nhận xét tuyên dương
4. Củng cố :
- Nhắc lại các bước gấp tên lửa.
5. Dặn dò: 
 - Chuẩn bị cho giờ sau ''Gấp máy bay
 phản lực''.
- Nghe
- 2 HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa 
- Quy trình gấp tên lửa:
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- Thực hành gấp tên lửa.
- Gấp và trang trí sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- 1 HS nêu
- HS nghe - thực hiện
Đọc thư viện: Tiết học thứ hai
 Soạn ngày: 12/9/2018 
 Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
Thể dục: Đ/c Hoàng dạy
Toán: ( Tiết 10) 
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố về tên gọi thành phần của phép cộng, phép trừ; phân tích số có hai chữ số; thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ các số có hai chữ số trong phạm vi 100; phân tích số có hai chữ số thành tổng các chục, các đơn vị; Giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn 
vị; Biết số hạng, tổng; Biết số bị trừ, số trừ, hiệu; Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
 3. Thái độ: GD HS ham học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Bảng lớp kẻ BT2, Bảng phụ BT4.
 - HS: Nháp, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết:
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết các số 25; 62; 99; 87; 39; 85 (theo mẫu): 25 = 20 + 5
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn mẫu (như SGK) yêu cầu HS thực hiện 3 số đầu( 3 số cuối thực hiện cùng lúc)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV: nhận xét, chữa bài.
Củng cố phân tích số có hai chữ số thành tổng các chục, các đơn vị
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm 3 phép tính đầu
( phép tính cuối thực hiện cùng lúc)
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Củng cố tên gọi các thành phần trong phép cộng, phép trừ.
Bài 3: Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố về thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_2.doc